Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 22/2016/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Đức Chung
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/07/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 22/2016/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 22/2016/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 22/2016/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 22/2016/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHHÀ NỘI
___________

Số: 22/2016/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2016

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;

Căn cứ Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30/01/2013 của Bộ Công an về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;

Căn cứ Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

Đang theo dõi

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Thành phố Hà Nội, Công an thành phố Hà Nội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Ngoại giao;
- Bộ Công an;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Website Chính phủ; ,
- Th.trực: Thành ủy; HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUBTP: CVP, các PCVP, NC, KT, KGVX, TH, HCTC, TKBT; TT TH-CB;
- Cổng giao tiếp điện tử TP;
- Lưu: VT, KTh (2b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chung

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHHÀ NỘI
___________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

 

QUY CHẾ

VỀ VIỆC XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

_______________

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục, thời hạn và trách nhiệm của các cơ quan trong việc đề nghị cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh nhân của các doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội được sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (sau đây viết tắt là thẻ ABTC).

Đang theo dõi

Điều 2. Các đối tượng được xét cho phép sử dụng thẻ ABTC

Đang theo dõi

1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc thành phố Hà Nội quản lý có nhiệm vụ tham gia các hoạt động của APEC:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC;

Đang theo dõi

b) Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác của APEC.

Đang theo dõi

2. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp Nhà nước thuộc thành phố Hà Nội:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch Hội đồng thành viên; Chủ tịch công ty; Thành viên Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất của thành phố Hà Nội;

Đang theo dõi

b) Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất của thành phố Hà Nội.

Đang theo dõi

3. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam có đăng ký kinh doanh tại thành phố Hà Nội:

Đang theo dõi

a) Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty;

Đang theo dõi

b) Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;

Đang theo dõi

c) Kế toán trưởng, Trưởng phòng trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của các doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác.

Đang theo dõi

4. Doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan được Chính phủ thành lập nhưng đã được cổ phần hóa, không còn vốn nhà nước chi phối, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Đang theo dõi

Điều 3. Điều kiện để được xét cho phép sử dụng thẻ ABTC

Đang theo dõi

1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước:

Đang theo dõi

a) Có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác của APEC theo quyết định cử cán bộ đi công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;

Đang theo dõi

b)

Đang theo dõi

Có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn thời hạn sử dụng ít nhất 03 năm kể từ ngày nộp hồ sơ xét cho phép sử dụng thẻ ABTC.

Đang theo dõi

2. Đối với doanh nhân Việt Nam:

Đang theo dõi

a) Doanh nhân đang làm việc tại doanh nghiệp được quy định tại Điều 2 Quy chế này;

Đang theo dõi

b)

Đang theo dõi

Doanh nhân mang hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, còn giá trị ít nhất 03 năm. Hộ chiếu của doanh nhân chứng minh việc đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ đi lại của doanh nhân APEC trong 02 năm gần nhất;

Đang theo dõi

c) Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp phải có các hoạt động ký kết, hợp tác kinh doanh với đối tác nước ngoài hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ đi lại của doanh nhân APEC;

Đang theo dõi

d) Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp đã có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên, chấp hành đúng quy định của pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm xã hội;

Đang theo dõi

đ) Doanh nhân phải từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự;

Đang theo dõi

e) Không thuộc các trường hợp chưa được phép xuất cảnh quy định tại điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;

Đang theo dõi

g) Doanh nhân làm việc trong doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ hoặc tổng kim ngạch xuất nhập khẩu với đối tác nước ngoài tham gia chương trình thẻ đi lại của doanh nhân APEC tối thiểu 10 tỉ đồng Việt Nam trong 02 năm gần nhất.

Đang theo dõi

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC XÉT CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC

Đang theo dõi

Điều 4. Hồ sơ, thủ tục, thời hạn xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ ABTC

Đang theo dõi

 1. Sở Ngoại vụ là cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xét, cho phép đối tượng quy định tại Điều 2 được sử dụng thẻ ABTC, hồ sơ nộp trực tiếp trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Sở Ngoại vụ Hà Nội.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, do người đứng đầu đơn vị ký tên và đóng dấu (theo mẫu của Sở Ngoại vụ);

Đang theo dõi

b) Bản sao Quyết định cử cán bộ đi công tác nước ngoài của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội để tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động khác của APEC;

Đang theo dõi

c) Bản sao hộ chiếu.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đối với doanh nhân Việt Nam bao gồm:

Đang theo dõi

a) Bản chính văn bản xin phép sử dụng thẻ ABTC, do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký đề nghị và chịu trách nhiệm về nhân sự (theo mẫu của Sở Ngoại vụ);

Đang theo dõi

b) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền cấp;

Đang theo dõi

c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, xác nhận nộp thuế hoặc biên lai nộp thuế trong 12 tháng tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC (thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác);

Đang theo dõi

d) Bản sao công chứng hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng kinh tế (hoặc tài liệu tương tự) doanh nghiệp ký kết với đối tác nước ngoài hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ đi lại của doanh nhân APEC có thời hạn không quá 02 năm tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC (kèm theo các văn bản thể hiện hợp đồng, tài liệu ký kết, hợp tác đã hoặc đang được thực hiện). Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch sang tiếng Việt và chứng thực;

Đang theo dõi

đ) Bản sao có chứng thực hộ chiếu;

Đang theo dõi

e) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định bổ nhiệm chức vụ của doanh nhân đã có thời hạn bổ nhiệm ít nhất 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ;

Đang theo dõi

g) Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận doanh nhân đã nộp bảo hiểm xã hội bắt buộc tại doanh nghiệp đề nghị cấp thẻ trong thời gian ít nhất 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ (trừ những trường hợp không còn trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định);

Đang theo dõi

h) Danh mục hồ sơ xin phép sử dụng thẻ ABTC đối với đối tượng là Giám đốc chi nhánh doanh nghiệp phải được thực hiện như đối với doanh nghiệp, thể hiện được pháp nhân là Chi nhánh của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

4. Trình tự, thời hạn xét cho phép sử dụng thẻ ABTC

Đang theo dõi

a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước:

- Sở Ngoại vụ sau khi nhận được hồ sơ có trách nhiệm xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành văn bản đồng ý cho phép cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước được sử dụng thẻ ABTC trong 02 ngày làm việc.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước được sử dụng thẻ ABTC, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình.

Đang theo dõi

b) Đối với doanh nhân Việt Nam:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chuyển cho Công an Thành phố xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị sử dụng thẻ ABTC.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, Công an Thành phố có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ về kết quả xác minh, nếu không có thì xem như đồng ý.

- Trên cơ sở xác minh của Công an Thành phố, Sở Ngoại vụ xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp đủ điều kiện (trong 02 ngày làm việc). Đối với trường hợp không đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời trong 07 ngày làm việc.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình.

- Sau khi nhận được văn bản đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Ngoại vụ tiếp tục hướng dẫn doanh nhân liên hệ với Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an xem xét cấp thẻ.

Đang theo dõi

c) Việc xét cho phép sử dụng thẻ ABTC trong trường hợp thẻ đã hết hạn sử dụng (đối với trường hợp thuộc đối tượng được quy định tại Điều 2 Quy chế này), nếu vẫn còn nhu cầu thường xuyên đi lại tại các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC, doanh nhân thực hiện theo mục a, khoản 1, Điều 13 Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân ABTC (ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ).

Đang theo dõi

d) Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc cho phép sử dụng thẻ ABTC có giá trị trong thời gian 03 tháng kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

Điều 5. Trách nhiệm của đơn vị có cá nhân sử dụng thẻ ABTC

Đang theo dõi

1. Báo cáo định kỳ hàng năm tình hình sử dụng thẻ ABTC thuộc đơn vị mình gửi về Sở Ngoại vụ, thời gian báo cáo chậm nhất là ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp.

Đang theo dõi

2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai trong báo cáo và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật cũng như các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.

Đang theo dõi

3. Trường hợp cá nhân được cấp thẻ không còn làm việc tại đơn vị, đơn vị có trách nhiệm thu hồi thẻ nộp về Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an, đồng thời có báo cáo gửi Sở Ngoại vụ sau 15 ngày kể từ khi người sử dụng thẻ kết thúc làm việc tại doanh nghiệp để Sở Ngoại vụ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

Đang theo dõi

Điều 6. Hình thức xử lý

Đang theo dõi

1.

Đang theo dõi

Trường hợp đơn vị không báo cáo hoặc báo cáo không trung thực (không đúng đối tượng sử dụng thẻ, sử dụng thẻ không đúng mục đích) hoặc bị phát hiện giả mạo hồ sơ, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố sẽ có văn bản đề nghị Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an thông báo thẻ đã cấp cho các cá nhân của đơn vị không còn giá trị sử dụng và sẽ không xem xét cấp lại thẻ ABTC trong vòng 12 tháng kể từ ngày thẻ được thông báo không còn giá trị sử dụng.

Đang theo dõi

2. Trường hợp cá nhân vi phạm pháp luật đang trong quá trình bị cơ quan có thẩm quyền điều tra, xử lý; đang phải chấp hành hình phạt, hoặc đã chấp hành xong nhưng chưa được xóa án tích hoặc đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế, lao động hoặc đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố sẽ có văn bản đề nghị Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an thông báo thẻ đã cấp cho cá nhân không còn giá trị sử dụng.

Đang theo dõi

Chương III

CƠ CHẾ PHỐI HỢP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 7. Phối hợp giữa các cơ quan hữu quan

Đang theo dõi

1. Công an Thành phố chịu trách nhiệm cung cấp tình hình chấp hành pháp luật của doanh nhân tại địa phương.

Đang theo dõi

2. Sở Công Thương Thành phố chịu trách nhiệm cung cấp tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp về thương mại.

Đang theo dõi

3. Bảo hiểm xã hội Thành phố chịu trách nhiệm cung cấp tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp và doanh nhân về bảo hiểm xã hội và cung cấp số lượng doanh nhân đang tham gia bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp.

Đang theo dõi

4. Cục Thuế Thành phố chịu trách nhiệm cung cấp tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp về thuế, cung cấp số liệu doanh thu của doanh nghiệp trong năm gần nhất và căn cứ theo mã số thuế thu nhập cá nhân để xác nhận doanh nhân hưởng lương hay hưởng lợi nhuận tại doanh nghiệp khi nhận được công văn đề nghị của Sở Ngoại vụ.

Đang theo dõi

5. Cục Hải quan Thành phố chịu trách nhiệm cung cấp tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp về hải quan và cung cấp số liệu kim ngạch xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp trong năm gần nhất.

Đang theo dõi

6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố chịu trách nhiệm cung cấp tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp về lao động và xác nhận doanh nhân có hay không trong danh sách người lao động của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ. Nếu quá thời hạn mà chưa có trả lời thì xem như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về việc trên.

Đang theo dõi

Điều 8. Điều khoản thi hành

Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý việc xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đang theo dõi

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chung

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 22/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 22/2016/QĐ-UBND

01

Quyết định 45/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC

02

Thông tư 10/2006/TT-BCA của Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ

03

Thông tư 07/2013/TT-BCA của Bộ Công an về việc sửa đổi bổ sung một số điểm của Thông tư 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư 10/2006/TT-BCA ngày 18/09/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC

04

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

05

Quyết định 54/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×