Nghị định 58/2016/NĐ-CP về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 58/2016/NĐ-CP

Nghị định 58/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:58/2016/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/07/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, An ninh quốc gia, Thương mại-Quảng cáo, Dân sự, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Vi phạm trong kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự bị phạt đến 50 triệu đồng

Ngày 01/07/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 58/2016/NĐ-CP quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; trong đó nêu rõ về việc xử lý vi phạm các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự.
Cụ thể, phạt từ 10 - 20 triệu đồng đối với một trong các hành vi: Mua, bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; Tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép; Không làm thủ tục sửa đổi, bổ sung khi thay đổi tên, thay đổi người đại diện theo pháp hoặc thay đổi, bổ sung sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; Không làm thủ tục cấp lại khi Giấy phép bị mất hoặc hư hỏng…
Phạt tiền từ 20 - 30 triệu đồng với hành vi kinh doanh không đúng nội dung ghi trong Giấy phép và mức phạt cao nhất, từ 40 - 50 triệu đồng được áp dụng đối với hành vi kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự mà không có Giấy phép; Không tạm ngừng hoặc ngừng cung cấp cấp sản phẩm, dịch vụ để đảm bảo an quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; Từ chối cung cấp các thông tin cần thiết liên quan tới khóa mã cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu…
Ngoài phạt tiền, các hình thức phạt bổ sung đối với các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự gồm: Tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã từ 01 tháng đến 3 tháng; Tịch thu tang vật, phương tiện để thực hiện hành vi vi phạm.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.

Xem chi tiết Nghị định 58/2016/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 58/2016/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 58/2016/NĐ-CP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 58/2016/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Nghị định 58/2016/NĐ-CP ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 58/2016/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ

 VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; ban hành Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự; người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
 SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Điều 3. Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
Ban hành Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự tại Phụ lục I và Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Điều 4. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng.
2. Điều kiện cấp Giấy phép quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng được quy định cụ thể như sau: Doanh nghiệp phải có ít nhất 02 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin; cán bộ quản lý, điều hành tốt nghiệp một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin hoặc tốt nghiệp một ngành khác và có chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin.
3. Điều kiện cấp Giấy phép quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng được quy định cụ thể như sau: Doanh nghiệp phải có hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật phù hợp với phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm.
Điều 5. Trình tự, thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
1. Cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự thực hiện theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Luật an toàn thông tin mạng.
2. Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến đến Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã, số điện thoại/số fax: 04-3775.6896, thư điện tử: [email protected], website: http://www.nacis.gov.vn.
3. Ban hành các Mẫu số 01, 02, 03 thực hiện thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
1. Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự thực hiện theo quy định tại Điều 34 Luật an toàn thông tin mạng.
2. Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến đến Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã theo địa chỉ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
3. Ban hành các Mẫu số 04, 05 thực hiện thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
Chương III
THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 7. Thanh tra, kiểm tra
1. Ban Cơ yếu Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự.
2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 8. Xử lý vi phạm các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Mua, bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
b) Tẩy xóa, sửa chữa các nội dung trong Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
c) Không làm thủ tục sửa đổi, bổ sung khi thay đổi tên, thay đổi người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi, bổ sung sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
d) Không làm thủ tục cấp lại khi giấy phép bị mất hoặc hư hỏng;
đ) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn cho Ban Cơ yếu Chính phủ về tình hình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự và tổng hợp thông tin khách hàng;
e) Sử dụng sản phẩm mật mã dân sự không do doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự cung cấp mà không khai báo với Ban Cơ yếu Chính phủ;
g) Không lập, lưu giữ và bảo mật thông tin khách hàng, tên, loại hình, số lượng và mục đích sử dụng của sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh không đúng nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sau đây:
a) Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự mà không có Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; hoặc tiếp tục kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đã hết hạn;
b) Không tạm ngừng hoặc ngừng cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự để đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Không phối hợp, tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khi có yêu cầu;
d) Từ chối cung cấp các thông tin cần thiết liên quan tới khóa mã cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b khoản 1 và khoản 2 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều này.
Điều 9. Thẩm quyền xử phạt
1. Thanh tra viên cơ yếu đang thi hành công vụ có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000 đồng;
c) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
2. Chánh Thanh tra cơ yếu, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền mức tối đa không quá 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền mức tối đa không quá 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền mức tối đa không quá 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại điểm b khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
5. Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, Quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại khoản 4, 5, 6, 7 Điều 39, Điều 40, Điều 41, Điều 42, khoản 4 Điều 45 của Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự được quy định tại Nghị định này.
Điều 10. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Các chức danh nêu tại Điều 9 Nghị định này, cán bộ đang thi hành công vụ trong lĩnh vực mật mã dân sự có quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
1. Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đã được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo quy định tại Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước mà vẫn còn thời hạn thì không phải làm lại thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự. 30 ngày trước khi giấy phép hết hạn, doanh nghiệp phải làm thủ tục xin cấp phép theo Nghị định này.
2. Doanh nghiệp chưa được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự phải làm thủ tục cấp phép theo các quy định tại Nghị định này.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 và thay thế Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NC (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
(Kèm theo Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)

I. DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ

TT

Tên sản phẩm, thiết bị

1

Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã.

2

Thành phần mật mã trong hệ thống PKI.

3

Sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ.

4

Sản phẩm bảo mật dữ liệu trao đổi trên mạng.

5

Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh.

6

Sản phẩm bảo mật thoại tương tự và thoại số.

7

Sản phẩm bảo mật vô tuyến.

8

Sản phẩm bảo mật Fax, điện báo.

Giải thích:

1. Sản phẩm mật mã dân sự được mô tả là các hệ thống, thiết bị, các mô-đun và mạch tích hợp, các phần mềm được thiết kế chuyên dụng nhằm mục đích bảo vệ thông tin bằng kỹ thuật mật mã sử dụng “thuật toán mật mã đối xứng” hoặc “thuật toán mật mã không đối xứng”.

2. Danh mục sản phẩm mật mã dân sự kinh doanh có điều kiện không bao gồm các sản phẩm sau đây:

TT

Tên sản phẩm, thiết bị

1

Hệ điều hành, trình duyệt Internet, phần mềm đã được tích hợp các thành phần mật mã có sẵn (chức năng bảo vệ thông tin sử dụng mật mã không phải là chức năng chính), được sử dụng rộng rãi và được xây dựng để người dùng tự cài đặt mà không cần sự hỗ trợ nào bởi nhà cung cấp.

2

Sản phẩm công nghệ thông tin được sử dụng rộng rãi trong đó chức năng bảo vệ thông tin sử dụng mật mã không phải là chức năng chính và được cài đặt sẵn, không cần sự hỗ trợ nào từ nhà cung cấp: Máy tính bảng, điện thoại thông minh (smart phone), DVD player, máy ảnh kỹ thuật số, sản phẩm điện tử dân dụng tương tự khác.

3

Điện thoại di động không có khả năng mã hóa đầu cuối.

4

Thẻ thông minh (smart card) và đầu đọc/ghi chỉ sử dụng để truy cập chung và chúng được chế tạo đặc biệt chỉ có khả năng bảo vệ các thông tin cá nhân.

5

Sản phẩm bảo vệ bản quyền và sở hữu được thiết kế để thực hiện một trong các tính năng dưới đây:

a) Chống sao chép bản quyền phần mềm.

b) Chống tiếp cận đến phương tiện được bảo vệ ở dạng chỉ cho phép đọc.

c) Chống tiếp cận đến thông tin được lưu giữ ở dạng mã hóa trên phương tiện truyền thông khi phương tiện truyền thông được bán công khai.

d) Chống tiếp cận đến thông tin được lưu giữ để bảo vệ bản quyền một lần đối với dữ liệu âm thanh/video.

6

Sản phẩm có chức năng chỉ dùng để xác thực định danh không có chức năng mã hóa.

7

Thiết bị không dây thực hiện mã hóa thông tin với khoảng cách lớn nhất không có khuếch đại và chuyển tiếp nhỏ hơn 400m theo điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất.

8

Hệ thống thiết bị mạng không dây dùng cho mạng khu vực cá nhân (Personal Area Network) có cài đặt các chuẩn mật mã mà phạm vi phủ sóng không vượt quá 100 mét và không thể kết nối với nhiều hơn 07 thiết bị khác theo đặc tả của nhà sản xuất.

9

Sản phẩm được thiết kế đặc biệt chỉ để sử dụng phía đầu cuối trong lĩnh vực y tế.

II. DANH MỤC DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ

TT

Tên dịch vụ

1

Dịch vụ bảo vệ thông tin sử dụng sản phẩm mật mã dân sự.

2

Dịch vụ kiểm định, đánh giá sản phẩm mật mã dân sự.

3

Dịch vụ tư vấn bảo mật, an toàn thông tin mạng sử dụng sản phẩm mật mã dân sự.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP
(Kèm theo Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)

 

 

Mã HS

Tên gọi

Mô tả chức năng mật mã

84.43

Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng.

 

 

- Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau:

 

8443.31

- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

 

8443.31.30

- - - Máy in-copy-fax kết hợp

Sản phẩm bảo mật fax, điện báo

8443.31.90

- - - Loại khác

Sản phẩm bảo mật fax, điện báo

8443.32

- - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

 

8443.32.40

- - - Máy fax

Sản phẩm bảo mật fax, điện báo

8443.32.90

- - - Loại khác

Sản phẩm bảo mật fax, điện báo

 

- Bộ phận và phụ kiện

 

8443.99

- - Loại khác:

 

8443.99.90

- - - Loại khác

Thành phần mật mã kết hợp với máy fax, điện báo

84.71

Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.

 

8471.30

- Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình:

 

8471.30.90

- - Loại khác

Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã, máy mã dữ liệu, sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh

 

- Máy xử lý dữ liệu tự động khác:

 

8471.41

- - Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau:

 

8471.41.90

- - - Loại khác

Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã, máy mã dữ liệu, sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh

8471.49

- - Loại khác, ở dạng hệ thống:

 

8471.49.90

- - - Loại khác

Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã, máy mã dữ liệu, sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh

8471.50

- Bộ xử lý trừ loại của phân nhóm 8471.41 hoặc 8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vỏ của một hoặc hai thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất:

 

8471.50.90

- - Loại khác

Bộ vi xử lý có chức năng mã hóa

8471.70

- Bộ lưu trữ:

 

8471.70.20

- - Ổ đĩa cứng

Ổ đĩa cứng mã hóa

8471.70.99

- - - Loại khác

Bộ lưu trữ có chức năng mã hóa

8471.80

- Các bộ khác của máy xử lý dữ liệu tự động:

 

8471.80.90

- - Loại khác

Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã, thành phần mật mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ, sản phẩm bảo mật dữ liệu, máy mã dữ liệu, sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh

8471.90

- Loại khác:

Các thành phần mật mã của máy xử lý dữ liệu tự động

84.73

Bộ phận và phụ kiện (trừ vỏ, hộp đựng và các loại tương tự) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.69 đến 84.72

 

8473.30

- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.71

Thành phần mật mã của máy thuộc nhóm 84.71

85.17

Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm

 

 

- Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác:

 

8517.11.00

- - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây

Sản phẩm bảo mật thoại tương tự và thoại số, sản phẩm bảo mật thoại hữu tuyến

8517.12.00

- - Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác

Sản phẩm bảo mật thoại tương tự và thoại số, sản phẩm bảo mật thoại vô tuyến

8517.18.00

- - Loại khác

Điện thoại bảo mật khác

 

- Thiết bị khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu, kể cả thiết bị thông tin hữu tuyến hoặc vô tuyến (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng):

 

8517.62

- - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến:

Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh

8517.69.00

- - Loại khác

Thiết bị mã hóa khác nhóm 8517.62

8517.70

- Bộ phận:

Thành phần mã hóa sử dụng cho các thiết bị trong nhóm 8517

85.23

Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37.

 

 

- Phương tiện lưu trữ thông tin bán dẫn:

 

8523.51

- - Các thiết bị lưu trữ bán dẫn không xóa:

Thành phần mật mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ

8523.52.00

- - "Thẻ thông minh"

Thành phần mật mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ

85.25

Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh.

 

8525.50.00

- Thiết bị phát

Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh, sản phẩm bảo mật vô tuyến

8525.60.00

- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu

Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh, sản phẩm bảo mật vô tuyến

85.26

Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến.

