Quyết định 887/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan bộ xây dựng năm 2014

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 887/QĐ-BXD

Quyết định 887/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan bộ xây dựng năm 2014
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:887/QĐ-BXDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Trần Nam
Ngày ban hành:23/09/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
---------------
Số: 887/QĐ-BXD
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2013

 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN BỘ XÂY DỰNG NĂM 2014
-----------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
 
 
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 212/QĐ-BXD ngày 02/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng giai đoạn 2011-2015.
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2014 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2014
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan Bộ Xây dựng
- 70% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các đơn vị trong khối cơ quan Bộ Xây dựng với nhau được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- 40% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa Bộ Xây dựng với các cơ quan nhà nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.
- Bảo đảm các cuộc họp trực tuyến của Bộ Xây dựng với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và với các Sở Xây dựng địa phương thực hiện được trên môi trường mạng.
- Bảo đảm các điều kiện kỹ thuật để triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính của Bộ Xây dựng trên mạng.
- Bảo đảm an toàn dữ liệu điện tử phục vụ các hoạt động chuyên môn theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% thông tin chỉ đạo, điều hành của Bộ (trừ các văn bản mật) được công bố trên cổng TTĐT của Bộ Xây dựng.
- Thử nghiệm dịch vụ công trực tuyến cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng ở mức độ 3.
- Triển khai tại các Sở Xây dựng địa phương việc cấp giấy phép xây dựng trực tuyến theo hình thức thuê dịch vụ CNTT.
3. Ứng dụng CNTT chuyên ngành
- Xây dựng, hoàn thiện và đưa vào hoạt động một số hệ thống thông tin phục vụ quản lý theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số và xác thực quốc gia cho văn bản khi kết nối, truyền trên mạng diện rộng của Đảng và Nhà nước.
- Bảo đảm kỹ thuật và công nghệ về hạ tầng CNTT khi kết nối hệ thống thông tin của Bộ Xây dựng vào mạng Quốc gia theo mô hình thống nhất.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM 2014
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
1.1. Xây dựng hạ tầng CNTT và truyền thông cơ quan Bộ Xây dựng (đã có Quyết định phê duyệt dự án)
- Nội dung của dự án: Đầu tư trang bị mới 100 máy vi tính cá nhân cho chuyên viên; 40 máy in, 5 bộ chuyển mạch (thay thế một số máy in đã hết khấu hao); trang bị 20 máy tính xách tay cho cán bộ cấp Vụ trưởng trở lên; trang bị 20 máy quét ảnh phục vụ số hóa văn bản, hồ sơ; nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật CNTT và mua sắm 06 máy chủ đáp ứng yêu cầu lưu trữ dữ liệu của các hệ thống thông tin được phát triển trong giai đoạn này.
- Nội dung thực hiện trong năm 2014:
+ Đăng ký kế hoạch và phân khai vốn triển khai dự án;
+ Thực hiện đầu tư (Lập, thẩm định và trình phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán, lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng..., quản lý và thực hiện dự án theo kế hoạch).
1.2. Nâng cấp hệ thống an toàn thông tin và bảo mật (đã có Quyết định phê duyệt dự án)           - Nội dung của dự án: Xây dựng các giải pháp an toàn, phòng chống tin tặc và thảm họa CNTT; Mua bổ sung thiết bị firewall cứng. Cài đặt các thiết bị và phần mềm chống Virus, tin tặc, thư rác; hàng tháng kiểm tra, cài đặt các bản vá lỗi cho các phần mềm hệ thống. Triển khai hệ thống giám sát an ninh, cảnh báo nguy cơ cho toàn bộ các máy chủ, dịch vụ tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu Bộ Xây dựng. Phối hợp với các cơ quan chức năng về các vấn đề an toàn thông tin và bảo mật khi cần thiết.
- Nội dung thực hiện trong năm 2014:
+ Đăng ký kế hoạch và phân khai vốn triển khai dự án;
+ Thực hiện đầu tư (Lập, thẩm định và trình phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán, lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng..., quản lý và thực hiện dự án theo kế hoạch).
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Bộ
2.1. Hệ thống thư điện tử Bộ Xây dựng (đã có Quyết định phê duyệt dự án)
- Nội dung của dự án: Trên cơ sở hệ thống thư điện tử hiện nay, thực hiện việc nâng cấp hệ thống để đạt được các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật, công nghệ, chuẩn CNTT, đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật và chống thư rác và đảm bảo cho yêu cầu tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong cơ quan Bộ. Triển khai hệ thống mới thay thế hệ thống cũ, tích hợp hệ thống thư điện tử chạy dự phòng, chuyển đổi dữ liệu hệ thống cũ sang hệ thống mới.
- Nội dung thực hiện trong năm 2014:
+ Đăng ký kế hoạch và phân khai vốn triển khai dự án;
+ Thực hiện đầu tư (Lập, thẩm định và trình phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán, lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng..., quản lý và thực hiện dự án theo kế hoạch).
2.2. Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- Nội dung của dự án: phối hợp với Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel cài đặt, sử dụng thử nghiệm, hiệu chỉnh phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của Viettel cho phù hợp với quy trình quản lý văn bản và điều hành của cơ quan Bộ Xây dựng, tiến tới thay thế phần mềm quản lý văn bản cũ của cơ quan Bộ.
- Nội dung thực hiện trong năm 2014:
Thuê dịch vụ CNTT để sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành Voffice của Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel.
2.3. Hệ thống thông tin thống kê về xây dựng (nhiệm vụ đặc thù theo quyết định số 1605/QĐ-TTg - Đã có Quyết định phê duyệt dự án)
- Nội dung của dự án: Xây dựng các ứng dụng để tổng hợp, tích hợp thông tin từ các báo cáo hành chính; Xây dựng các ứng dụng tổng hợp, tích hợp thông tin thống kê từ chế độ báo cáo thống kê; Thực hiện thí điểm triển khai phần mềm và các phương pháp điều tra thống kê điện tử; Đào tạo CNTT cho cán bộ làm công tác thống kê.
- Nội dung thực hiện trong năm 2014:
+ Đăng ký kế hoạch và phân khai vốn triển khai dự án;
+ Thực hiện đầu tư (Lập, thẩm định và trình phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán, lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng ..., quản lý và thực hiện dự án theo kế hoạch).
2.4. Hệ thống thông tin quản lý khiếu nại, tố cáo và công tác thanh tra xây dựng (đã có Quyết định phê duyệt dự án)
- Nội dung của dự án: Xây dựng hệ thống thông tin tích hợp quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, quản lý công tác thanh tra xây dựng, công tác xây dựng lực lượng, phòng chống tham nhũng; Tổng hợp thông tin báo cáo, kết nối với hệ thống của Thanh tra Chính phủ.
- Nội dung thực hiện trong năm 2014:
+ Đăng ký kế hoạch và phân khai vốn triển khai dự án;
+ Thực hiện đầu tư (Lập, thẩm định và trình phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán, lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng ..., quản lý và thực hiện dự án theo kế hoạch).
2.5. Hệ thống thông tin quản lý công tác phát triển nhà ở và công sở (đã có quyết định giao nhiệm vụ cho Cục Quản lý Nhà và thị trường Bất động sản làm chủ đầu tư)
- Nội dung của dự án: Thực hiện chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, xây dựng các chỉ tiêu quản lý nhà ở và công sở, các kế hoạch phát triển, thông tin dự án phát triển nhà ở trên phạm vi toàn quốc; Xây dựng CSDL về nhà ở phục vụ công tác quản lý điều hành của Cục; Xây dựng CSDL về công sở phục vụ công tác quản lý điều hành của Cục; Xây dựng phần mềm thu thập thông tin, tạo lập báo cáo về nhà ở phục vụ công tác điều hành, ra quyết định của Bộ; Xây dựng phần mềm thu thập thông tin, tạo lập báo cáo về công sở phục vụ công tác điều hành, ra quyết định của Bộ.
- Nội dung thực hiện trong năm 2014:
+ Lập, thẩm định và trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án;
+ Đăng ký kế hoạch và phân khai vốn triển khai dự án;
+ Thực hiện đầu tư (Lập, thẩm định và trình phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán, lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng ..., quản lý và thực hiện dự án theo kế hoạch).
2.6. Hệ thống thông tin quản lý về thị trường bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động sản (đã có quyết định giao nhiệm vụ cho Cục Quản lý Nhà và thị trường Bất động sản làm chủ đầu tư)
- Nội dung của dự án: Thực hiện chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, xây dựng các chỉ tiêu quản lý về thị trường bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động sản; Xây dựng các CSDL về thị trường bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động sản, thống kê báo cáo định kỳ, đột xuất trợ giúp công tác điều hành, ra quyết định của Bộ; Quản lý các sàn giao dịch bất động sản, quản lý chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản; Xây dựng phần mềm thu thập thông tin về giá cả, về lượng giao dịch bất động sản qua Sàn; Xây dựng CSDL thông tin về các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gồm: dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp, dự án khách sạn, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, dự án sân golf, dự án resort, dự án khu nghỉ dưỡng.
- Nội dung thực hiện trong năm 2014:
+ Lập, thẩm định và trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án;
+ Đăng ký kế hoạch và phân khai vốn triển khai dự án;
+ Thực hiện đầu tư (Lập, thẩm định và trình phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán, lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng..., quản lý và thực hiện dự án theo kế hoạch).
2.7. Hệ thống thông tin quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam (đã có quyết định giao nhiệm vụ cho Vụ Quản lý hoạt động xây dựng làm chủ đầu tư)
- Nội dung của dự án: Chuẩn hóa quy trình quản lý, cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài; Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung về các nhà thầu nước ngoài, hệ thống báo cáo định kỳ và đột xuất, trợ giúp công tác điều hành ra quyết định; Chia sẻ thông tin, báo cáo giữa các sở, toàn ngành Xây dựng về hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam; Trợ giúp các đơn vị, chuyên viên làm công tác quản lý, thực hiện cấp giấy phép, thu hồi giấy phép thầu có những công cụ quản lý và theo dõi trực tuyến trên Internet; Thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3; Nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng thực hiện nộp hồ sơ, bổ sung hồ sơ, theo dõi tiến trình xin cấp phép..., trên Internet qua Cổng TTĐT của Bộ Xây dựng.
- Nội dung thực hiện trong năm 2014:
+ Lập, thẩm định và trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án;
+ Đăng ký kế hoạch và phân khai vốn triển khai dự án;
+ Thực hiện đầu tư (Lập, thẩm định và trình phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán, lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng ..., quản lý và thực hiện dự án theo kế hoạch).
2.8. Hệ thống thông tin về xây dựng và phát triển đô thị (đã có Quyết định phê duyệt dự án)
- Nội dung của dự án: Xây dựng khung dữ liệu đô thị ban đầu; Xây dựng phần mềm HTTT quản lý phát triển đô thị; Xây dựng dữ liệu để ứng dụng GIS; Thí điểm ứng dụng tại 01 đô thị; Hiệu chỉnh phần mềm và dữ liệu.
- Nội dung thực hiện trong năm 2014:
+ Đăng ký kế hoạch và phân khai vốn triển khai dự án;
+ Thực hiện đầu tư (Lập, thẩm định và trình phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán, lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng ..., quản lý và thực hiện dự án theo kế hoạch).
2.9. Hệ thống thông tin kinh tế xây dựng
- Nội dung dự án: Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu về các định mức xây dựng đã được Bộ xây dựng công bố; Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu về suất đầu tư các loại hình công trình xây dựng; Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu chỉ số giá xây dựng; Hoàn thiện và nâng cấp cơ sở dữ liệu quản lý các cơ sở đào tạo nghiệp vụ định giá xây dựng và cơ sở dữ liệu quản lý chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng; Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu về giá vật liệu, nhân công, máy thi công.
- Nội dung thực hiện trong năm 2014:
+ Công tác chuẩn bị đầu tư và phê duyệt đầu tư;
+ Đăng ký kế hoạch và phân khai vốn triển khai dự án;
+ Thực hiện đầu tư (Lập, thẩm định và trình phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán, lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng ..., quản lý và thực hiện dự án theo kế hoạch).
2.10. Hệ thống thông tin quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Nội dung dự án: Xây dựng Hệ thống thông tin và CSDL về chất lượng công trình xây dựng; Hệ thống thông tin và CSDL về sự cố công trình xây dựng theo chức năng quản lý của Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
- Nội dung thực hiện trong năm 2014:
+ Công tác chuẩn bị đầu tư và phê duyệt đầu tư;
+ Đăng ký kế hoạch và phân khai vốn triển khai dự án;
+ Thực hiện đầu tư (Lập, thẩm định và trình phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán, lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng ..., quản lý và thực hiện dự án).
2.11. Cơ sở dữ liệu Quy hoạch xây dựng
- Nội dung dự án: Thực hiện chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, xây dựng các chỉ tiêu quản lý; Xây dựng CSDL Quy hoạch xây dựng; Xây dựng phần mềm cập nhật thông tin, tạo lập báo cáo về quy hoạch Xây dựng; Cập nhật số liệu về Quy hoạch xây dựng.
- Nội dung thực hiện trong năm 2014:
+ Công tác chuẩn bị đầu tư và phê duyệt đầu tư;
+ Đăng ký kế hoạch và phân khai vốn triển khai dự án;
+ Thực hiện đầu tư (Lập, thẩm định và trình phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán, lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng ..., quản lý và thực hiện dự án).
3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Nội dung dự án: Xây dựng Hệ thống thông tin cho phép nhà thầu nước ngoài thực hiện nộp hồ sơ, bổ sung hồ sơ, theo dõi tiến trình xin cấp phép... trên Internet qua Cổng TTĐT của Bộ Xây dựng.
 - Nội dung thực hiện trong năm 2014:
Đưa vào vận hành thử nghiệm module dịch vụ công mức độ 3 trong Hệ thống thông tin quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
3.2. Phần mềm cấp giấy phép xây dựng
- Nội dung dự án: Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng và Nghị định về cấp giấy phép xây dựng để xây dựng phần mềm cấp giấy phép xây dựng (thực hiện dịch vụ công ở mức độ 3).
- Nội dung thực hiện trong năm 2014:
+ Công tác chuẩn bị đầu tư và phê duyệt đầu tư;
+ Đầu tư Xây dựng các phần mềm ứng dụng phục vụ cấp giấy phép xây dựng và quản lý cấp giấy phép xây dựng dùng chung;
+ Tuyên truyền phổ biến; Đào tạo Quản trị hệ thống và khai thác Phần mềm tổng hợp thống kê về cấp phép xây dựng và vi phạm xây dựng cho Bộ Xây dựng;
+ Triển khai vận hành hệ thống tại tại các đơn vị cấp giấy phép xây dựng theo hình thức thuê hạ tầng, đường truyền, thiết bị (server và thiết bị backup) và dịch vụ bảo trì, hỗ trợ vận hành.
4. Đào tạo nguồn nhân lực và nâng cao nhận thức
- Nội dung dự án: Đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT và đào tạo nâng cao năng lực ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của các đơn vị thuộc khối cơ quan Bộ.
- Nội dung thực hiện trong năm 2014:
+ Công tác chuẩn bị đầu tư và phê duyệt đầu tư;
+ Đăng ký kế hoạch và phân khai vốn triển khai Dự án;
+ Thực hiện đầu tư (Lập, thẩm định và trình phê duyệt thiết kế thi công - tổng dự toán, lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng..., quản lý và thực hiện dự án);
+ Tổ chức 01 lớp đào tạo cán bộ quản trị mạng, quản trị hệ thống và các kiến thức và kỹ năng về an ninh, an toàn, bảo mật, chống tin tặc và sao lưu số liệu;
+ Tổ chức 5 lớp đào tạo ứng dụng, sử dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức. (Bổ túc trình độ sử dụng tin học văn phòng, sử dụng E-mail, Internet; đào tạo nâng cao tin học văn phòng, sử dụng CNTT trong công tác hành chính và nghiệp vụ).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí cho các dự án của Kế hoạch này sẽ được xác định cụ thể khi các dự án thành phần được lập và phê duyệt theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Nguồn vốn:
+ Nguồn vốn xã hội hóa.
- Dự kiến kinh phí năm 2014 dành cho các dự án của Kế hoạch này là 73,654 tỷ đồng.
IV. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
- Đăng ký vốn ngân sách nhà nước.
- Đầu tư dự án theo mô hình đối tác công tư (PPP).
- Thuê dịch vụ Công nghệ thông tin (sử dụng kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động CNTT).
4.2. Giải pháp nguồn nhân lực
- Từng bước đào tạo, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Bộ Xây dựng.
- Xây dựng cơ chế đãi ngộ, tạo môi trường làm việc thuận lợi để thu hút được cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.
4.3. Giải pháp hạ tầng kỹ thuật
- Phối hợp với các cơ quan chuyên trách về CNTT nghiên cứu, tìm hiểu mô hình ứng dụng, quản lý, vận hành hệ thống CNTT hiệu quả tại các cơ quan Nhà nước.
- Từng bước nâng cấp, xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng thông tin cơ quan Bộ Xây dựng nhằm đáp ứng được nhu cầu khai thác, quản lý thông tin trong giai đoạn hiện nay cũng như trong thời gian tới.
-Chú trọng công tác an ninh, an toàn và bảo mật thông tin cơ quan Bộ Xây dựng.
4.4. Các giải pháp khác
- Tích cực, chủ động hợp tác trong nước và quốc tế về CNTT để tiếp thu kiến thức, kinh nghiệm trong việc ứng dụng CNTT vào hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan Bộ Xây dựng.
- Thực hiện kiểm tra, tổng kết, đánh giá việc ứng dụng CNTT của Bộ Xây dựng hàng năm để có kế hoạch triển khai trong các năm tiếp theo.
- Điều chỉnh quy chế làm việc, ban hành các quy định hoặc quy chế mới để gắn việc cải cách hành chính với ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trung tâm Thông tin
- Là đơn vị chủ trì thực hiện kế hoạch này, theo dõi, đôn đốc việc triển khai và định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện.
- Chủ trì và phối hợp với các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan trong việc lựa chọn tư vấn khảo sát, lập và thẩm định các dự án thành phần.
- Chủ trì và phối hợp với các Cục, Vụ, đơn vị có liên quan trình Bộ Xây dựng phê duyệt các dự án thành phần trong Kế hoạch này.
- Phối hợp và hướng dẫn các đơn vị được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư triển khai thực hiện các dự án thành phần.
- Số hóa các biểu mẫu để thu thập thông tin qua hệ thống tin học của Bộ.
- Xây dựng và trình Bộ Xây dựng ban hành các văn bản thúc đẩy ứng dụng CNTT trong ngành Xây dựng và các quy chế, quy định về quản lý ứng dụng CNTT của Bộ Xây dựng.
- Kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực cán bộ CNTT để đáp ứng được yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan Bộ.
- Triển khai các hệ thống bảo vệ thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước, sử dụng mật mã, chữ ký số.  
- Hướng dẫn các đơn vị trong cơ quan Bộ triển khai ứng dụng các kết quả của Kế hoạch này.
- Rà soát, đánh giá, xác định quy trình, yêu cầu cần tin học hóa đối với các công tác hành chính, văn phòng.
- Phối hợp triển khai các dự án liên quan đến công tác hành chính, văn phòng.
- Đề xuất các biểu mẫu dùng chung trong thu thập thông tin, tổng hợp thông tin về công tác hành chính, về công tác quản lý điều hành của các đồng chí Lãnh đạo Bộ Xây dựng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Xây dựng.
- Cập nhật số liệu đối với các ứng dụng CNTT được triển khai tại Văn phòng Bộ.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan để thống nhất các biểu mẫu dùng chung trong việc thu thập thông tin, tổng hợp dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước theo chức năng - nhiệm vụ của Vụ và của Bộ Xây dựng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Xây dựng.
- Nêu các yêu cầu cần tin học hóa và cập nhật số liệu đối với các ứng dụng CNTT được triển khai tại Vụ.
4. Các Cục, Vụ khác và Thanh tra Bộ
- Nêu các yêu cầu cần tin học hóa và cập nhật số liệu đối với các ứng dụng CNTT được triển khai tại đơn vị.
- Đề xuất các biểu mẫu dùng chung trong thu thập thông tin, tổng hợp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước theo chức năng - nhiệm vụ của đơn vị đối với các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Xây dựng.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin triển khai thực hiện các dự án do đơn vị được giao làm chủ đầu tư.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Bộ TTTT, Bộ KH&ĐT, Bộ TC;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TTTT.
 
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 
(đã ký)
 
 
Nguyễn Trần Nam
 
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi