Quyết định 152/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 152/2008/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 152/2008/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/11/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Chính sách, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng - Ngày 28/11/2008, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng (VLXD) ở Việt Nam đến năm 2020. Theo đó, có 4 nhóm giải pháp chính để triển khai thực hiện Quy hoạch này. Giải pháp hàng đầu là tăng cường và thống nhất quản lý nhà nước về khoáng sản từ Trung ương đến địa phương. Nhà nước thống nhất quản lý kết quả thăm dò, khai thác khoáng sản làm VLXD; đầu tư cho việc quy hoạch, điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản; tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư thăm dò, khai thác khoáng sản làm VLXD. Giải pháp quan trọng nữa là việc huy động vốn đầu tư. Nguồn vốn cho thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản làm nguyên liệu VLXD chủ yếu từ vốn tự thu xếp của các doanh nghiệp sản xuất VLXD, vốn của các nhà đầu tư, vốn vay của các ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài. Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán (phát hành trái phiếu, cổ phiếu công trình). Thực hiện công bố rộng rãi danh mục, tài nguyên các mỏ đã được quy hoạch trên địa bàn các tỉnh để kêu gọi đầu tư. Nhà nước có chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư đối với dự án khai thác, chế biến tại chỗ khoáng sản ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn hay những dự án có áp dụng kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, bảo đảm môi trường, các sản phẩm có giá trị và hiệu quả kinh tế xã hội cao. Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp tục hoàn thiện các văn bản pháp luật, các thủ tục hành chính và phân cấp quản lý, đền bù khi sử dụng đất nhằm đẩy nhanh việc cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản; đồng thời hoàn thiện các quy định về thuế tài nguyên, các chi phí bảo vệ môi trường. Bộ Xây dựng thực hiện quản lý nhà nước về khai thác và sử dụng khoáng sản làm nguyên liệu cho công nghiệp VLXD có trách nhiệm công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch sau khi được Thủ tướng phê duyệt; chỉ đạo, kiểm tra, định kỳ cập nhật tình hình thực hiện quy hoạch và tiến hành bổ sung điều chỉnh quy hoạch. Các địa phương tổ chức quản lý, giám sát việc thăm dò, khai thác, chế biến các mỏ khoáng sản, phục hồi môi trường, tránh tình trạng quy hoạch chồng chéo với các quy hoạch khác trên địa bàn. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 152/2008/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 152/2008/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 152/2008/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2008 |
-------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 27 tháng 12 năm 2005, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
- Quy hoạch thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải đi trước một bước để làm căn cứ pháp lý cho công tác quản lý việc cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác các mỏ khoáng sản nhằm đáp ứng yêu cầu khai thác nguyên liệu cho ngành công nghiệp vật liệu xây dựng trong cả nước trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 và các năm sau. Thăm dò các mỏ cần thực hiện trước 5 - 10 năm trước khi triển khai thực hiện khai thác mỏ;
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải đáp ứng kịp thời nhu cầu về nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng hiện có và dự kiến sẽ được đầu tư trong giai đoạn từ nay đến năm 2010 và năm 2020; phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của cả nước và các vùng lãnh thổ; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 đang được Bộ Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- ưu tiên thăm dò những mỏ, những diện tích phân bố khoáng sản trong vùng phát triển sản xuất vật liệu xây dựng hoặc các vùng lân cận; những vùng có điều kiện khai thác thuận lợi, đảm bảo tính chắc chắn và hiệu quả, không tác động đến môi trường;
- Công tác thăm dò đối với từng mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng cần mở rộng ra khu ngoại vi hoặc lân cận của mỏ, thăm dò phần tài nguyên dưới lòng đất để đánh giá trữ lượng toàn bộ thân quặng, kéo dài đời mỏ, không để lãng phí nguồn tài nguyên.
- Các mỏ khoáng sản có chất lượng cao cần ưu tiên dành cho sản xuất vật liệu xây dựng có giá trị cao, không khai thác sử dụng làm vật liệu xây dựng thông thường để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên. Các loại khoáng sản giàu tiềm năng tài nguyên có thể xuất khẩu như sau: cát trắng sau khi đã được chế biến, làm giàu; đôlômit; đá khối làm đá ốp lát sau khi áp dụng các công nghệ khai thác tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm. Không xuất khẩu các khoáng sản có chất lượng tốt song trữ lượng nhỏ để làm dự trữ nguyên liệu cho sản xuất vật liệu xây dựng lâu dài như đất sét chịu lửa, đất sét trắng, fenspat;
- Những mỏ bao gồm 2 hoặc nhiều loại khoáng sản cần có phương án khai thác tổng hợp nhằm tận dụng tài nguyên;
- Xây dựng phương án khai thác hợp lý và hiệu quả nhằm giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực đến môi trường, cảnh quan thiên nhiên và thu hồi toàn bộ khoáng sản.
- Huy động nguồn vốn và phát huy năng lực của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước tham gia thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo Luật Khoáng sản quy định;
- Phát huy năng lực khoa học kỹ thuật, nguồn nhân lực và tính chủ động của các tổ chức có chức năng để đẩy mạnh việc khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng;
- Hợp tác với các tổ chức quốc tế tạo bước chuyển biến về công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
- Phát triển công nghiệp thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải phù hợp với quy định bảo vệ các di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, di chỉ khảo cổ, các công trình văn hoá có giá trị và khu du lịch, bảo vệ môi trường sinh thái;
- Áp dụng các quy trình công nghệ thăm dò, công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản tiên tiến nhằm giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực đến môi trường và cảnh quan thiên nhiên; thực hiện việc hoàn trả lại mặt bằng sau khi khai thác khoáng sản và phục hồi môi trường hoặc cải tạo các khu vực đã hoàn thành việc khai thác, sử dụng đất hợp lý để phục vụ các mục đích dân sinh;
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng là quy hoạch định hướng, quy hoạch mở, do vậy trong quá trình thực hiện luôn cần có sự bổ sung, điều chỉnh kịp thời và cập nhật, bổ sung, hoàn thiện qua từng giai đoạn.
Loại khoáng sản | Tổng số mỏ | Trong đó số mỏ | Trữ lượng mỏ đã khảo sát (triệu tấn) | |||
Chưa khảo sát | Đã khảo sát | Tổng cộng | B + C1+ C2 | Tài nguyên cấp P | ||
1. Cao lanh | 347 | 118 | 229 | 849,973 | 192,541 | 657,432 |
2. Đất sét trắng | 27 | 3 | 24 | 38,283 | 23,469 | 14,814 |
3. Fenspat | 71 | 26 | 45 | 83,86 | 46,9 | 36,96 |
4. Đất sét chịu lửa | 9 | 1 | 8 | 15,064 | 13,668 | 1,396 |
5. Cát trắng | 60 | 7 | 53 | 1.403,012 | 60,926 | 1.342,086 |
6. Đôlômít | 80 | 37 | 43 | 2.800,306 | 124,224 | 2.676,082 |
7. Bentônít | 9 | 4 | 5 | 26,35 | 3,66 | 22,69 |
8. Đá ốp lát[1] | 324 | 127 | 197 | 37.590,233 | 300,458 | 37.289,775 |
- Nhu cầu khối lượng khoáng sản cần thăm dò:
+ Cao lanh: giai đoạn đến năm 2010: 9,4 triệu tấn; giai đoạn 2011 - 2015: 3,2 triệu tấn; giai đoạn 2016 - 2020: 11,2 triệu tấn; tổng cộng: 23,7 triệu tấn;
+ Đất sét trắng: giai đoạn đến năm 2010: 10 triệu tấn; giai đoạn 2011 - 2015: 6 triệu tấn; giai đoạn 2016 - 2020: 16,7 triệu tấn; tổng cộng: 32,7 triệu tấn;
+ Fenspat: giai đoạn đến năm 2010: 40 triệu tấn; giai đoạn 2011 - 2015: 15 triệu tấn; giai đoạn 2016 - 2020: 29 triệu tấn; tổng cộng: 84 triệu tấn;
+ Đất sét chịu lửa: giai đoạn đến năm 2010: 111.000 tấn; giai đoạn 2011 - 2015: 283.000 tấn; giai đoạn 2016 - 2020: 221.000 tấn; tổng cộng: 615.000 tấn;
+ Cát trắng: giai đoạn đến năm 2010: 8,4 triệu tấn; giai đoạn 2011 - 2015: 7,4 triệu tấn; giai đoạn 2016 - 2020: 3,7 triệu tấn; tổng cộng: 19,5 triệu tấn;
+ Đôlômit: giai đoạn đến năm 2010: 2,3 triệu tấn. giai đoạn 2011 - 2015: 2 triệu tấn; giai đoạn 2016 - 2020: 1 triệu tấn; tổng cộng: 5,3 triệu tấn.
+ Đá khối: giai đoạn đến năm 2010: 15 triệu m3; giai đoạn 2011 - 2015: 14 triệu m3; giai đoạn 2016 - 2020: 22 triệu m3; tổng cộng: 51 triệu tấn.
- Nhu cầu khối lượng khoáng sản cần mở rộng khai thác, chế biến:
+ Cao lanh: giai đoạn đến năm 2010: 104 nghìn tấn; giai đoạn 2011 - 2015: 35 nghìn tấn; giai đoạn 2016 - 2020: 124 nghìn tấn; tổng cộng: 263 nghìn tấn;
+ Đất sét trắng: giai đoạn đến năm 2010: 200 ngàn tấn; giai đoạn 2011 - 2015: 120 nghìn tấn; giai đoạn 2016 - 2020: 330 nghìn tấn; tổng cộng: 650 nghìn tấn;
+ Fenspat: giai đoạn đến năm 2010: 792 nghìn tấn; giai đoạn 2011 - 2015: 297 nghìn tấn; giai đoạn 2016 - 2020: 577 nghìn tấn; tổng cộng: 1.666 nghìn tấn;
+ Đất sét chịu lửa: giai đoạn đến năm 2010: 3.060 tấn; giai đoạn 2011 - 2015: 7.859 nghìn tấn; giai đoạn 2016 - 2020: 6.138 nghìn tấn; tổng cộng: 17.057 nghìn tấn;
+ Cát trắng: giai đoạn đến năm 2010: 233 nghìn tấn; giai đoạn 2011 - 2015: 205 nghìn tấn; giai đoạn 2016 - 2020: 102 nghìn tấn; tổng cộng: 540 nghìn tấn;
+ Đôlômit: giai đoạn đến năm 2010: 64 nghìn tấn; giai đoạn 2011 - 2015: 56 nghìn tấn. giai đoạn 2016 - 2020: 28 nghìn tấn; tổng cộng: 148 nghìn tấn;
+ Đá khối: giai đoạn đến năm 2010:100 nghìn m3; giai đoạn 2011 - 2015: 90 nghìn m3; giai đoạn 2016 - 2020: 145 nghìn m3; tổng cộng: 335 nghìn m3.
Loại khoáng sản | Quy hoạch thăm dò (triệu tấn) | Quy hoạch khai thác (triệu tấn) | ||||||
Đến 2010 | 2011 - 2015 | 2016 - 2016 | Tổng cộng | Đến 2010 | 2011 - 2015 | 2016 - 2016 | Tổng cộng | |
1. Cao lanh | 18 | 4 | - | 22 | 9 | 10 | 2 | 21 |
2. Đất sét trắng | 7,9 | 9,1 | 10 | 27 | 4,335 | 6 | 16,7 | 27 |
3. Fenspat | 48 | 4 | 2,9 | 54,9 | 26,6 | 14 | 19,4 | 60 |
4. Cát trắng | 25 | 31 | 11 | 67 | 9 | 18 | 7,2 | 34,2 |
5. Đôlômít | 10 | - | - | 10 | 3 | 3 | - | 6 |
6. Đá ốp lát | 36 (triệu m3) | 30 (triệu m3) | 29,5 (triệu m3) | 95,5 (triệu m3) | 15 | 14 | 22 | 51 |
Danh mục và trữ lượng các mỏ khoáng sản dự trữ cho công nghiệp vật liệu xây dựng xem Phụ lục IV. Trong trường hợp các mỏ khoáng sản đã được quy hoạch dự trữ cho công nghiệp vật liệu xây dựng nhưng nếu được sử dụng vào mục đích khác có hiệu quả cao hơn sẽ được dành sử dụng cho mục đích khác.
- Nhà nước thống nhất quản lý kết quả thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng; đầu tư cho việc quy hoạch, điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản; tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng. Với chức năng, nhiệm vụ được giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp tục hoàn thiện các văn bản pháp luật, các thủ tục hành chính và phân cấp quản lý, đền bù khi sử dụng đất nhằm đẩy nhanh việc cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản; hoàn thiện các quy định về thuế tài nguyên, các chi phí bảo vệ môi trường, hoàn thổ; Bộ Xây dựng chỉ đạo, kiểm tra, định kỳ cập nhật tình hình thực hiện quy hoạch và tiến hành bổ sung điều chỉnh quy hoạch; các địa phương tổ chức quản lý, giám sát việc thăm dò, khai thác mỏ khoáng sản, phục hồi môi trường, tránh tình trạng chồng chéo với các quy hoạch khác;
- Không giới hạn việc thăm dò các mỏ khoáng sản. Trong thời gian tới cần đưa ra các tiêu chí để được cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác nhằm đơn giản và công khai hóa các thủ tục, tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp. Khi duyệt cấp phép khai thác mỏ khoáng sản, phải yêu cầu chủ đầu tư sản xuất ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn hàng hoá có chất lượng cao để các cơ sở sử dụng không phải chế biến lại;
- Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các Bộ, ngành và các tỉnh khi cấp phép khai thác một số mỏ và có chế tài đủ mạnh để kiểm tra, giám sát sau khi đã cấp phép khai thác, các cơ sở phải thực hiện nghiêm chỉnh việc khai thác tận dụng tài nguyên, phục hồi môi trường và thực hiện chế độ báo cáo hàng năm với các cơ quan quản lý.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, đặc biệt đối với những nơi có khoáng sản và hoạt động khoáng sản.
Nguồn vốn cho thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản làm nguyên liệu vật liệu xây dựng chủ yếu từ vốn tự thu xếp của các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, vốn của các nhà đầu tư, vốn vay của các ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài. Khuyến khích các doanh nghiệp huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán (phát hành trái phiếu, cổ phiếu công trình). Công bố rộng rãi danh mục, tài nguyên các mỏ đã được quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến trên địa bàn các tỉnh để kêu gọi đầu tư thăm dò và tổ chức khai thác phục vụ công nghiệp vật liệu xây dựng.
- Hoàn thiện các văn bản pháp luật liên quan đến công tác thăm dò, khai thác khoáng sản; xây dựng các quy phạm điều tra, thăm dò, quy chế đấu thầu các khu vực thăm dò, khai thác các mỏ khoáng sản làm nguyên liệu vật liệu xây dựng;
- Có chính sách khuyến khích đầu tư về thiết bị, công nghệ khai thác, chế biến nhằm khai thác triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng;
- Bổ sung bảo hiểm rủi ro cho các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò khoáng sản trên cơ sở thành lập quỹ bảo hiểm rủi ro thăm dò khoáng sản nhằm khuyến khích các chủ đầu tư, đầu tư thăm dò nâng cao độ tin cậy về trữ lượng, chất lượng mỏ, giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra khi thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản;
- Có sự phối hợp giữa các trường đào tạo chuyên ngành với các tổ chức có chức năng, khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng để có kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật trong lĩnh vực thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản.
- Nghiên cứu phát triển và chế tạo thiết bị máy móc thăm dò, khai thác phù hợp với những điều kiện trong nước;
- Tổ chức nghiên cứu và xây dựng quy trình công nghệ thăm dò, khai thác và phục hồi môi trường các mỏ khoáng sản giai đọan sau khi kết thúc khai thác;
- Áp dụng công nghệ khai thác, chế biến tiên tiến để nâng cao tối đa hệ số thu hồi khoáng sản và giá trị của sản phẩm sau chế biến, nâng cao hiệu quả, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm khoáng sản. Tăng cường chế biến sâu đối với cao lanh, fenspat để tiến tới không phải nhập khẩu cho sản xuất vật liệu xây dựng; đối với cát trắng, đá khối để có thể xuất khẩu với giá trị cao;
- Mở rộng hợp tác quốc tế, đặc biệt về công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản và chuyển giao công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng;
- Nhà nước có chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư đối với dự án khai thác, chế biến tại chỗ khoáng sản ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án có áp dụng kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, bảo đảm môi trường, các sản phẩm có giá trị và hiệu quả kinh tế - xã hội cao; dự án chế biến khoáng sản đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước và xuất khẩu.
Loại khoáng sản | Nhu cầu khối lượng thăm dò (triệu tấn) | Tổng kinh phí thăm dò (triệu đồng) | ||||||
Đến năm 2010 | GĐ 2011 -2015 | GĐ 2016 -2020 | Tổng cộng | Đến năm 2010 | GĐ 2011 -2020 | GĐ 2016 -2020 | Tổng cộng | |
1. Cao lanh | 18 | 4 | - | 22 | 2.592 | 576 | - | 3.168 |
2. Đất sét trắng | 7,9 | 9,1 | 10 | 27 | 1.137 | 1.308 | 1.140 | 3.585 |
3. Fenspat | 48 | 4 | 2,9 | 54,9 | 6.912 | 576 | 420 | 7.908 |
4. Cát trắng | 25 | 31 | 11 | 67 | 2.550 | 3.162 | 1.122 | 6.834 |
5. Đôlômit | 10 | - | - | 10 | 1.020 | - | - | 1.020 |
6. Đá khối | 36 (tr.m3) | 30 (tr.m3) | 29,5 (tr.m3) | 95,5 (tr.m3) | 5.184 | 4.320 | 4.248 | 13.752 |
TỔNG CỘNG | - | - | - | - | 19.395 | 9.942 | 6.930 | 36.237 |
Loại khoáng sản | Nhu cầu vốn đầu tư (tỷ đồng) | |||
Đến 2010 | 2011 – 2015 | 2016 - 2020 | Tổng cộng | |
1. Khai thác, chế biến cao lanh | 55 | 60 | 10 | 125 |
2. Khai thác, chế biến đất sét trắng | 90 | 90 | 150 | 330 |
3. Khai thác, chế biến fenspat | 250 | 140 | 195 | 585 |
4. Khai thác, chế biến cát trắng | 12,5 | 25 | 10 | 47,5 |
5. Khai thác, chế biến đôlômit | 5 | 5 | - | 10 |
6. Khai thác đá khối | 56 | 48 | 76 | 180 |
TỔNG CỘNG | 468,5 | 368 | 441 | 1.277,5 |
Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy chế đấu thầu quyền thăm dò, khai thác, chế biến mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và chính sách thu hút đầu tư, chính sách ưu tiên trong công tác quản lý, thăm dò, khai thác, chế biến các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
Nghiên cứu đề xuất các chính sách nhằm khuyến khích việc đầu tư các thiết bị, công nghệ khai thác, chế biến tiên tiến để khai thác triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng và thu được sản phẩm sau chế biến có chất lượng tốt nhất.
Nghiên cứu áp dụng các công nghệ khai thác, chế biến tiên tiến và phát triển việc chế tạo thiết bị máy móc thăm dò, khai thác phù hợp với những điều kiện trong nước.
Các tổ chức, cá nhân tham gia thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng phải chấp hành theo đúng trình tự, quy định xin cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản làm nguyên liệu vật liệu xây dựng theo quy định của Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản, Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ và Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT về việc ban hành Quy định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chủ đầu tư các dự án khai thác các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đồng thời với quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ Quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển. Thường xuyên đầu tư về khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả trong các khâu thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng, tránh lãng phí tài nguyên khoáng sản.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP SỐ MỎ VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN CẢ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên vùng, tỉnh |
Tổng số mỏ |
Trong đó số mỏ |
Trữ lượng mỏ đã khảo sát (triệu tấn ) |
Cấm tạm cấm, hạn chế HĐKS |
||||||
Chưa khảo sát |
Đã khảo sát |
Tổng cộng |
A+B+C1+C2 |
Tài nguyên Cấp P |
Số mỏ |
Trữ lượng (triệu tấn) |
||||
1. CAO LANH |
||||||||||
Toàn quốc |
347 |
118 |
229 |
849,973 |
192,541 |
657,432 |
14 |
98,49 |
||
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
38 |
18 |
20 |
31,781 |
16,036 |
15,745 |
0 |
0 |
||
ĐÔNG BẮC |
99 |
24 |
75 |
148,086 |
88,974 |
59,113 |
2 |
1,7 |
||
TÂY BẮC |
13 |
3 |
10 |
2,855 |
0,208 |
2,647 |
0 |
0 |
||
BẮC TRUNG BỘ |
44 |
17 |
27 |
81,35 |
49,35 |
32 |
0 |
0 |
||
NAM TRUNG BỘ |
26 |
9 |
17 |
83 |
69 |
14 |
0 |
0 |
||
TÂY NGUYÊN |
45 |
24 |
21 |
248,85 |
72,516 |
176,33 |
5 |
91,85 |
||
ĐÔNG NAM BỘ |
70 |
21 |
49 |
249,528 |
57,84 |
191,6 |
2 |
3,556 |
||
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
15 |
2 |
13 |
2,846 |
2,024 |
0,82 |
5 |
1,38 |
||
2. ĐẤT SÉT TRẮNG |
||||||||||
Toàn quốc |
27 |
3 |
24 |
38,283 |
23,469 |
14,814 |
0 |
0 |
||
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
5 |
0 |
5 |
3,392 |
0 |
3,392 |
0 |
0 |
||
ĐÔNG BẮC |
6 |
0 |
6 |
11,419 |
9,459 |
1,96 |
0 |
0 |
||
BẮC TRUNG BỘ |
8 |
0 |
8 |
5,66 |
4,33 |
1,33 |
0 |
0 |
||
NAM TRUNG BỘ |
1 |
0 |
1 |
1,68 |
1,68 |
0 |
0 |
0 |
||
ĐÔNG NAM BỘ |
7 |
3 |
4 |
16,132 |
8 |
8,132 |
0 |
0 |
||
CÁC VÙNG CÒN LẠI |
Không có |
|||||||||
3. FENSPAT |
||||||||||
Toàn quốc |
71 |
26 |
45 |
83,86 |
46,9 |
36,96 |
5 |
7,377 |
||
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
6 |
5 |
1 |
5,236 |
- |
5,236 |
0 |
0 |
||
ĐÔNG BẮC |
29 |
10 |
19 |
46,3 |
30,66 |
15,64 |
1 |
2,26 |
||
TÂY BẮC |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||
BẮC TRUNG BỘ |
6 |
4 |
2 |
2,618 |
1,338 |
1,28 |
0 |
0 |
||
NAM TRUNG BỘ |
19 |
5 |
14 |
21,937 |
12,24 |
9,697 |
4 |
5,117 |
||
TÂY NGUYÊN |
5 |
0 |
5 |
5,133 |
2,466 |
2,645 |
0 |
0 |
||
ĐÔNG NAM BỘ |
2 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
4 |
0 |
4 |
2,656 |
0,196 |
2,46 |
0 |
0 |
||
4. ĐẤT SÉT CHỊU LỬA |
||||||||||
Toàn quốc |
9 |
1 |
8 |
15,064 |
13,668 |
1,396 |
0 |
0 |
||
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
5 |
0 |
5 |
13,592 |
12,468 |
1,124 |
0 |
0 |
||
ĐÔNG BẮC |
2 |
0 |
2 |
0,272 |
0 |
0,272 |
0 |
0 |
||
TÂY NGUYÊN |
1 |
0 |
1 |
1,2 |
1,2 |
0 |
0 |
0 |
||
ĐÔNG NAM BỘ |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||
CÁC VÙNG CÒN LẠI |
Không có |
|||||||||
5. CÁT TRẮNG |
||||||||||
Toàn quốc |
60 |
7 |
53 |
1.403,012 |
60,926 |
1.342,086 |
12 |
528,77 |
||
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
2 |
0 |
2 |
0,773 |
0 |
0,773 |
0 |
0 |
||
ĐÔNG BẮC |
2 |
1 |
1 |
5,764 |
5,764 |
0 |
0 |
0 |
||
TÂY BẮC |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||
BẮC TRUNG BỘ |
13 |
1 |
12 |
101,713 |
5 |
96,713 |
2 |
0,131 |
||
NAM TRUNG BỘ |
17 |
4 |
13 |
655,088 |
49,707 |
605,318 |
6 |
446,16 |
||
TÂY NGUYÊN |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||
ĐÔNG NAM BỘ |
23 |
1 |
22 |
509,4 |
0,455 |
596,97 |
1 |
40,23 |
||
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
3 |
0 |
3 |
42,25 |
0 |
42,25 |
3 |
42,25 |
||
6. ĐÔLÔMÍT |
||||||||||
Toàn quốc |
80 |
37 |
43 |
2.800,306 |
124,224 |
2.676,082 |
17 |
52,63 |
||
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
16 |
6 |
10 |
418,82 |
5,89 |
412,93 |
6 |
22,13 |
||
ĐÔNG BẮC |
39 |
25 |
14 |
1.102,515 |
105,319 |
997,196 |
5 |
16,35 |
||
TÂY BẮC |
5 |
0 |
5 |
838,92 |
1,415 |
864,5 |
0 |
0 |
||
BẮC TRUNG BỘ |
12 |
4 |
8 |
340,6 |
11,6 |
329 |
3 |
4,7 |
||
NAM TRUNG BỘ |
5 |
0 |
5 |
34,45 |
0 |
34,45 |
3 |
12,45 |
||
TÂY NGUYÊN |
3 |
2 |
1 |
38 |
0 |
38 |
0 |
0 |
||
CÁC VÙNG CÒN LẠI |
Không có |
|||||||||
7. BENTÔNÍT |
||||||||||
Toàn quốc |
9 |
4 |
5 |
26,35 |
3,66 |
22,69 |
1 (một phần) |
0 |
||
NAM TRUNG BỘ |
4 |
2 |
2 |
22,69 |
0 |
22,69 |
0 |
0 |
||
TÂY NGUYÊN |
4 |
1 |
3 |
3,66 |
3,66 |
0 |
1 (một phần) |
0 |
||
ĐÔNG NAM BỘ |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||
CÁC VÙNG CÒN LẠI |
Không có |
|||||||||
8. ĐÁ ỐP LÁT (riêng trữ lượng đá ốp lát tính theo đơn vị: triệu m3 ) |
||||||||||
Toàn quốc |
324 |
127 |
197 |
37.590,233 |
300,458 |
37.289,775 |
20 |
7.530,36 |
||
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
10 |
0 |
10 |
24,324 |
0 |
24,324 |
5 |
13,726 |
||
ĐÔNG BẮC |
50 |
26 |
24 |
5.046,28 |
6,25 |
5.040,03 |
4 |
30 |
||
TÂY BẮC |
13 |
5 |
8 |
177,58 |
0 |
177,58 |
0 |
0 |
||
BẮC TRUNG BỘ |
86 |
38 |
48 |
6.925,28 |
18,953 |
6.906,327 |
2 |
0,668 |
||
NAM TRUNG BỘ |
85 |
32 |
53 |
18.288,113 |
81,87 |
18.206,243 |
4 |
7.012 |
||
TÂY NGUYÊN |
38 |
14 |
24 |
580,68 |
28,74 |
551,94 |
3 |
50,96 |
||
ĐÔNG NAM BỘ |
36 |
11 |
25 |
1.319,976 |
5,945 |
1.314,031 |
0 |
0 |
||
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
6 |
1 |
5 |
5.228 |
158,7 |
5.069,3 |
2 |
40 |
||
PHỤ LỤC II
QUY HOẠCH THĂM DÒ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN LÀM NGUYÊN LIỆU CHO CÔNG NGHIỆP VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên mỏ Khoáng sản |
Vị trí điạ lý |
Toạ độ |
Chất lượng |
Tài nguyên mỏ |
Quy hoạch thăm dò |
Ghi chú |
||
Đến 2010 |
2011 - 2015 |
2016 - 2020 |
|||||||
|
1. CAO LANH |
|
(thành phần hoá: %) |
(triệu tấn) |
(triệu tấn) |
(triệu tấn) |
(triệu tấn) |
|
|
|
TOÀN QUỐC |
|
|
|
18 |
4 |
- |
|
|
|
VÙNG ĐÔNG BẮC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÁI NGUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phú Lạc (Phương Nam) |
Xã Phú Lạc, H. Đại Từ |
X: 2399 582 Y: 408 647 |
Al2O3 : 32,53 – 34,87; SiO2 : 44,6-47,12; Fe2O3: 1,58 – 6,41 |
P: 36 |
50 ha |
- |
|
CV Bộ XD 324/BXD–VLXD, ngày 13/2/2007 |
|
Phương Nam 1 |
Xã Phú Lạc, H. Đại Từ |
- |
- |
- |
101 ha |
- |
- |
C/ ty CP Pu Sam Cap Việt Nam |
|
PHÚ THỌ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dốc Kẻo |
Xã Hương Xạ và xã Yên Luật, H. Hạ Hòa |
- |
- |
P: 3,44 (1 km2) |
3,44 |
- |
|
CV số 324/BXD-VLXD, ngày 13/2/2007 |
|
Cầu Lay |
Xã Văn Lung, TX Phú Thọ |
Kinh độ: 105012’57’’ Vĩ độ: 21025’35’’ |
Al2O3 : 27,18; Fe2O3 : 1,75 |
C2: 0,448 |
|
0,448 |
|
|
|
Minh Xương |
Xã Tuy Lộc – H. Cẩm Khê |
Kinh độ :105003’00’’ Vĩ độ: 21029’00’’ |
Al2O3 : 10,7 – 22,6; SiO2 : 57,0 - 59,54; Fe2O3 : 1,5 |
C1 + C2: 0,258 |
|
0,258 |
|
|
|
Tiên Lương |
Xã Tiên Lương – H. Cẩm Khê |
Kinh độ: 105010’50’’ Vĩ độ: 21028’30’’ |
Al2O3 : 7,96 – 15,4; Fe2O3: 0,26 – 0,86 |
C2: 0,13 |
|
0,13 |
|
|
|
Hữu Khánh |
Xã Tân Phương, H. Thanh Thuỷ |
Kinh độ :105017’00’’ Vĩ độ: 21011’48’’ |
Al2O3: 29,5; Fe2O3: 91; SiO2: 54,83 |
0,826 (tr.đó: B + C1:0,388;C2:0,44) |
|
0,44 |
|
|
|
Đông Thạch Khoán |
Xã La Phù, Tân Phương, H. Thanh Thủy |
Kinh độ: 105016’15’’ Vĩ độ: 20011’15’’, |
Al2O3: 29,63; Fe2O3 : 0,89 |
C2: 1,09 |
|
1 |
|
|
|
Thạch Khoán |
Xã Thạch Khoán, huyện Thanh Sơn |
Kinh độ: 105014’25’’ Vĩ độ: 21011’10’’ |
Al2O3: 29,96; Fe2O3: 0,75 |
B + C1 + C2: 4 |
|
1,5 |
|
|
|
Láng Đồng |
Xã Thạch Khoán, huyện Thanh Sơn |
X: 2343 729 Y: 525 309 |
Al2O3: 31,69; Fe2O3: 0,79; |
- |
0,367 km2 |
- |
- |
Công ty TNHH Khoáng sản Phú Thịnh |
|
Yển Khê |
Xã Yển Khê, H. Thanh Ba |
Kinh độ: 105006’30’’ Vĩ độ: 21029’42’’ |
Al2O3: 18,84; Fe2O3: 0,73; SiO2: 70,42 |
Điểm khoáng sản |
|
- |
- |
|
|
Thái Ninh |
Xã Thái Ninh, H. Thanh Ba |
Kinh độ: 105009’21’’ Vĩ độ: 21030’50’’ |
Al2O3: 19,32; Fe2O3: 0,32; SiO2: 70,36 |
Điểm khoáng sản |
|
- |
- |
|
|
Kim Xuân |
Xã Năng Yên, H. Thanh Ba |
Kinh độ: 105011’40’’ Vĩ độ: 21030’10’’ |
Al2O3: 17,07 - 25,16; Fe2O3: 0,66 - 1,51 |
P: 0,243 |
|
0,243 |
- |
|
|
TUYÊN QUANG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng Gianh |
Xã Bình Yên, Lương Thiện, xã Tân Trào H. Sơn Dương |
Kinh độ: 105°26’10” Vĩ độ: 21°44’20” |
SiO2: 48,96; Al2O3: 28; TiO2: 0,16; Fe2O3: 2 |
- |
Thăm dò 350 ha |
|
|
Công ty cổ phần sản xuất thương mại Lộc Phát |
|
VÙNG NAM TRUNG BỘ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHÁNH HOÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Đức Đông và Tân Đức Tây |
Xã Vạn Lương – H. Vạn Ninh |
X: 1400223.55; Y: 603432.60 X: 1400228.58; Y: 603420.73 X: 1400240.55; Y: 603429.77 X: 1400246.13; Y: 603410.34 X: 1400255.01; Y: 603401.32 X: 1400263.59; Y: 603386.55 X: 1400269.12; Y: 603379.30 X: 1400333.17; Y: 603424.07 X:1400366.54; Y: 603447.19 X: 1400350.88; Y: 603479.71 X: 1400305.13; Y: 603448.04 X: 1400290.22; Y: 603472.03 X: 1400410.97; Y: 603616.28 X: 1400415.95; Y: 603619.79 X: 1400415.95; Y: 603621.90 X; 1400422.04; Y: 603626.52 X: 1400424.25; Y: 603625.95 X: 1400453.10; Y: 603637.84 X: 1400461.07; Y: 603640.03 X: 1400462.31; Y: 603647.52 X: 1400461.24; Y: 603650.72 X: 1400461.65; Y: 603659.44 X: 1400465.29; Y: 603664.26 X: 1400477.78; Y: 603711.37 X: 1400316.63; Y: 603551.39 X: 1400319.76; Y: 603579.05 X: 1400323.39; Y: 603595.97 X: 1400332.36; Y: 603588.67 X: 1400344.66; Y: 603592.27 X: 1400359.07; Y: 603604.75 X: 1400390.70; Y: 603620.87 X: 1400395.19; Y: 603612.55 X: 1400400.39; Y: 603613.79 X: 1400405.33; Y: 603614.72 X: 1400407.57; Y: 603617.40 X: 1400491.37; Y: 603731.19 X: 1400493.36; Y: 603735.55 X: 1400503.69 Y: 603749.23 X: 1400510.62; Y: 603752.69 X: 1400493.20; Y: 603782.67 X: 1400493.75; Y: 603808.36 X: 1400488.86; Y: 603818.27 X: 1400484.49; Y: 603810.09 X: 1400479.76; Y: 603810.89 X: 1400469.89; Y: 603813.26 X: 1400461.51; Y: 603802.23 X: 1400457.35; Y:603805.80 X: 1400452.34; Y: 603801.39 X: 1400434.44; Y: 603770.99 X: 1400424.36; Y: 603773.05 X: 1400415.80; Y: 603759.69 X: 1400405.53; Y: 603752.72 X: 1400360.38; Y: 60373.93 X: 1400398.52; Y: 603712.57 X: 1400377.19; Y: 603688.06 X: 1400342.10; Y: 603688.06 X: 1400333.85; Y:603658.54 X: 1400330.21; Y: 603640.16 X: 1400313.62; Y: 603621.29 X: 1400310.73; Y: 603617.52 X: 1400319.23; Y: 603598.44 X: 1400301.06; Y: 603592.71 X: 1400303.50; Y: 60358536 X: 1400278.85; Y: 603583.72 X: 1400274.22; Y: 603554.75 X: 1400259.30; Y: 603532.14 X: 1400250.15; Y: 603513.33 X: 1400296.66; Y: 603541.06 |
|
Chưa xác định |
Khu vực 1 ( 0,65 ha) Khu vực 2 (22,77 ha) |
|
|
Công ty CP Đầu tư Tân Việt |
|
VÙNG TÂY NGUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LÂM ĐỒNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồi Đa Chát |
TT Đinh Văn – H. Lâm Hà |
X: 1301125; Y: 202425 |
Al2O3: 27,15; Fe2O3: 1,18 |
B + C1+ C2: 0,457 |
11,3 ha |
|
|
HTX Dịnh Vụ NN tổng hợp Tự Phước |
|
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÌNH PHƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ấp 1 và Ấp 6 |
Xã Minh Long - H. Chơn Thành |
X: 1264 734; 12 64 734; 12 63 984; 12 63 984 Y: 672 584; 6 73 384; 6 73 384; 672434 |
- |
- |
Quy hoạch thăm dò 65,6 ha |
- |
- |
Bộ TNMT đề nghị CPTD 49 ha C/ty CP KS và XD Bình Dương xin TD: 65,6 ha |
|
ấp 1 |
Xã Minh Long - H. Chơn Thành |
- |
- |
- |
thăm dò 49 ha |
- |
- |
C/ty TNHH SXTM Phước Lộc Thọ |
|
ấp 3 |
Xã Minh Thành - H. Chơn Thành |
X: 1268 434; Y: 680 434 |
- |
- |
19 ha |
- |
- |
Cty TNHH Bình Phước Cao lanh |
|
ấp 5 |
Xã Minh Hưng - H. Chơn Thành |
- |
- |
- |
125,6 h |
- |
- |
Công ty CP phát triển khoáng sản 6 |
|
BÌNH DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất Cuốc |
Xã Tân Mỹ – H. Tân Uyên |
Kinh độ: 106o 49’ 37” Vĩ độ: 11o 05’ 33” |
SiO2: 58,3; Al2O3 : 24,7; Fe2O3: 1,1 |
C2: 3 |
3 |
|
|
|
|
2. ĐẤT SÉT TRẮNG |
|
(thành phần hoá: %) |
(triệu tấn) |
(triệu tấn) |
(triệu tấn) |
(triệu tấn) |
|
|
|
TOÀN QUỐC |
|
|
|
7,9 |
9,1 |
10 |
|
|
|
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HÀ NỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gò Chai |
Xã Hiền Ninh – H. Sóc Sơn |
|
Al2O3: 20,42 Fe2O3: 1,32 |
P: 1,182 |
1,182 |
|
|
|
|
Nội Bài |
Xã Phú Minh – H. Sóc Sơn |
|
SiO2: 61,5; Al2O3: 17,21; Fe2O3: 2,06 |
P: 0,63 |
0,63 |
|
|
|
|
Gia Lông |
Xã Minh Trí – H. Sóc Sơn |
|
Al2O3:18,95 -19,64; Fe2O3:1,57 -2,71 |
P: 0,711 |
0,711 |
|
|
|
|
Phúc Hạ |
Xã Hồng Kỳ - H. Sóc Sơn |
|
Al2O3:17,45; Fe2O3:1,26; SiO2: 63,81 |
P: 0,63 |
0,63 |
|
|
|
|
HẢI DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trúc Thôn |
Xã Cộng Hòa , H. Chí Linh |
|
|
P: 0,8 |
0,8 |
|
|
|
|
VÙNG ĐÔNG BẮC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TUYÊN QUANG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng Gianh |
Xã Bình Sơn, H. Sơn Dương |
Kinh độ: 105°26’10” Vĩ độ: 21°44’20” |
SiO2: 48,96; Al2O3: 28; TiO2: 0,16; Fe2O3: 2 |
C1+ C2: 5,2 |
3,147 |
|
|
|
|
THÁI NGUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Làng Bầu |
Xã Phú Mễ – H. Phú Lương |
|
SiO2: 48,18; Al2O3: 23,25; Fe2O3: < 10,07 |
P: 0,6 |
0,6 |
|
|
|
|
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TP HỒ CHÍ MINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đông Ba |
Xã Tân Thới – H. Thủ Đức |
- |
SiO2: 79,06 - 83,3; Al2O3: 10,5 - 12,89; Fe2O3: 0,61 - 0,75. |
P: 3,132 |
|
3,132 |
|
|
|
BÌNH DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hòa Thành |
Xã Bình Chuẩn, H. Thuận An |
Kinh độ: 1060 41’00’’ Vĩ độ: 100 58’42’’ |
SiO2: 65; Al2O3: 21,9; Fe2O3 : 1,6 |
P: 5 |
|
5 |
|
|
|
Thuận Giao |
Xã Thuận Giao, H.Thuận An |
|
Sét cao lanh màu xám trắng dẻo; chất lượng tương đối tốt |
Chưa xác định |
|
Quy hoạch thăm dò |
|
|
|
Chánh Chung |
Xã Phú Hoà ; Phú Mỹ – TT. Thủ Dầu Một |
Kinh độ: 1060 40’38’’ Vĩ độ: 100 59’ 30’’ |
- |
C2: 3,5 |
|
|
3,5 |
|
|
Bến Cát |
TT Phước Mỹ – H. Bến Cát |
Kinh độ: 106036' 00'' Vĩ độ: 110 10' 00'' |
SiO2 : 64,8 - 76,7; Al2O3 : 12,7 - 15,7; Fe2O3: 2,5 - 5,7 |
Điểm khoáng sản |
|
|
Quy hoạch thăm dò |
|
|
Ông Quế |
Xã Tân Định – H. Bến Cát |
Kinh độ: 106038' 20'' Vĩ độ: 110 02' 40'' |
|
Điểm khoáng sản |
|
|
Quy hoạch thăm dò |
|
|
ĐỒNG NAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hang Nai |
Xã Phước An, H. Long Thành |
Kinh độ: 106°55’15” Vĩ độ: 10°40’55” |
Al2O3: 14,8 - 21,6; Fe2O3: 1,3 -3. Độ thu hồi qua rây 0,1 mm: 23,7-82,5% |
C2: 4,5 |
|
|
4,5 |
|
|
3. FENSPAT |
|
(thành phần hoá: %) |
(triệu tấn) |
(triệu tấn) |
(triệu tấn) |
(triệu tấn) |
|
|
|
TOÀN QUỐC |
|
|
|
48 |
4 |
2,9 |
|
|
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VĨNH PHÚC |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
Khu Khán, Đồng Khèn |
Xã Quang Sơn, H. Lập Thạch |
|
|
Điểm khoáng sản |
2 |
|
|
|
|
Hình Nhân |
Xã Tân Lập, H. Lập Thạch |
|
|
Điểm khoáng sản |
1,5 |
|
|
|
|
Đồng Găng |
Xã Quang Yên, H. Lập Thạch |
|
|
Điểm khoáng sản |
2,6 |
|
|
|
|
Đồi Ba |
Xã Đồng Quế, H. Lập Thạch |
|
|
Điểm khoáng sản |
1,4 |
|
|
|
|
Nhân Lý |
Xã Tam Quan – H. Tam Đảo |
Kinh độ: 105034’50” Vĩ độ: 21025’30” |
K2O : 3,92 - 5,94; Na2O : 0,89 - 2,64; Fe2O3 : 1,96 – 3,4 |
Điểm khoáng sản |
1,3 |
|
|
|
|
VÙNG ĐÔNG BẮC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LÀO CAI
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
Lương Sơn |
Xã Lương Sơn – H. Bảo Yên |
Kinh độ: 104028'40" Vĩ độ: 22012'20" |
Na2O + K2O > 7; Fe2O3 < 0,5 |
P: 1,3 |
1,3 |
|
|
|
|
Long Phúc |
Xã Long Phúc – H. Bảo Yên |
Kinh độ: 104028'40" Vĩ độ: 22011'35" |
Na2O + K2O > 7; Fe2O3 < 0,5. |
P: 1,7 |
1,7 |
|
|
|
|
Văn Bàn |
H. Văn Bàn |
- |
- |
P: 1,9 |
1,9 |
|
|
|
|
Bản Quẩn |
H. Bảo Thắng |
- |
- |
P: 1,6 |
1,6 |
|
|
|
|
Bản Phiệt |
Bản Phiệt; Bản Cầm; Phong Hải; Thái Niên; H. Bảo Thắng |
Kinh độ: 104004'10" Vĩ độ: 22029'45" |
Fe2O3 : 0,31 ¸ 0,35; Na2O + K2O: 8,99 ¸ 14,10; CaO : 0,15 ¸ 1,71. |
5,049; tr. đó: C2: 0,955 |
1 |
|
|
|
|
THÁI NGUYÊN |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
Phương Nam (Phú Lạc) |
Xã Phú Lạc, H. Đại Từ |
X: 2398325 Y: 563645 |
Lớp sét dày TB: 12,6 m. Al2O3: 32,16 - 36,67; SiO2 : 43,7- 49,93; Fe2O3: 1,41 – 1,8. Nhiệt độ chịu lửa: 1710 - 17300 |
P: 36 |
10 |
|
|
|
|
YÊN BÁI |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
Phai Hạ |
Xã Minh Bảo -TP Yên Bái |
Kinh độ: 104o 53’ 40" Vĩ độ: 21o 44’ 54”; |
Al2O3: 13,73 -15,1; Fe2O3: 0,68 - 0,85; Na2O + K2O : 7,52 – 9. |
2,1; trong đó: C1: 1,1; C2: 1 |
|
|
1 |
|
|
Hồ Xanh |
Xã Hán Đà - H. Yên Bình |
Kinh độ: 105o 03’ 45" Vĩ độ: 21o 43’ 45”; |
Al2O3: 17,65; Fe2O3: 0,65; TiO2: 0,23; K2O: 4,80; Na2O: 0,18 |
C2: 0,2 |
|
|
0,2 |
|
|
PHÚ THỌ |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
Dốc Kéo |
Xã Hương Xạ và Âm Hạ - H. Hạ Hoà |
Kinh độ: 105002’30’’ Vĩ độ: 21035’30’’ |
Na2O + K2O: 9,1 - 12,84; Fe2O: 0,13 - 0,29; CaO: 0,20 - 0,61 |
5,393; tr. đó: C2: 3,44;P:1.953 |
5,4 |
|
|
đã được BQP thoả thuận cho thăm dò 7,2 ha |
|
Yên Kiện |
Xã Yên Kiện, H. Đoan Hùng |
Kinh độ: 105007’57’ Vĩ độ: 21034’02’’ |
Fe2O3: 0,05 ¸ 0,16 ; K2O + Na2O: 11,92 ¸ 15,29; CaO : 0,21 ¸ 0,71. |
1.283; tr.đó: C2: 0,473; P: 0,81 |
1,3 |
|
|
|
|
VÙNG BẮC TRUNG BỘ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUẢNG BÌNH |
|
|
|
|
- |
|
- |
|
|
Cự Nẫm |
Xã Phú Định và Cự Nẫm – H. Bố Trạch |
Kinh độ: 106o23’00” Vĩ độ: 17o35’00” |
SiO2: 68,77; K2O: 5,97-9,54; Na2O: 1,99 - 3,13; Fe2O3: 0,18 - 0,38 |
1,691; tr. đó: C2: 0,511; P:1,18 |
1,7 |
|
|
|
|
Khương Hà |
Xã Hướng Trạch – H. Bố Trạch |
Kinh độ: 106o21’30 Vĩ độ: 17o36’36” |
Đã phát hiện năm 9 mạch pegmatit . Các mẫu bị phong hóa có tổng K2O + Na2O < 6%. |
Điểm khoáng sản |
0,5 |
|
|
|
|
VÙNG NAM TRUNG BỘ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUẢNG NAM |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
Đại Lộc |
Xã Đại Hiệp; Đại Nghiã - H. Đại Lộc |
|
Al2O3 : 16,97; FeO : 0,30; SiO2 : 68,04; Na2O : 2; K2O : 19. |
1,843; tr.đó: C2: 1,023; P: 0,82 |
1,843 |
|
|
|
|
Lộc Quang |
Xã Đại Đồng – H. Đại Lộc |
|
SiO2 : 54,9 – 65,2; Al2O3 : 17,1 - 17,2; Fe2O3 : 0,13 |
P: 1,62 |
1,62 |
|
|
|
|
Phú Toản |
Xã Thăng Phước – H. Thăng Bình |
Kinh độ :108007’35’’ Vĩ độ: 15035’05’’ |
SiO2: 75,6 ; Al2O3: 15,5; Fe2O3: 1,06; K2O : 3,33; Na2O: 1,45 |
P: 1 |
1 |
|
|
|
|
Chiagan |
Xã Quế Hiệp; H. Quế Sơn |
Kinh độ :108009’14’’ Vĩ độ: 15035’42’’ |
SiO2: 75; Al2O3: 16 Fe2O3: 1,2; K2O : 3,3; Na2O: 1,5 |
P: 1 |
1 |
|
|
|
|
Bến Kẽm |
H. Quế Sơn |
Kinh độ: 1070 59’ 30” Vĩ độ: 150 32’ 03” |
Fenspat chiếm 70 – 80; thạch anh: 20 – 30 |
Chưa xác định |
2,1 |
|
|
|
|
Thôn 3 và 4, xã Tiên Hiệp |
Xã Tiên Hiệp H. Tiên Phước |
- |
- |
- |
83 ha |
- |
- |
C/ty CP dịch vụ và dạy nghề Thái Dương |
|
QUẢNG NGÃI |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
Cà Đáo |
Xã Sơn Thành – H. Sơn Hà |
Kinh độ: 108o 42’ 50” Vĩ độ: 15o 15’ 25” |
phần trên phong hoá cao lanh; dưới là thạch anh- fenspat |
P: 3 |
|
3 |
|
|
|
Nước Đang |
Xã Ba Bích – H. Ba Tơ |
Kinh độ: 108o 42’ 40” Vĩ độ: 14o 42’ 08” |
K2O + Na2O : 5,24 - 10,5; Al2O3: 14,0 - 22,07; Fe2O3 : 0,18 - 0,89 |
Điểm khoáng sản |
|
0,5 |
|
|
|
Làng Diều |
Xã Ba Bích – H. Ba Tơ |
Kinh độ: 108o 45’ 00” Vĩ độ: 14o 43’ 47” |
Na2O + K2O : 5,89 |
Điểm khoáng sản |
|
0,5 |
|
|
|
BÌNH ĐỊNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Núi Heo Du |
Xã Ân Sơn – H. Hoài Ân |
Kinh độ: 108052’44’’ Vĩ độ: 14024’12’’ |
K2O + Na2O : 9,87; Fe2O3: 0,48 |
Điểm khoáng sản |
1 |
|
|
|
|
Vĩnh Thạnh |
Xã Vĩnh Kiên, H. Vĩnh Thạnh |
Kinh độ: 108045’05’’ Vĩ độ: 14016’00’’ |
Hàm lượng fenspat chiếm 50 – 60% |
Điểm khoáng sản |
0,5 |
|
|
|
|
Vĩnh Thịnh |
Xã Vĩnh Thịnh, H. Vính Thạnh |
Kinh độ: 108047’50’’ Vĩ độ: 14007’15’’ |
Hàm lượng fenspat chiếm 80 – 90% |
Điểm khoáng sản |
0,5 |
|
|
|
|
VÙNG TÂY NGUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂK LĂK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
EaKBo |
Xã EaKop – H. EaKar |
Kinh độ: 108031’28’’ Vĩ độ: 12048’’40” |
Na2O: 2,93-3,12; K2O: 7,6 - 9,84; Al2O3:14,22-18,3; Fe2O3: 0,4-0,96 |
C2: 2,1 |
2,1 |
|
|
|
|
EaKnop |
Xã EaKnop – H. EaKar |
Kinhđộ: 108031’33’’ - 108032’53’’ ; Vĩ độ: 12040”-12049’33’’ |
(Na2O + K2O): 8,26 - 10,40; Fe2O3: 0,41 - 0,85 |
0,46; tr. đó: C2: 0,16; P: 0,3 |
0,46 |
|
|
|
|
VÙNG ĐB SÔNG CỬU LONG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AN GIANG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thới Thuận |
Xã Thới Sơn– H. Tịnh BIên |
Kinh độ: 1050 00' 10" Vĩ độ: 100 36' 18" |
Al2O3 : 19,1; SiO2: 76,6; Fe2O3 : 0,47; K2O: 5,02; Na2O : 3,25 |
P: 1,2 |
|
|
1,2 |
|
|
Bà Đội |
Núi Bà Đội – Xã An Hảo – H Tịnh Biên |
Kinh độ: 1050 01' 46" Vĩ độ: 100 29' 50" |
SiO2 : 75,88; Al2O3: 12,90; Fe2O3: 1,02; TiO2 : 0,0; Na2O + K2O : 7,90 |
P: 0,5 |
|
|
0,5 |
|
|
4. CÁT TRẮNG |
|
(thành phần hoá: %) |
(triệu tấn) |
(triệu tấn) |
(triệu tấn) |
(triệu tấn) |
|
|
|
TOÀN QUỐC |
|
|
|
25 |
21 |
10 |
|
|
|
VÙNG BẮC TRUNG BỘ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUẢNG BÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ba Đồn |
Xã Quảng Long; Quảng Hưng; Quảng Phương – H. Quảng Trạch |
Kinh độ: 106o24’05” Vĩ độ: 17o47’32’ |
SiO2: 98,51; Fe2O3: 0,33 |
P: 10 |
5 |
5 |
- |
- |
|
THỪA THIÊN – HUẾ |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cầu Thiềm |
Xã Điền Hoà - H. Phong Điền |
Kinh độ: 107023’30’’ Vĩ độ: 16037’30’’. |
SiO2: 99,3 – 99,6; Fe2O3: 0,03 – 0,07 |
P2: 49,1 |
10 |
- |
10 |
Còn lại 29,1 tr. tấn |
3 |
Xã Phong Hoà và Phong Bình |
Xã Phong Hoà và Phong Bình - H. Phong Điền |
- |
- |
- |
QH thăm dò 89 ha |
|
|
Công ty CP XNK DV và ĐT Việt Nam (Vicosimex) |
4 |
Xã Phong Chương, Phong Hoà và Phong Bình |
Xã Phong Chương, Phong Hoà và Phong Bình - H. Phong Điền |
- |
- |
- |
QH thăm dò 3,8 ha |
|
|
Bộ XD thống nhất TD, CV số 800/BXD-VLXD ngày 8/5/2006 |
5 |
Xã Phong Hiền |
Huyện Phong Điền |
X: 1836793 - 1835383 Y: 758306 - 757642 |
|
|
8,96 Km2 |
|
|
Cụng ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư Việt Phương (bản đồ kốm theo cụng văn số 4843/UBND-NĐ) |
|
QUẢNG TRỊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. |
Các mỏ thuộc xã: Hải Thiện, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Thượng, Hải Thọ, Hải Lâm, Hải Ba |
Huyện Hải Lăng |
X: 1852840; Y: 738430 X: 1852520; Y: 738460 X: 1851550; Y: 738950 X: 1850760; Y: 739270 X: 1850760; Y: 738520 X: 1850430; Y: 738260 X: 1850430; Y: 737890 X: 1850130; Y: 737890 X: 1850130; Y: 738260 X: 1849900; Y: 738260 X: 1849900; Y: 737760 X: 1849620; Y: 737760 X: 1849620; Y: 738880 X: 1850090; Y: 738880 X: 1850090; Y: 739450 X: 1849440; Y: 739640 X: 1850530; Y: 740000 X: 1850900; Y: 741200 X: 1851250; Y: 741200 X: 1851470; Y: 740710 X: 1851390; Y: 739400 X: 1851190; Y: 739000 X: 1852520; Y: 738800 X: 1852840; Y: 738800 X: 1856830; Y: 743130 X: 1855770; Y: 744000 X: 1856730; Y: 745320 X: 1857630; Y: 744500 |
SiO2:98,51; Fe2O3: 0,33 |
P: 10 |
574,41 ha |
5 |
- |
Cụng ty Cổ phần Đầu tư và Khoỏng sản VICO thăm dũ 2 khu vực Khu vực 1 (368,24 ha) Khu vực 2 (206,17 ha) Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị (cụng văn số 2757/UBND-CN ngày 24 thỏng 10 năm 2008) |
|
VÙNG NAM TRUNG BỘ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUẢNG NAM |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. |
Kỳ Khương |
Đông Nam TX Tam Kỳ 17,5 km |
Kinh độ: 108035’20’’ Vĩ độ: 15027’00’’ |
SiO2: 99,6; Fe2O3: 0,06; Al2O3 : 0,03 |
P: 47 |
10 |
- |
- |
Còn lại 37 triệu tấn |
|
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÌNH THUẬN |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. |
Cây Táo (Hồng Liêm) |
Xã Hồng Liêm – H. Hàm Thuận Bắc |
Kinh độ: 108°16’ 00” Vĩ độ: 11° 09’ 23” |
Si02: 99,32; Fe203: 0,08 |
20,975; tr. đó: C1: 0,14; C2: 0,315; P: 20,52 |
TD 5,36 ha |
10 |
- |
Còn lại 11 triệu tấn Cty CP VLXD và KS Bình Thuận |
9. |
Tân Thắng 1 |
Xã Tân Thắng -H. Hàm Tân |
X: 790287; Y: 1176964 |
Si02: 98,11; Fe203: 0,12 |
P: 6,016 |
TD 13,7 ha |
6 |
- |
Cty TNHH XD Hoàng Đức |
10. |
Tân Hải |
Xã Tân Hải- H. Hàm Tân |
- |
- |
- |
TD 48,48 ha |
|
|
Cty CP VLXD và KS |
11. |
Xã Tân Phước |
Thị xã La Gi |
X: 1180.368 - 1179193 Y: 797.543 - 414535 |
|
|
104 ha |
|
|
Công ty Cổ phần đầu tư và Phát triển công nghiệp Bảo Thư (bản đồ kèm theo công văn số 4851/UBND-KT |
|
5. ĐÔLÔMÍT |
|
(thành phần hoá: %) |
(triệu tấn) |
(triệu tấn) |
(triệu tấn) |
(triệu tấn) |
|
|
|
TOÀN QUỐC |
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NINH BÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phú Sơn |
Xã Phú Sơn -H. Nho Quan |
Kinh độ: 105o43’42” Vĩ độ: 20o21’00” |
MgO: 17,43 – 21,82; CaO: 29,12 – 35,57 |
P: 251,597 |
10 |
- |
- |
- |
|
6. ĐÁ ỐP LÁT |
|
(thành phần hoá: %) |
(triệu m3) |
(triệu m3) |
(triệu m3) |
(triệu m3) |
|
|
|
TOÀN QUỐC |
|
|
87 |
36 |
30 |
29,5 |
|
|
|
BẮC KẠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng Phúc |
Xã Đồng Phúc, H. Chợ Đồn |
|
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
139,14 ha |
|
|
C/ty CP ECOTECH TD (GPTD số: 215/GP – BTNMT 1/02/2008 |
|
Phia Mèo |
Xã Tân Lập, H. Chợ Đồn |
|
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
6 ha |
|
|
Cty CP An Thịnh xin thăm dò |
|
Bó Pia |
Xã Bằng Phúc, H. Chợ Đồn |
|
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
27 ha |
|
|
Cty CP Sơn Trang xin TD 27 ha |
|
Bản Mới |
Xã Nam Cường, H. Chợ Dồn |
|
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
6 ha |
|
|
Cty TNHH Hùng Dũng xin TD: 6 ha |
|
Nà Lịn |
Xã Tân Lập, H. Chợ Đồn |
|
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
10 ha |
|
|
Cty TNHH Hùng Dũng xin TD 10 ha |
|
Phia Ngăm |
Xã Tân Lập, Quảng Bạch, Chợ Đồn |
|
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
TD 20 ha |
|
|
Cty CP An Thịnh (20 ha)
|
|
Đán Khao |
Xã Tân Lập, H. Chợ Đồn |
|
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
TD 45 ha |
|
|
Cty CP XD Sơn Trang (45ha) |
|
Cốc Liềng |
Xã Hoàng Trĩ, H Ba Bể |
X: 2469584; Y: 568133 X: 2469347; Y 569461 X: 2468698; Y: 570049 X:2468609; Y:569902 X:2469101; Y:569314 X: 2468963; 568096 |
Đá vôi trắng |
|
73,8 ha |
|
|
C/ty CP ECOTECH xin thăm dò, trong đó có 30 ha UBND tỉnh làm thủ tục chuyển đổi rừng phòng hộ cục bộ sang rừng sản xuất. |
|
YÊN BÁI |
|
|
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
|
|
|
|
|
Đào Lâm |
TT Yên Thế, H. Lục Yên |
- |
Đá hoa |
Chưa xác định |
1,5 |
|
|
Cty Đông Đô - Bộ QP (GP số: 06/GP-ĐCKS ngày 23/03/2007)} |
|
Cốc Há I,II,III |
TT Yên Thế, H. Lục Yên |
|
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
|
90,96 ha |
|
+ Cty Đại Hoàng Long – (Cốc Há I, 5,6 ha) + Cty TNHH đá cẩm thạch R.K Việt Nam (Cốc Há II, 78,5 ha) + Cty CPKS Yên Bái (Cốc Há III, 6,6 ha) |
|
Phía Nam Núi Khau Ca |
xã An Phú, H. Lục Yên |
X: 2431323; Y: 484897 X: 2431323; Y: 485099 X: 2430701; Y: 484834 X: 2430316; Y: 484858 |
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
20 ha |
|
|
Công ty Vinavico (20 ha) |
|
Thâm Then |
Xã Tân Lập, H. Lục Yên |
|
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
|
53 ha |
|
Cty CP ĐT&TV Nam Việt |
|
Đá hoa Vĩnh Lạc
|
Xã Vĩnh Lạc, huyện Lục Yên |
|
đá có màu trắng kết tinh, trắng đục, trắng xám, sọc dải, không nứt nẻ, bóng đẹp, đủ tiêu chuẩn đá ốp lát. Tỷ trọng: 2,72 - 2,73 G/cm3; Rn: 724 - 835 kg/cm2 |
P : 58,7 |
1,5 |
26 + 115,6 + 30 = 171,6 ha |
|
Cty TNHH Nữ Hoàng: 26 ha (GPsố: 2164/GP – BTNMT/ 1/02/2008); Cty TNHH GRANIDA (khu Đam Đình): 115,6 ha ( GP số: 1197GP-BTNMT/ 09/08/2007). Cty CP ĐTKS Kim Sơn xin TD: 30 ha |
|
Đá hoa Tân Lĩnh |
Xã Tân Lĩnh, H. Lục Yên |
Kinh độ:104o 42’ 10" Vĩ độ: 22o 08’ 10”;
|
Gồm 2 thân: thân số 1 và số 2. Đá vôi bị hoa hoá, kết tinh, phân lớp dày, dạng khối. Độ nguyên khối (0,8 x 0,8 x 0,7) |
P: 3.700 |
|
1,5 |
|
GPTD số: 1197GP-BTNMT ngày 09/08/2007 |
|
Đá hoa An Lạc |
Xã An Lạc, huyện Lục Yên |
Kinh độ: 104o 36’ 32" Vĩ độ: 22o 10’ 18”; |
màu trắng; Rnén: 470 - 630 KG/cm2; Độ rỗng: 0,001 |
P: 4 |
|
|
1,5 |
Điều tra trong lập BĐĐC tỷ lệ 1/50.000 (năm 2000) |
|
Minh Tiến |
Xã Minh Tiến, H. Lục Yên |
|
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
|
87,4 ha |
|
CtyCPTM&DVAn Bình (59,4 ha); Cty CP CK – Thiết bị điện Hà Nội (28 ha) |
|
Núi Chuông |
Xã Tân Lĩnh, H. Lục Yên |
|
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
|
7,53 ha |
|
CtyTNHH Hùng Đại Dương (7,53 ha) |
|
An Phú |
Xã An Phú, H. Lục Yên |
|
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
|
10 ha |
|
Cty CP DV & DN Thái Dương |
|
Mông Sơn |
xã Mông Sơn, huyện Yên Bình |
Kinh độ: 104o 54’ 35" Vĩ độ: 21o 52’ 46”;
|
Thành phần khoáng vật: calcit: 95 - 98%; mutscovit: ít. Đá có cấu tạo khối, kiến trúc hạt biến tinh màu trắng |
Chưa xác định |
13,7 ha |
|
|
HTX Khai thác vận chuyển đá xã Mông Sơn xin TD: 13,7 ha |
Thôn Trung Sơn |
Xã Mông Sơn – H. Yên Bình |
|
Thành phần khoáng vật: calcit: 95 - 98%; mutscovit: ít. Đá có cấu tạo khối, kiến trúc hạt biến tinh màu trắng |
|
10,6 ha |
|
|
Cty Cổ phần phát triển: 10,6 ha (GPTD số 213/GP – BTNMT/ 1/02/2008); Minh Tân 2 |
|
Mông Sơn |
Xã Mông Sơn – H. Yên Bình |
|
Thành phần khoáng vật: calcit: 95 - 98%; mutscovit: ít. Đá có cấu tạo khối, kiến trúc hạt biến tinh màu trắng |
|
10 ha |
|
|
Xí XD CN số I- Hải Dương: 10 ha (GP số 929/GP-BTNMT/19/06/2007); |
|
Mông Sơn |
Xã Mông Sơn – H. Yên Bình |
|
Thành phần khoáng vật: calcit: 95 - 98%; mutscovit: ít. Đá có cấu tạo khối, kiến trúc hạt biến tinh màu trắng |
|
|
|
|
Cty CP TM&SXCN GP số: 538/GP-BTNMT/ 17/03/2008. |
|
Mông Sơn |
Xã Mông Sơn – H. Yên Bình |
|
Thành phần khoáng vật: calcit: 95 - 98%; mutscovit: ít. Đá có cấu tạo khối, kiến trúc hạt biến tinh màu trắng |
|
52 |
|
|
Tổng C/ty Hoà Bình Minh TD: 52 ha; |
|
|
Yên Thắng |
Xã Yên Thắng, huyện Lục Yên |
X: 2448754; Y: 4988404 X: 2449027; Y: 498864 X: 2448322; Y: 499267 X: 2448114; Y: 498800 |
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
2,18 ha |
- |
|
GPTD: 1943/GP – BTNMT ngày 30/11/2007. Cty TNHH XD&TM Phan Xi Păng xin TD: 2,18 ha; |
|
Bản Nghè |
Xã Yên Thắng, huyện Lục Yên |
|
|
|
28 ha |
|
|
Cty TNHH TM Hùng Đại Sơn xin TD: 28 ha |
|
Bản Nghè II |
Xã Yên Thắng, huyện Lục Yên |
- |
- |
- |
40,7 ha |
|
|
Cty CP Luyện Kim và Khai khoáng Việt Đức (40,7ha) |
|
Bản Nghè II |
Xã Yên Thắng, huyện Lục Yên |
|
|
|
28 ha |
|
|
Công ty TNHH thương mại và SX Hùng Đại Sơn (28 ha) |
|
Dốc Thẳng |
Thị trấn Yên Thế, huyện Lục Yên |
X: 2443767; Y: 475047 X: 2443767; Y: 475429 X: 2443757; Y: 475429 X: 2443757; Y: 475047 |
Đá vôi trắng |
Chưa xác định |
15,6 ha |
1,5 |
|
Cty CP Hồng Nam xin thăm dò |
|
Làng Lạnh II |
Xã Liễu Đô, H. Lục Yên |
Kinh độ: 104o 46’ 54" Vĩ độ: 22o 05’ 31”; |
Đá sạch; độ gương bóng. Rnén: 729 KG/cm2; tỷ trọng: 2,69 KG/cm3; độ rỗng: 0,011 |
P: 224 |
36 ha |
1,5 |
|
C/tyTNHH Chân Thiện Mỹ (KV làng Lạnh II): 36 ha (GPTD số: 04/GP – BTNMT; 13/02/2008) /; |
Xã Liễu Đô
|
Xã Liễu Đô, H. Lục Yên |
|
|
|
35 ha |
|
|
Cty CP DV và DN Thái Dương (KV làng Lạnh): 35 ha (GPTD số: 239/GP – BTNMT/3/01/2008); |
|
Xã Liễu Đô |
Xã Liễu Đô, H. Lục Yên |
|
|
|
42,68 ha |
|
|
C/ty TNHH KT&CB đá Việt Long: 42,68 ha. |
|
Xã Liễu Đô |
Xã Liễu Đô, H. Lục Yên |
|
|
|
56,5 ha |
|
|
C/ty CP KS&XD Hà Nội: 56,5 ha |
|
Xã Liễu Đô |
Xã Liễu Đô, H. Lục Yên |
|
|
|
49,8 ha |
|
|
C/ty TNHH khai thác & chế biến đá Tường Phú xin thăm dò 49,8 ha. |
|
|
THÁI NGUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
La Hiên; Quang Sơn |
Xã La Hiên, H. Võ Nhai. H. Đồng Hỷ |
Kinh độ: 105052’40” Vĩ độ: 21043’00”
|
Đá vôi ốp lát màu xám hồng. Rnén: 1043 - 2590 KG/cm2. Độ nguyên khối : 0,23 -0,71m3. |
C2 + P : 35 |
|
1,5 |
|
Đoàn ĐC118 tìm kiếm năm 1992 |
|
Núi Chúa |
H. Phú Lương |
Kinh độ : 105040’52” Vĩ độ: 21042’2” |
Đá gabro; Rn: 1700 KG/cm2 Hệ số mài mòn : 18 - 19 |
Chưa xác định |
|
|
1,5 |
QH khai thác giai đoạn 2011 – 2020 - CV tỉnh |
|
HÀ NAM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thung Dược |
Xã Thanh Thủy – H. Thanh Liêm |
|
Đá vôi sản xuất Cacbonat Canxi công nghệ cao |
|
9,2 ha |
|
|
Công ty TNHH Hanstar |
|
THANH HOÁ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nậm Kiệt |
Xã Nam Động, H. Quan Hoá |
Kinh độ: 104o55’30” Vĩ độ: 20o23’20” |
Đá hoa màu trắng hoặc xám tro phân lớp dày. |
P: 300 |
1,5 |
|
2,5 |
|
|
Núi Vức |
Xã Đông Vinh, H. Đông Sơn |
Kinh độ:105°44’32” Vĩ độ: 19°45’42” |
Đá marble màu xám vân mây; nâu đỏ; hồng |
C1+ C2+ P: 9,342 (tr. đó: C1+ C2: 1) |
1,5 |
|
|
Viện QH KSTKXD Thanh Hoá tìm kiếm 1987 |
|
Núi Mầu |
Xã Cẩm Vân, H. Cẩm Thuỷ |
- |
Đá marble màu nâu đỏ; xám xanh; hồng cánh sen; Rnén: 1760 KG/cm2 |
P: 2,1 |
|
1,5 |
|
Viện QH KSTKXD Thanh Hoá tìm kiếm 1987 |
|
Làng Mực |
Xã Cẩm Quý, H. Cẩm Thuỷ |
Kinh độ: 105o06’28” Vĩ độ: 20o18’42” |
Đá hoa màu trắng. Mật độ nứt nẻ: 2 - 3 khe/m2. R nén: 818 KG/cm2. |
P: 4,6 |
|
|
1,5 |
Điều tra năm 1989 |
|
Núi Bền |
Xã Vĩnh Minh, H. Vĩnh Lộc |
Kinh độ:105°45’30” |