Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-11:2003 Xác định cường độ uốn và nén của vữa đã đóng rắn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-11:2003

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-11:2003 Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đã đóng rắn
Số hiệu:TCVN 3121-11:2003Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Xây dựng
Năm ban hành:2003Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3121-11:2003

VỮA XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ

PHẦN 11: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ UỐN VÀ NÉN CỦA VỮA ĐÃ ĐÓNG RẮN

Mortar for masonry - Test methods

Part 11: Determination of flexural and compressive strength of hardened mortars

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định cưng độ uốn và nén của va đã đóng rắn.

2 Tiêu chuẩn vin dẫn

TCVN 3121-2 : 2003 Va xây dựng - Phương pháp th - Phần 2: lấy mu và chuẩn bị mẫu thử. TCVN 3121-3 : 2003 Va xây dựng - Phương pháp thử - Phn 3: Xác định độ lưu động.

3 Nguyên tc

ng đuốn của va được xác đnh bng cách lần lượt chất ti lên 3 khi vữa đã đóng rn ở điu kin tiêu chuẩn, cho đến khi mu bị phá hu.

ng đn được tính tlc phá huỷ lớn nhất và kích thước chịu lc ca các nửa mẫu gãy sau khi uốn th.

4 Thiết bị và dng cthử

4.1 Khuôn bng kim loi, có hình lăng trụ (hình 1). Khuôn gm 3 ngăn, có thể tháo lắp ri từng thanh, kích tc trong mỗi ngăn của khuôn là: chiu dài 160mm + 0,8mm, chiu rng 40mm + 0,2mm, chiu cao 40mm + 0,1mm.

4.2 Chày đm mu, được làm từ vật liu không hút nước có tiết din ngang là hình vuông với cnh bằng 12mm ± 1mm, khối lượng là 50g + 1g. Bmt chày phẳng và vuông góc vi chiu dài.

4.3 Thùng bảo dưỡng mẫu có thể duy tnhit độ 270C + 20C và đm 95% + 5%.

4.4 Mnh vải cotton, cn bốn mảnh, mỗi mnh có kích thưc 150mm x 175mm

4.5 Giy lc định tính loi 20g/m2, kích thước 150mm x 175mm

4.6 Tm kính, có din tích đủ lớn để đậy kín khun

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-11:2003 Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đã đóng rắn

Hình 1 – Khuôn mu hình lăng tr

4.7 Máy thử uốn, có khả năng chất ti đến 5 KN, sai số không lớn hơn 2%, tốc độ tăng tải 10 N/s – 50 N/s. Sơ đnguyên lý thử uốn thể hin trên hình.

2. Kích thưc tình bằng milimét

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-11:2003 Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đã đóng rắn

Hình 2 – Sơ đồ nguyên lý cường độ uốn

4.8 Máy thử nén

máy nén có khả năng tạo lc nén đến 100 KN, sai số kng ln hơn 2%, tốc độ tăng ti 100 N/s - 900 N/s;

hai tấm nén cúa máy được làm từ thép cng (đcứng bề mặt không nhỏ hơn 600HV giá trị độ cng Vicker), tiết din hình vuông, cnh là 40mm + 0,1mm, chiu dày không nhỏ hơn 10mm.

Tm nén phi đảm bo phẳng, khe hở bề mặt gia 2 tấm nén không lớn hơn 0,01mm;

5 Cách tiến nh

5.1 Chuẩn bmu thử

Lấy khoảng 2 lít mu đã được chun bị theo TCVN 3121-2 : 2003. Trn đu li bng tay từ 10 giây - 20 giây trưc khi th.

a) Với va sử dụng nhiu hơn 50% cht kết dính thulc trong tổng khối lượng cht kết dính; đmu vào khuôn có đáy kim loại làm 2 lp, dùng chày đầm mi lớp 25 cái đi với khuôn hình lăng trụ và 20 cái đi vi khuôn hình lp phương. Dùng dao gạt va cho bằng ming khuôn. Đậy kín khuôn bng tm kính và bo dưỡng mẫu theo thi gian và chế đquy đnh ở bảng 1.

b) Với vữa sử dụng không nhiu hơn 50% chất kết dính thulc trong tổng khi lượng chất kết dính; đặt khuôn không đáy lên tấm vật liu không hút nưc, trên tấm đã đưc phủ 2 lớp vải cotton.

Bảng 1 - Thời gian và chế độ bo dưng mẫu

Loại vữa

Nhiệt độ bo dưng 270C + 20C

Độ ẩm tương đối, %

95 + 5

70 + 10

trong khuôn

trong khuôn

trong khuôn

 - Vữa có nhiu hơn 50% chất kết dính thuỷ lực

 - Vữa có không nhiu hơn 50% chất kết dính thuỷ lực

2 ngày

5 ngày

5 ngày

2 ngày

21 ngày

21 ngày

Chú thích - Nếu sau thời gian trên mẫu vẫn chưa tháo khuôn được thì tiếp tc giữ mẫu trong khuôn. Thời gian giữ mẫu trong khuôn không đưc lớn hơn 7 ngày

Đmẫu vào khuôn làm 2 lớp, dùng chày đm mỗi lp 25 cái. Dùng dao gạt va thừa ngang ming khuôn. Đặt 2 lớp vi cotton lên mặt khuôn ri đt tiếp theo 6 lớp giấy lc lên lp vi cotton. Đy tấm kính lên trên lp giy lọc. Sau đó lt úp khuôn xuống (đáy khuôn lộn lên trên), bỏ tấm kính ra. Đặt 6 miếng giấy lọc lên trên lớp vải cotton và li đy tấm kính lên trên. Lật lại khuôn về vị trí ban đầu và dùng vật nng tạo lc đè lên mặt mẫu vi áp lc khoảng 26g/cm2, tương đương 5000g. Lc đè đưc duy trì trong 3 gi. Sau đó tháo bỏ ti trọng, tm kính, giy lc và miếng vi bên trên mặt khuôn. Đậy tấm kính và lật li khuôn để tháo bmiếng vật liu không hút nước, giấy lc và vải ra. Đậy li tấm kính lên trên bề mặt khuôn và bo dưng mu thử như quy định trong bảng 1.

5.2 Tiến hành un và nén mu

5.2.1 Thử uốn mu: Mu khi đưc bảo dưng như quy định ở bảng 1, được lắp vào bộ gá un, sơ đồ nh 2. Mặt tiếp xúc vi các gối uốn là 2 mặt n tiếp xúc với thành khuôn khi tạo mu. Tiến hành uốn mẫu vi tốc độ tăng tải từ 10N/s – 50N/s cho đến khi mu bị phá huỷ. Ghi li ti trọng phá huỷ lớn nhất.

5.2.2 Thử nén mu: Mu thử nén là 6 na viên mẫu gãy sau khi đã thử uốn. Đt tấm nén vào gia thớt nén dưới của máy nén, sau đó đặt mẫu vào btm nén, sao cho hai mặt mu tiếp xúc

với tm nén là 2 mt tiếp xúc với thành khuôn khi tạo mu. Nén mu vi tốc độ tăng ti từ 100N/s - 300N/s cho đến khi mẫu bị phá hu. Ghi li tải trọng phá hulớn nhất.

6 Tính kết quả

6.1 Cường đuốn của mỗi mẫu thử (Ru), tính bng N/mm2, chính xác đến 0,05N/mm2, theo công thc:

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-11:2003 Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đã đóng rắn

trong đó:

Pu lực uốn gãy, tính bng Niutơn;

l là khong cách gia hai gi uốn, tính bng milimét (10mm);

b, h là chiu rộng, chiu cao mẫu thử, tính bng milimét (40mm và 40mm).

Kết quả thử là gtrị trung bình cng của 3 mu th, chính xác đến 0,1N/mm2. Nếu có một kết quả sai lch lớn hơn 10% so với giá trị trung bình thì loi bỏ kết quả đó. Khi đó kết quthử là giá trtrung bình cng của hai mu còn lại.

6.3 Cường độ nén của mỗi mu thử (Rn), tính bng N/mm2, chính xác đến 0,05N/mm2, theo công thức:

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121-11:2003 Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đã đóng rắn

trong đó:

Pn là lc nén phá humẫu, tính bằng Niutơn;

A là din tích tiết din nén của mu, tính bng milimét vuông.

Kết quả thử là giá trị trung bình cng của 6 mẫu thử, chính xác đến 0,1N/mm2. Nếu kết quả của viên mẫu nào sai lch ln hơn 15% so với giá trị trung bình ca các viên mu thì loi bkết quả của viên mẫu đó. Khi đó kết quả thử là giá trị trung bình cng của các viên mu còn li.

7 Báo cáo thử nghiệm

Báo o thử nghim phi bao gm c thông tin sau:

- đa đim, thời gian, người ly và chuẩn bị mu;

- loại vữa;

- phương pháp lấy và chuẩn bị mẫu va;

- giá trị đlưu đng chun btheo TCVN 3121-3 : 2003;

- kết qủa thử (tng giá trcưng độ uốn/nén lấy chính c đến 0,05N/mm2 và giá trtrung bình lấy chính xác đến 0,1N/mm2);

- ngày và người thử mẫu;

- số hiu ca tiêu chuẩn này;

- các chú ý khác trong quá trình thử.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi