Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 88/2018/QĐ-UBND Ninh Thuận điều chỉnh Quy hoạch khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 88/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 88/2018/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 09/10/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 88/2018/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2018/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 09 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CẤP PHÉP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 13 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, kỳ họp thứ 4 về việc điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 6 về việc sửa đổi, bổ sung điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Thực hiện Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Thực hiện Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Thực hiện Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2823/TTr-SXD ngày 17 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phải đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên, hạn chế và đi đến chấm dứt các hoạt động khai thác ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan, hoạt động dân cư và các công trình thủy lợi.
- Đá xây dựng: Tổng trữ lượng và tài nguyên dự báo 455.901.134m3; tổng diện tích 961,5ha. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 47.302.000m3; tổng diện tích 71,00 ha;
+ Huyện Ninh Sơn: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 68.110.000m3; tổng diện tích 164,5ha;
+ Huyện Thuận Bắc: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 191.002.000m3; tổng diện tích 382,8ha;
+ Huyện Ninh Hải: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 5.171.000m3; tổng diện tích 17,00 ha;
+ Huyện Thuận Nam: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 144.316.134m3; tổng diện tích 326,2ha.
- Sét gạch ngói: Tổng trữ lượng và tài nguyên dự báo 13.092.830m3; tổng diện tích 724,1ha. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 2.994.000m3; tổng diện tích 203,2ha;
+ Huyện Ninh Sơn: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 856.504m3; tổng diện tích 56,6ha;
+ Huyện Thuận Bắc: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 319.326m3; tổng diện tích 29,0ha;
+ Huyện Ninh Phước: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 7.177.000m3; tổng diện tích 348,0ha;
+ Huyện Thuận Nam: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 1.746.000m3; tổng diện tích 87,3ha;
- Cát xây dựng: Tổng trữ lượng và tài nguyên dự báo 12.515.383m3; tổng diện tích 1.024,13ha. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 250.000m3; tổng diện tích 24,00 ha;
+ Huyện Ninh Sơn: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 4.662.383m3; tổng diện tích 435,7ha;
+ Huyện Thuận Bắc: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 738.000m3; tổng diện tích 73,0ha;
+ Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 4.451.845m3; tổng diện tích 262,1ha;
+ Huyện Ninh Phước: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 126.000m3; tổng diện tích 10,7 ha;
+ Huyện Thuận Nam: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 2.288.800m3; tổng diện tích 218,60ha.
- Đá chẻ xây dựng: Tổng trữ lượng và tài nguyên dự báo 22.404.627m3; tổng diện tích 713,4ha. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 1.290.00m3; tổng diện tích 43,0ha;
+ Huyện Ninh Sơn: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 2.220.532m3; tổng diện tích 82,0 ha;
+ Huyện Thuận Bắc: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 7.145.000m3; tổng diện tích 185,4ha;
+ Huyện Ninh Hải: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 2.965.455m3; tổng diện tích 100,0 ha;
+ Huyện Ninh Phước: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 7.373.000m3; tổng diện tích 255,3ha;
+ Huyện Thuận Nam: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 1.410.640m3; tổng diện tích 47,7ha.
- Vật liệu san lấp: Tổng trữ lượng và tài nguyên dự báo 84.359.050m3; tổng diện tích 1.509,76 ha. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 16.950.000m3; tổng diện tích 336,0ha;
+ Huyện Ninh Sơn: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 24.474.000m3; tổng diện tích 361,9ha;
+ Huyện Thuận Bắc: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 9.290.000m3; tổng diện tích 233,7ha;
+ Huyện Ninh Hải: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 10.300.000m3; tổng diện tích 169,0ha;
+ Huyện Ninh Phước: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 7.189.050m3; tổng diện tích 142,6ha;
+ Huyện Thuận Nam: Trữ lượng và tài nguyên dự báo 16.156.000m3; tổng diện tích 266,60 ha.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
- Hoàn thiện hệ thống bản đồ và các tài liệu cần thiết theo đề cương nhiệm vụ được duyệt để cung cấp cho các Sở, ngành, địa phương phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên, khoáng sản;
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm năm 2020;
- Thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát, quản lý theo dõi việc triển khai dự án quy hoạch này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC
(Kèm theo Quyết định số 88/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT | SỐ HIỆU KHU VỰC QUY HOẠCH | VỊ TRÍ ĐIỂM MỎ | XÃ, PHƯỜNG | HUYỆN, THÀNH PHỐ | THÔNG SỐ QUY HOẠCH THĂM DÒ - KHAI THÁC | ||
|
|
|
|
| DIỆN TÍCH (ha) | TRỮ LƯỢNG TÀI NGUYÊN DỰ BÁO (m3) | |
I | ĐÁ XÂY DỰNG | 961.5 | 455,901,134 | ||||
1 | 01 | Núi Tà Liên | Phước Đại | Bác ái | 26 | 5,200,000 | |
2 | 02 | Núi Ma Tú | Phước Thành | 45 | 42,101,800 | ||
CỘNG | 71 | 47,302,000 | |||||
3 | 30 | Núi Hòn Gió | Mỹ Sơn 62804103 | Ninh Sơn | 48.5 | 34,381,756 | |
4 | 23 | Núi Đỏ | 14 | 9,100,000 | |||
5 | 37 | Đồi Câm Liên | 5 | 3,509,124 | |||
6 | 40A | Núi Tiêng | 19.4 | …….. | |||
7 | 40B | Núi Giải | Nhơn Sơn | 25.6 | …….. | ||
8 | 40C | Hòn Giải | 35.9 | 7,180,000 | |||
9 | 05 | Núi Ngỗng | 9.1 | 1,183,000 | |||
10 | 10 | Thôn Do | Ma Nới | 2 | 1,140,000 | ||
11 | 38 | Núi Chột | Hòa Sơn | 5 | 2,000,000 | ||
CỘNG | 164.5 | 68,110,000 | |||||
12 | 08 | Núi Giác Lan | Công Hải | Thuận Bắc | 13 | 5,870,214 | |
13 | 9A | Núi Cô Lô | 144 | 58,153,581 | |||
14 | 9B | Núi Bầu - Pháo Kích | 49.8 | 34,292,518 | |||
15 | 41 | Núi Đá Dài | Bắc Sơn | 13 | 3,035,087 | ||
16 | 49 | Đông Nam núi Ông Ngài | Lợi Hải | 163 | 89,650,000 | ||
CỘNG | 382.8 | 191,002,000 | |||||
17 | 64 | Núi Ông Câu (58/GP-UBND ngày 30/6/3011) | Thanh Hải | Ninh Hải | 7 | 171,000 | |
18 | 74 | Núi Quýt 1 | Tri Hải | 10 | 5,000,000 | ||
CỘNG | 17 | 5,171,000 | |||||
19 | 78 | Phước Diêm - Lạc Tiến | Cà Ná | Thuận Nam | 94.3 | 34,424,197 | |
20 | 71 | Đông Bắc núi Chà Bang | Phước Nam | 156.7 | 75,505,358 | ||
21 | 80 | Đồi Mộng Liêm | 5.7 | 670,066 | |||
22 | 81 | Bắc núi Mavieck | Phước Dinh | 4 | 921,961 | ||
23 | 82 | Nam núi Mavieck | 65.6 | 32,795,000 | |||
CỘNG | 326.2 | 144,316,134 | |||||
II | SÉT GẠCH NGÓI | 724.1 | 13,092,830 | ||||
1 | 06 | Phước Tiến |
| Bác Ái | 203.2 | 2,994,000 | |
2 | 35 | Mỹ Sơn | Mỹ Sơn | Ninh Sơn | 56.6 | 856,504 | |
3 | 11 | Công Hải 2 | Công Hải | Thuận Bắc | 29 | 319,326 | |
4 | 46 | Phước Vinh | Phước Vinh | Ninh Phước | 348 | 7,177,000 | |
5 | 66 | Hiếu Thiện |
| Thuận Nam | 87.3 | 1,746,000 | |
III | CÁT XÂY DỰNG | 1024.1 | 12,515,383 | ||||
1 | 03 | Sông Sắt |
| Bác Ái | 17 | 125,000 | |
2 | 18 | Phước Tiến | 2 | 50,000 | |||
3 | 13 | Suối Sara | Phước Trung | 5 | 75,000 | ||
CỘNG | 24 | 250,000 | |||||
4 | 15 | Suối Mây | Lương Sơn | Ninh Sơn | 0.6 | 6,000 | |
5 | 19 | Quảng Sơn | Quảng Sơn | 0.4 | 2,000 | ||
6 | 21 | Hòa Sơn | Hòa Sơn | 1 | 5,000 | ||
7 | 34 | Mỹ Sơn | Mỹ Sơn | 150.6 | 914,333 | ||
8 | 16 | Phú Thủy | 4.9255 | 73,883 | |||
9 | 54 | Nhơn Sơn | Nhơn Sơn | 135.7 | 1,153,983 | ||
10 | 55 | Sông Cái 1 | Quảng Sơn | 50 | 1,000,000 | ||
11 | 55A | Sông Cái |
| 8 | 120,000 | ||
12 | 56 | Sông Ông | Lương Sơn | 41 | 765,000 | ||
13 | 17 | Sông Dầu | Hòa Sơn | 39.5 | 592,500 | ||
14 | 58 | Sông Tầm Ngân | Lâm Sơn | 1.2 | 18,000 | ||
15 | 59 | Suối Cát | 0.8 | 12,000 | |||
CỘNG | 435.7 | 4,662,383 | |||||
16 | 12 | Suối Giếng | Công hải | Thuận Bắc | 4.9 | 63,000 | |
17 | 32 | Suối Kiền Kiền | 1.2 | 6,000 | |||
18 | 42 | Suối Đồng Nha 1 | Bắc Sơn | 15 | 150,000 | ||
19 | 47 | Suối Đồng Nha 2 | 19 | 190,000 | |||
20 | 95 | Bà Râu 1 | Lợi Hải | 17.9 | 179,000 | ||
21 | 96 | Bà Râu 2 | 15 | 150,000 | |||
CỘNG | 73 | 738,000 | |||||
22 | 60 | Phước Thuận - Phước Mỹ (Sông Dinh) | Phước Thuận - Phước Mỹ | Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 42.2 | 1,003,445 | |
23 | 61 | Đông Hải (Sông Dinh) | Đông Hải | 50 | 500,000 | ||
24 | 69 | Sông Dinh 2 | Tấn Tài - Đạo Long | 125 | 2,500,000 | ||
25 | 73 | Sông Dinh 3 | Đô Vinh - Bảo An | 44.8 | 448,400 | ||
CỘNG | 262.1 | 4,451,845 | |||||
26 | 62 | Phú Quý (Sông Dinh) | Phú Quý | Ninh Phước | 2 | 20,000 | |
27 | 76 | Phước Thiện (Sông Dinh) | Phước Thiện | 8.7 | 106,500 | ||
CỘNG | 10.7 | 126,000 | |||||
28 | 65 | Sông Gia |
| Thuận Nam | 21 | 175,200 | |
29 | 67 | Nhị Hà | Nhị Hà | 1 | 10,000 | ||
30 | 84 | Sông Lu | Nhị Hà - Phước Hà | 115 | 1,149,500 | ||
31 | 85 | Sông Trăng | Nhị Hà | 22 | 220,300 | ||
32 | 86 | Phía Nam Sông Lu |
| 9.9 | 99,100 | ||
33 | 87 | Suối Nha Min | Phước Minh | 8 | 80,000 | ||
34 | 20 | Suối Cạn | 1.2 | 18,000 | |||
35 | 88 | Suối Tam Lang | Phước Nam | Thuận Nam | 8.6 | 220,300 | |
36 | 89 | Sông Biêu | Phước hà | 11.3 | 112,500 | ||
37 | 90 | Suối La La | Phước Dinh | Thuận Nam | 20.4 | 203,900 | |
CỘNG | 218.6 | 2,288,800 | |||||
IV | ĐÁ CHẺ XÂY DỰNG | 713.4 | 22,404,627 | ||||
1 | 44 | Núi Rai | Phước Trung | Bác Ái | 43 | 1,290,000 | |
CỘNG | 43 | 1,290,000 | |||||
2 | 31 | Mỹ Sơn | Mỹ Sơn | Ninh Sơn | 74 | 1,973,271 | |
3 | 26 | Hòn Khô | 1 | 15,000 | |||
CỘNG | 82 | 2,220,532 | |||||
4 | 25 | Núi Bà Râu | Lợi Hải | Thuận Bắc | 87.7 | 4,385,000 | |
5 | 28 | Đông Núi Ông Ngài | 92 | 2,760,000 | |||
6 | 43 | Núi Một | Công Hải | 5.7 | 825 | ||
CỘNG | 185.4 | 7,145,000 | |||||
7 | 51 | Hòn Giồ | Nhơn Hải | Ninh Hải | 82 | 2,460,000 | |
8 | 57 | Núi Lăng Cốc 1 | Thanh Hải | 18 | 598,500 | ||
CỘNG | 100 | 2,965,455 | |||||
9 | 27 | xã Phước Vinh | Phước Vinh | Ninh Phước | 19 | 285,000 | |
10 | 53 | Bãi Dốc |
| 236.3 | 7,088,100 | ||
CỘNG | 255.3 | 7,373,000 | |||||
11 | 70 | Núi Chà Bang | Phước Nam | Thuận Nam | 20.8 | 624,000 | |
12 | 75 | Quán Thẻ | Phước Minh | 18.9 | 567,000 | ||
13 | 77 | Đông Bắc núi Gió | Phước Nam | 8 | 250,000 | ||
CỘNG | 47.7 | 1,410,640 | |||||
V | VẬT LIỆU SAN LẤP | 1,509.8 | 84,359,050 | ||||
1 | 04 | Phước tiến | Phước Tiến | Bác Ái | 241 | 12,050,000 | |
2 | 39 | Sô Ngang | Phước Trung | 35 | 2,100,000 | ||
3 | 22 | Phước Chính | Phước Chính | 60 | 2,800,000 | ||
CỘNG | 336 | 16,950,000 | |||||
4 | 07 | Tân Bình | Lâm Sơn | Ninh Sơn | 27.2 | 7,678,666 | |
5 | 14 | Lâm Sơn (thôn Lập Lá) | 197 | 9,950,000 | |||
6 | 48 | Hòn Ngang | 2 | 100,000 | |||
7 | 83 | Núi Ngỗng | Nhơn Sơn | 7.6 | 228,000 | ||
8 | 93 | Lương Tri |
| 0.7 | 35,000 | ||
9 | 33 | Hòa Sơn | Hòa Sơn | 91 | 4,650,000 | ||
10 | 45 | Hòn Giài | Mỹ Sơn | 30 | 1,512,500 | ||
11 | 95 | Mỹ Hiệp |
| 1.8 | 90,000 | ||
12 | 96 | Ma Nới (thôn Do) | Ma Nới | 0.6 | 30,000 | ||
13 | 97 | Hạnh Trí | Quảng Sơn | 2 | 100,000 | ||
14 | 98 | Tân Lập 2 | Lương Sơn | 2 | 100,000 | ||
CỘNG | 361.9 | 24,474,000 | |||||
15 | 24 | Núi Bà Râu | Lợi Hải | Thuận Bắc | 183 | 7,320,000 | |
16 | 29 | Nam núi Ông Ngài | Lợi Hải | 49 | 1,960,000 | ||
17 | 63 | Tây núi Hòn Dung | Bắc Sơn | 1.7 | 10,960 | ||
CỘNG | 233.7 | 9,290,000 | |||||
18 | 50 | Hòn Dung | Nhơn Hải | Ninh Hải | 161 | 9,660,000 | |
19 | 68 | Núi Lăng Cốc | Vĩnh Hải | Ninh Hải | 8 | 640,000 | |
CỘNG | 169 | 10,300,000 | |||||
20 | 72 | Hòa Thạnh |
| Ninh Phước | 6.5 | 211,012 | |
21 | 99 | An Hải |
| 8.9 | 445,000 | ||
22 | 100 | Hoài Trung | Phước Thái | 35 | 1,925,000 | ||
23 | 79 | Phước Thái núi Chồng |
| 85 | 4,250,000 | ||
CỘNG | 142.6 | 7,189,050 | |||||
24 | 91 | Nam núi Mavieck | Phước Dinh | Thuận Nam | 23.3 | 1,151,000 | |
25 | 92 | Tây Bắc núi Mavieck | 70.461 | 3,322,054 | |||
26 | 101 | Phước Dinh |
| 100 | 8,000,000 | ||
27 | 94 | Tây Núi Chà Bang | Phước Nam | 80 | 4,000,000 | ||
CỘNG | 266.6 | 16,156,000 | |||||