Quyết định 1535/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1535/QĐ-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1535/QĐ-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/05/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1535/QĐ-TCHQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1535/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ DỪNG LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Điều 26, 27, 29, 46 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Quyết định số 3647/QĐ-TCHQ ngày 04/12/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng;
Căn cứ Công văn số 5964/BTC-TCHQ ngày 07/5/2015 của Bộ Tài chính về việc gia hạn nộp thuế của Công ty Thiết bị Phụ tùng;
Để đảm bảo thi hành Quyết định ấn định thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng (trừ hàng hóa thuộc khoản 3 Điều 101 của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012);
Địa chỉ: Số 444 Hoàng Hoa Thám, Phường Thụy Khuê, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội;
Mã số thuế: 0101407537;
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành Quyết định ấn định thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu số 3647/QĐ-TCHQ ngày 04/12/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và Công văn số 5964/BTC-TCHQ ngày 07/5/2015 của Bộ Tài chính về việc gia hạn nộp thuế của Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng.
Số tiền thuế chưa nộp: 3.344.305.910 đồng (Ba tỷ, ba trăm bốn mươi bốn triệu, ba trăm linh năm nghìn, chín trăm mười đồng).
Thời gian thực hiện cưỡng chế: Từ ngày Quyết định cưỡng chế này có hiệu lực đến ngày Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng nộp đủ số tiền thuế nêu trên vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng; các đơn vị có liên quan và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |