Quyết định 13/2023/QĐ-TTg Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 13/2023/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2023/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/05/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
Ngày 22/5/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định 13/2023/QĐ-TTg ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý như sau:
1. Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, bao gồm:
- Phế liệu sắt, thép, gang: Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc; Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim; Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc; Phế liệu và mảnh vụn khác như phoi tiện, phoi bào,…
- Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic): Từ các polyme từ etylen dạng xốp, không cứng; Từ các polyme từ vinyl clorua loại khác;…
- Phế liệu giấy: Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng; Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ; Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học.
- Phế liệu thủy tinh: Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác, trừ thủy tinh từ ống đèn tia âm cực hoặc thủy tinh hoạt tính khác thuộc nhóm 85.49.
- Phế liệu kim loại màu: Phế liệu và mảnh vụn của đồng; Phế liệu và mảnh vụn của niken; Phế liệu và mảnh vụn của nhôm; Phế liệu và mảnh vụn của kẽm; Phế liệu và mảnh vụn thiếc; Phế liệu và mảnh vụn của mangan.
2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất chỉ được nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho cơ sở của mình theo đúng công suất thiết kế để sản xuất ra các sản phẩm, hàng hóa.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/6/2023.
Xem chi tiết Quyết định 13/2023/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 13/2023/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _________ Số: 13/2023/QĐ-TTg
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2023 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban cùa Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý Thủ tướng, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2). |
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái |
(Kèm theo Quyết định số 13/2023/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên phế liệu |
Mã HS |
||
1 |
Phế liệu sắt, thép, gang |
|
|
|
1.1 |
Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc |
7204 |
10 |
00 |
12 |
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Bằng thép không gỉ , |
7204 |
21 |
00 |
1.3 |
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác |
7204 |
29 |
00 |
1.4 |
Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc |
7204 |
30 |
00 |
1.5 |
Phế liệu và mảnh vụn khác: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hoặc đóng thành kiện, bánh, bó |
7204 |
41 |
00 |
1.6 |
Phế liệu và mảnh vụn khác: Loại khác |
7204 |
49 |
00 |
2 |
Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic) |
|
|
|
2.1 |
Từ các polyme từ etylen: Dạng xốp, không cứng |
3915 |
10 |
10 |
2.2 |
Từ các polyme từ etylen: Loại khác |
3915 |
10 |
90 |
2.3 |
Từ các polyme từ styren: Loại khác: Polyme Styren (PS), Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Expanded Polystyrene (EPS) |
3915 |
20 |
90 |
2.4 |
Từ các polyme từ vinyl clorua: Loại khác |
3915 |
30 |
90 |
2.5 |
Từ plastic khác: |
|
|
|
Từ poly (etylene terephthalate) (PET) |
3915 |
90 |
10 |
|
Từ polypropylene (PP) |
3915 |
90 |
20 |
|
Từ polycarbonate (PC) |
3915 |
90 |
30 |
|
Loại khác: Polyamit (PA); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng |
3915 |
90 |
90 |
|
3 |
Phế liệu giấy |
|
|
|
3.1 |
Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng |
4707 |
10 |
00 |
3.2 |
Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ |
4707 |
20 |
00 |
3.3 |
Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự) |
4707 |
30 |
00 |
4 |
Phế liệu thủy tinh |
|
|
|
4.1 |
Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác, trừ thủy tinh từ ống đèn tia âm cực hoặc thủy tinh hoạt tính khác thuộc nhóm 85.49 |
7001 |
00 |
00 |
5 |
Phế liệu kim loại màu |
|
|
|
5.1 |
Phế liệu và mảnh vụn của đồng |
7404 |
00 |
00 |
5.2 |
Phế liệu và mảnh vụn của niken |
7503 |
00 |
00 |
5.3 |
Phế liệu và mảnh vụn của nhôm |
7602 |
00 |
00 |
5.4 |
Phế liệu và mảnh vụn của kẽm |
7902 |
00 |
00 |
5.5 |
Phế liệu và mảnh vụn thiếc |
8002 |
00 |
00 |
5.6 |
Phế liệu và mảnh vụn của mangan |
8111 |
00 |
10 |