 

 

- Loại khác:

 

8526.91

- - Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến

Sản phẩm bảo mật vô tuyến

8526.92.00

- - Thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến

Sản phẩm bảo mật vô tuyến

85.28

Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh.

 

 

- Thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh:

 

8528.71

- - Không thiết kế để gắn với thiết bị hiển thị video hoặc màn ảnh:

Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh

85.29

Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.25 đến 85.28.

 

8529.90

- Loại khác:

 

8529.90.20

- - Dùng cho bộ giải mã

Thành phần mã hóa sử dụng cho các nhóm 8525, 8526 và 8528

 

- - Tấm mạch in khác, đã lắp ráp hoàn chỉnh:

 

8529.90.51

- - - Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8525.50 hoặc 8525.60

Thành phần mã hóa sử dụng cho các nhóm 8525.50 và 8525.60

85.42

Mạch điện tử tích hợp.

 

 

- Mạch điện tử tích hợp:

 

8542.31.00

- - Đơn vị xử lý và đơn vị điều khiển, có hoặc không kết hợp với bộ nhớ, bộ chuyển đổi, mạch logic, khuếch đại, đồng hồ và mạch định giờ, hoặc các mạch khác

Thành phần mật mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ

8542.32.00

- - Thẻ nhớ

Sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ

85.43

Máy và thiết bị điện, có chức năng riêng, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.

 

8543.70

- Máy và thiết bị khác:

 

8543.70.20

- - Thiết bị điều khiển từ xa, trừ thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng radio

Sản phẩm bảo mật vô tuyến

8543.70.50

- - Bộ thu/ giải mã tích hợp (IRD) cho hệ thống đa phương tiện truyền thông trực tiếp

Sản phẩm bảo mật vô tuyến

8543.90

- Bộ phận:

 

8543.90.50

- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8543.70.50

Thành phần mã hóa của nhóm 8543.70.50

Nguyên tắc áp dụng Danh mục:

- Trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng.

- Trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.

- Trường hợp liệt kê chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng.

- Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép chỉ áp dụng đối với các thiết bị mà cả mã số HS, tên gọi và mô tả chức năng mật mã trùng với mã số HS tên gọi và mô tả chức năng mật mã hàng hóa thuộc Danh mục. 

 

nhayPhụ lục II được thay thế lần 1 bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 53/2018/NĐ-CP theo quy định tại Điều 1; được thay thế lần 2 bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 32/2023/NĐ-CP theo quy định tại Điều 1.nhay

PHỤ LỤC III

(Kèm theo Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Mẫu số 02

Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Mẫu số 03

Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

Mẫu số 04

Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

Mẫu số 05

Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

 

Mẫu số 01

(Tên doanh nghiệp)
-------

Số: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày … tháng … năm …

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

 

Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.

 

Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt): ........................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .............................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ...........................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................

Điện thoại:………………………………………… Fax: ...................................................

Email:……………………………………………… Website: .............................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương:  

do:………………………………………… cấp ngày: ......................................................

Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: .......................................

Chức vụ: .................................................................................................................

Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu: ................................................................................
cấp ngày………………………… tại ........................................................................................

Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự như sau:

1. Danh mục các sản phẩm mật mã dân sự xin cấp phép kinh doanh

STT

Tên nhóm sản phẩm

Tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật

Phạm vi, lĩnh vực cung cấp

1

 

 

 

2

 

 

 

2. Danh mục các dịch vụ mật mã dân sự xin cấp phép kinh doanh

STT

Tên dịch vụ

Phạm vi, lĩnh vực cung cấp

1

 

 

2

 

 

Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết thực hiện đúng các quy định về kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự tại Luật an toàn thông tin mạng.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02

(Tên doanh nghiệp)
-------

Số: ………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày … tháng … năm …


 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

 

Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.

 

Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt): ......................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..........................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ........................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................

Điện thoại:…………………………………… Fax: .......................................................

Email:………………………………………… Website: .................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương:  
do:………………………………………………….. cấp ngày: ...................................................

Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự số:………………………… do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp ngày: ................................................................................................................................

Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ....................................

Chức vụ: ..............................................................................................................

Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu:……………………………… cấp ngày ........................
tại ....................................................................................................................................

Lý do đề nghị: ......................................................................................................

(ghi rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép)

Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ: .............................................................................

(ghi rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung/cấp lại gia hạn Giấy phép)

Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết thực hiện đúng các quy định về kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự tại Luật An toàn thông tin mạng.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03

BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
-------

Số:       /GPKDMMDS-BCY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày … tháng … năm …

 

GIẤY PHÉP KINH DOANH
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ

TRƯỞNG BAN BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số………… ngày.... tháng…. năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự của ..........................1;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép.................................................................................................. 1

Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................

Điện thoại:………………………………………… Fax: .................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số:……………….. do…………………… cấp ngày.... tháng....năm……;

Được kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo Danh mục kèm theo Giấy phép này.

Điều 2. …………………………1 phải thực hiện đúng các quy định của Luật an toàn thông tin mạng và Nghị định số .... ngày ... tháng ... năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.

Điều 3. Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự này có thời hạn từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm….;2 thay thế cho Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự số ……/GPKDMMDS-BCY ngày ... tháng ... năm ... của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ./.

 

Nơi nhận:
- ……
- ……

TRƯỞNG BAN
(Ký tên và đóng dấu)

_______________

Tên doanh nghiệp được cấp phép.

2 Sử dụng trong trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép.

 

DANH MỤC
CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH

(Kèm theo Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự số.../GPKDMMDS-BCY ngày.... tháng... năm... của Ban Cơ yếu Chính phủ)

 

1. Danh mục các sản phẩm mật mã dân sự được phép kinh doanh

STT

Tên nhóm sản phẩm

Tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật

Phạm vi, lĩnh vực cung cấp

1

 

 

 

2

 

 

 

2. Danh mục các dịch vụ mật mã dân sự được phép kinh doanh

STT

Tên dịch vụ

Phạm vi, lĩnh vực cung cấp

1

 

 

2

 

 

 

Mẫu số 04

(Tên doanh nghiệp)
-------

Số: ……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày … tháng … năm …


 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

 

Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ

 

Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt): .......................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ...........................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): .........................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................

Điện thoại:…………………………………… Fax: ........................................................

Email:………………………………………… Website: ..................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương:  
do:……………………………………………………… cấp ngày: ................................................

Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ cấp Giấy phép xuất khẩu sản phẩm mật mã dân sự/Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự theo danh mục kèm theo đơn này.

Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết thực hiện đúng các quy định về kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự tại Luật an toàn thông tin mạng.

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

BẢN KÊ KHAI DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ XIN CẤP PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

(kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự số... của Công ty.....)

TT

Tên sản phẩm

Tên hãng

Model

Mã HS

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Số lượng

Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (*)

Đặc tính kỹ thuật

Mục đích xuất khẩu/ nhập khẩu

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Quy chuẩn kỹ thuật chỉ áp dụng đối với trường hợp nhập khẩu.

 

Mẫu số 05

BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
-------

Số:       /GPXNK-BCY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày … tháng … năm …


 

GIẤY PHÉP

XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ

TRƯỞNG BAN BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số……… ngày.... tháng…. năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự của…………………………1;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho phép ................................................................................................. 1

Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................

Điện thoại:…………………………………… Fax: .......................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số:………………… do……………………… cấp ngày.... tháng....năm……;

Được xuất khẩu/nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự theo Danh mục kèm theo Giấy phép này.

Điều 2. ……………………….1 phải thực hiện đúng các quy định của Luật an toàn thông tin mạng và Nghị định số………… ngày…… tháng…… năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

Điều 3. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu mật mã dân sự này có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ....;2 thay thế cho Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu số .../GPXNK-BCY ngày ... tháng ... năm ... của Ban Cơ yếu Chính phủ./.

 

Nơi nhận:
- ……
- ……

TRƯỞNG BAN
(Ký tên và đóng dấu)

_______________

1 Tên doanh nghiệp được cấp phép.

2 Sử dụng trong trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy phép.

 

DANH MỤC

CÁC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ ĐƯỢC XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU
(Kèm theo Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự số ....../GPXNKMMDS-BCY ngày.... tháng... năm... của Ban Cơ yếu Chính phủ)

 

 

TT

Tên sản phẩm

Tên hãng

Model

Mã HS

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Số lượng

Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Đặc tính kỹ thuật

Mục đích xuất khẩu/ nhập khẩu

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi