Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5439:2004 về phân loại xi măng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5439:2004

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5439:2004 Xi măng - Phân loại
Số hiệu:TCVN 5439:2004Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Xây dựng
Năm ban hành:2004Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5439 : 2004

XI MĂNG - PHÂN LOẠI

Cements – Classification

 

Lời nói đầu

TCVN 5439 : 2004  thay thế cho TCVN 5439 : 1991.

TCVN 5439 : 2004  do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC74 Xi măng - Vôi hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Vật liệu xây dựng, Bộ xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

XI MĂNG - PHÂN LOẠI

Cements - Classification

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này được áp dụng để phân loại xi măng phù hợp với định nghĩa theo TCVN 5438 : 2004.

2 Tài liệu viện dẫn

TCVN 5438 : 2004 Xi măng - Thuật ngữ, định nghĩa.

3 Cơ sở phân loại

Xi măng được phân loại theo 4 cơ sở sau:

- Theo loại và thành phần clanhke;

- Theo mác xi măng;

- Theo tốc độ đóng rắn;

- Theo thời gian đông kết.

4 Phân loại và ký hiệu qui ước

4.1 Theo loại và thành phần clanhke, xi măng được phân ra các loại sau:

4.1.1 Xi măng trên cơ sở clanhke xi măng poóc lăng

Xi măng trên cơ sở clanhke xi măng poóc lăng gồm xi măng poóc lăng không có phụ gia khoáng và xi măng poóc lăng có phụ gia khoáng với tên gọi và ký hiệu qui định theo Bảng 1.

Bảng 1 - Tên gọi và ký hiệu qui ước đối với các loại xi măng poóc lăng

Tên loại xi măng poóc lăng

Ký hiệu qui ước

1. Xi măng poóc lăng không có phụ gia khoáng

 

a) Xi măng poóc lăng

PC

b) Xi măng poóc lăng bền sunphát

PCSR

c) Xi măng giếng khoan dầu khí

PCOW

d) Xi măng poóc lăng ít tỏa nhiệt

PCLH

e) Xi măng poóc lăng trắng

PCW

2. Xi măng poóc lăng có phụ gia khoáng

 

a) Xi măng poóc lăng hỗn hợp

PCB

b) Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sunphát

PCBSR

c) Xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt

PCBLH

d) Xi măng poóc lăng puzolan

PCBPZ

e) Xi măng poóc lăng xỉ hạt lò cao

PCBBFS

f) Xi măng poóc lăng tro bay

PCBFA

g) Xi măng poóc lăng trắng

PCBW

h) Xi măng poóc lăng đá vôi

PCBLS

i) Xi măng xây trát

PCBM

4.1.2 Xi măng trên cơ sở clanhke xi măng alumin

Xi măng trên cơ sở clanhke xi măng alumin có ký hiệu và thành phần nhôm oxit theo qui định ở  Bảng 2.

Bảng 2 - Các loại xi măng trên cơ sở clanhke xi măng alumin

Loại xi măng alumin

Ký hiệu qui ước

Thành phần nhôm oxit, %

1. Xi măng alumin thông thường

ACN

từ 30 đến nhỏ hơn 46

2. Xi măng cao alumin

ACH

từ 46 đến 70

3. Xi măng đặc biệt cao alumin

ACS

lớn hơn 70

4.1.3 Xi măng trên cơ sở clanhke xi măng canxi sunfo aluminat

a) Xi măng nở (EC);

b) Xi măng dự ứng lực (PSC).

4.1.4 Các loại xi măng khác

a) Xi măng chịu axit (ARC);

b) Xi măng cản xạ (RSC).

4.2 Theo cường độ nén, xi măng được chia thành 3 loại mác sau:

a) Xi măng mác cao: từ 50 MPa trở lên;

b) Xi măng mác trung bình: từ 30 MPa đến nhỏ hơn 50 MPa;

c) Xi măng mác thấp: nhỏ hơn 30 MPa.

4.3 Theo tốc độ đóng rắn, xi măng được phân ra 4 loại:

a) Xi măng đóng rắn chậm:

Khi cường độ nén của mẫu chuẩn ở tuổi 3 ngày nhỏ hơn 40 % cường độ nén ở tuổi 28 ngày;

b) Xi măng đóng rắn bình thường:

Khi cường độ nén của mẫu chuẩn ở tuổi 3 ngày lớn hơn 40 % đến 70 % cường độ nén ở tuổi 28 ngày;

c) Xi măng đóng rắn nhanh:

Khi cường độ nén của mẫu chuẩn ở tuổi 3 ngày lớn hơn 70 % cường độ nén ở tuổi 28 ngày;

d) Xi măng đóng rắn rất nhanh:

Khi cường độ nén của mẫu chuẩn ở tuổi 6 giờ lớn hơn 70 % cường độ nén ở tuổi 28 ngày.

4.4 Theo thời gian đông kết, xi măng được phân ra 3 loại:

a) Xi măng đông kết chậm:

Khi thời gian bắt đầu đông kết lớn hơn 2 giờ;

b) Xi măng đông kết bình thường:

Khi thời gian bắt đầu đông kết từ 45 phút đến 2 giờ;

c) Xi măng đông kết nhanh:

Khi thời gian bắt đầu đông kết nhỏ hơn 45 phút.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi