Quyết định 60/2022/QĐ-UBND Hải Phòng sửa đổi một số điều Quyết định 2464/2015/QĐ-UBND

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 60/2022/QĐ-UBND

Quyết định 60/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định 2464/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hải PhòngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:60/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Tùng
Ngày ban hành:21/10/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

tải Quyết định 60/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 60/2022/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 60/2022/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 60/2022/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 21 tháng 10 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 2464/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng

_________

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Quản lý tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;

Căn cứ Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;

Căn cứ Thông tư số 20/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20 ngày 12 năm 2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 116/TTr-SXD ngày 23 tháng 9 năm 2022.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 2464/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.

1. Bổ sung khoản 1a sau khoản 1 của Điều 2 như sau:

“1a. Hệ thống cây xanh đô thị bao gồm: cây xanh đô thị, công viên đô thị, vườn hoa đô thị, mảng xanh công cộng đô thị.”.

2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Khi thực hiện dự án xây dựng, cải tạo, các công trình trên vỉa hè, trên dải phân cách, đảo giao thông; tiến hành mở rộng đường hoặc vỉa hè, hạ hè, cắt xen dải phân cách để đấu nối giao thông có liên quan đến hệ thống cây xanh đô thị, chủ đầu tư phải có phương án tối ưu hạn chế việc chặt hạ, dịch chuyển, chặt nhánh, tỉa cành, chặt rễ cây xanh và phải có ý kiến thống nhất của cơ quan quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn theo quy định tại Điều 3a Quy định này trước khi thực hiện.”;

b) Bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Khi cấp phép đặt biển quảng cáo trên dải phân cách có bồn hoa, thảm cỏ, cây xanh, vườn hoa, phải có văn bản thỏa thuận thống nhất của cơ quan quản lý hệ thống cây xanh đô thị.”.

3. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:

“Điều 3a. Tổ chức và phân cấp quản lý hệ thống cây xanh đô thị

1. Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng thống nhất quản lý nhà nước về hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Phân công trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn và phân cấp quản lý cho Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố thuộc thành phố về quản lý hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

2. Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn, tham mưu thực hiện công tác quản lý nhà nước và tổ chức quản lý hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn các quận, thành phố thuộc thành phố, thị trấn, thị tứ trên địa bàn các huyện và các khu vực khác theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 4, 5 Điều này.

3. Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức quản lý hệ thống cây xanh đô thị trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý trừ các trường hợp quy định tại khoản 2, 4 Điều này.

4. Ủy ban nhân dân các quận, thành phố thuộc thành phố tổ chức quản lý hệ thống cây xanh đô thị tại một số khu vực đặc thù trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.

5. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao quản lý hệ thống cây xanh thuộc phạm vi do đơn vị quản lý theo quy chế hoạt động của đơn vị và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

6. Các chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án tổ chức quản lý, bảo vệ hệ thống cây xanh thuộc phạm vi dự án do đơn vị đang triển khai thực hiện (trong thời gian chưa bàn giao, đưa vào quản lý, sử dụng).

7. Các tổ chức, cá nhân tự quản lý cây xanh sử dụng hạn chế trong phạm vi công trình, khu vực do mình quản lý (trừ cây được bảo tồn).”.

4. Bổ sung Điều 5a vào sau Điều 5 như sau:

“Điều 5a. Danh mục cây xanh trồng trên đường phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác, cây xanh hạn chế trồng và cây xanh cấm trồng trong đô thị

1. Danh mục cây xanh trồng trên đường phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác theo Mục 1, Phục lục IV của Quy định này là các loại cây ít sâu bệnh, phù hợp điều kiện thời tiết, thổ nhưỡng của địa phương; ít rụng lá trơ cành; có quả ít gây hấp dẫn côn trùng; hạn chế có gai sắc nhọn, hoa quả không gây mùi khó chịu; cây trồng trên vỉa hè không có rễ nổi gây ảnh hưởng đến vỉa hè, thân cây thẳng, tán cân đối, tạo được bóng mát, cảnh quan đô thị.

2. Danh mục cây xanh hạn chế trồng trong đô thị theo Mục 3, Phụ lục IV của Quy định này là các loài cây mà trong một số trường hợp cụ thể có khả năng gây khó chịu, ảnh hưởng tới sức khỏe cho con người (cây tạo ra mùi khó chịu) hoặc gây ảnh hưởng không tốt đến các công trình hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường, cảnh quan trong đô thị; là cây có thể được trồng trong khuôn viên các trụ sở, trường học, bệnh viện, nghĩa trang, các công trình tín ngưỡng, biệt thự, nhà ở và các công trình công cộng khác do các tổ chức, cá nhân quản lý và sử dụng.

3. Danh mục cây xanh cấm trồng trong đô thị theo Mục 2, Phụ lục IV của Quy định này là những cây có độc tố, chất gây nghiện hoặc có đặc điểm gây nguy hại cho con người (có gai sắc nhọn, hoa quả, hạt có lông phát tán làm ảnh hưởng đến sự an toàn và sức khỏe con người), gây ảnh hưởng lớn đến các công trình hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường, cảnh quan trong đô thị.

4. Danh mục cây xanh trồng trên đường phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác, danh mục cây xanh hạn chế trồng và danh mục cây xanh cấm trồng trong đô thị quy định tại Khoản 1, 2, 3 của Điều này là các nhóm cây thân gỗ bóng mát, thân gỗ có hoa và cây bụi thân gỗ, không áp dụng với cây bụi nhỏ có hoa, cây thân thảo.

5. Đối với cây xanh nằm ngoài danh mục hoặc du nhập từ nước ngoài cần tham khảo nguồn gốc, xuất xứ và xin ý kiến cơ quan chuyên môn trước khi trồng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng và cảnh quan đô thị.

6. Danh mục cây xanh trồng trên đường phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác, danh mục cây xanh hạn chế trồng và danh mục cây xanh cấm trồng trong đô thị quy định tại Khoản 1, 2, 3 của Điều này là cơ sở để các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch chi tiết, hồ sơ thiết kế trồng mới cây xanh đô thị hoặc hồ sơ thiết kế dự án Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu dân cư trong đô thị, thay thế cây xanh đô thị cũng như thực hiện việc xã hội hóa phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Bào giao hệ thống cây xanh đô thị là tài sản hình thành sau dự án

Hệ thống cây xanh đô thị thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước sau khi trồng xong, hết thời gian chăm sóc, bảo dưỡng ban đầu thì chủ đầu tư, đơn vị điều hành dự án có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng theo quy định; đồng thời tiến hành bàn giao, điều chuyển tài sản cho cơ quan quản lý theo quy định tại Điều 3a Quy định này để tiếp tục quản lý, chăm sóc và duy trì hệ thống cây xanh đô thị theo quy định.”.

6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 12 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Các nguồn lợi (như hoa, quả, củi, gỗ) thu được từ cây xanh đô thị trồng trên đường phố, công viên, vườn hoa và các khu vực công cộng khác thì đơn vị thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị được hưởng các nguồn lợi trên; riêng gỗ của các cây quý hiếm có giá trị kinh tế cao đơn vị thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị thu gom, quản lý theo Luật Quản lý tài sản công và các quy định pháp luật khác có liên quan.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Trường hợp cây xanh thuộc sở hữu nhà nước nằm trong khuôn viên của cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thì các cơ quan, đơn vị này được hưởng các nguồn lợi từ hoa, quả, củi cành; riêng gỗ của các cây quý hiếm có giá trị kinh tế cao cơ quan, đơn vị quản lý theo Luật Quản lý tài sản công và các quy định pháp luật khác có liên quan.”.

7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 14 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Công tác trồng cây xanh đô thị

a) Trồng mới cây xanh theo quy hoạch và dự án được phê duyệt;

b) Trồng thay thế cây xanh già cỗi, mục ruỗng, cây bị sâu bệnh không có khả năng điều trị, cây chết khô, cây có nguy cơ gãy đổ, cây còi cọc, cây cong queo, kém phát triển;

c) Trường hợp các tổ chức, cá nhân có nhu cầu trồng mới cây xanh công cộng tại vỉa hè phải xin ý kiến của cơ quan chuyên môn trước khi trồng.”;

b) Sửa đổi bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Yêu cầu đối với cây xanh đô thị được trồng

a) Không tiết ra chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng có hại làm ảnh hưởng vệ sinh môi trường; hoa quả không gây mùi khó chịu và độc hại; hạn chế có gai sắc nhọn; không dễ gãy, đổ gây nguy hiểm cho người, phương tiện và các công trình xây dựng;

b) Cây xanh trồng trên đường phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác ngoài việc đảm bảo các quy định tại điểm a khoản này còn phải nằm trong Danh mục cây trồng trên đường phố; trong công viên, vườn hoa; tại các khu vực công cộng đô thị khác quy định tại Mục 1 Phụ lục IV Quy định này, phải đáp ứng các yêu cầu như cây chịu được gió bão và các thời tiết khắc nghiệt khác; cây có tán cân đối, thân thẳng, phân cành cao, không sâu bệnh; cây có rễ ăn sâu, không có rễ nổi; cây có màu sắc phong phú theo mùa, ưu tiên cây có lá xanh quanh năm và ít rụng trơ cành;

c) Trường hợp cây xanh trồng trên đường phố, trong công viên, vườn hoa và tại các khu vực công cộng khác nằm ngoài Danh mục cây trồng trên đường phố; trong công viên, vườn hoa; tại các khu vực công cộng đô thị khác quy định tại Mục 1 Phụ lục IV Quy định này hoặc du nhập từ nước ngoài cần tham khảo nguồn gốc, xuất xứ và xin ý kiến cơ quan chuyên môn trước khi trồng, đảm bảo không ảnh hưởng đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng và cảnh quan đô thị;

d) Đối với cây xanh hiện hữu đã trồng trong đô thị thuộc danh mục cây cấm trồng (tại Mục 2 Phụ lục IV) hoặc không phù hợp với tính chất, vị trí, đặc điểm cây trồng trong đô thị theo danh mục cây hạn chế trồng (tại Mục 3 Phụ lục IV) thì cơ quan đơn vị theo phân công phân cấp có trách nhiệm lập kế hoạch từng bước loại bỏ, trồng thay thế để đảm bảo an toàn và cảnh quan cho đô thị.”;

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:

“7. Chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị

Cây xanh đô thị chỉ được chặt hạ, dịch chuyển khi đảm bảo điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 17 Quy định này. Trong đó cây xanh trong các khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định 64/2010/NĐ-CP gồm cây xanh thuộc phạm vi ranh giới khu đất xây dựng công trình của dự án và cây xanh tại các vị trí lân cận khu đất nhưng có ảnh hưởng trực tiếp đến công trình”.

8. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:

“Điều 17. Cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị

1. Điều kiện chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị:

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP và quy định như sau:

a) Cây xanh án ngữ lối ra vào nhà hoặc công trình; cây cong queo, cây còi cọc, kém phát triển;

b) Cây xanh ảnh hưởng đến hoạt động giao thông đi lại, hoạt động kinh doanh sản xuất của các tổ chức, cá nhân.

2. Các trường hợp được miễn giấy phép:

Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 64/2010/NĐ-CP và quy định như sau:

a) Cây nằm trong khu vực dự án xây dựng các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Cây nằm trong phạm vi thu hồi đất để thực hiện dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định thu hồi đất.

3. Thẩm quyền cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị:

a) Sở Xây dựng cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng, trừ trường quy định tại điểm b khoản này;

b) Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố thuộc thành phố cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị thuộc phạm vi quản lý tại khoản 3, 4 Điều 3a Quy định này;

c) Đối với việc cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị là cây cổ thụ, cây được bảo tồn, phải có sự đồng ý của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng trước khi tiến hành cấp giấy phép.

4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị được nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị quy định tại khoản 3 Điều này.

5. Thời hạn thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị không quá 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép. Quá thời hạn trên mà chưa thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển thì giấy phép không còn giá trị.

6. Chi phí cho việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị:

a) Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu chính đáng về chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị phải có trách nhiệm chi trả các chi phí theo quy định tại khoản 9 Điều 14 Nghị định 64/2010/NĐ-CP;

b) Trường hợp chặt hạ, dịch chuyển cây xanh sử dụng công cộng, đô thị: Mức chi trả quy định tại khoản 9 Điều 14 Nghị định 64/2010/NĐ-CP do đơn vị thực hiện dịch vụ quản lý cây xanh đô thị được giao nhiệm vụ chặt hạ, dịch chuyển cây xanh tính toán trên cơ sở các định mức, đơn giá liên quan đến công tác này theo quy định của Nhà nước và phải được thống nhất với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển bằng hợp đồng;

c) Trường hợp thuộc cây xanh sử dụng hạn chế trong đô thị: Mức chi trả quy định tại khoản 9 Điều 14 Nghị định 64/2010/NĐ-CP do thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân được cấp phép chặt hạ, dịch chuyển với đơn vị thực hiện dịch vụ này.

7. Việc chặt hạ, dịch chuyển, chặt nhánh, tỉa cành, chặt rễ cây xanh phải bảo đảm quy trình kỹ thuật, an toàn cho người và tài sản, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị”.

9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 21 như sau:

a) Sửa đổi bổ sung điểm c, khoản 1 như sau:

“c) Tổ chức đặt hàng, đấu thầu dịch vụ quản lý công viên, trồng và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay trong phạm vi được phân công trách nhiệm quản lý, đảm bảo phù hợp với Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và các quy định khác có liên quan”;

b) Sửa đổi bổ sung điểm e, khoản 1 như sau:

“e) Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 17 Quy định này; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chặt hạ, dịch chuyển cây xanh sử dụng công cộng theo giấy phép đã cấp và trồng cây bổ sung, thay thế (nếu có) đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, tuyệt đối an toàn”.

10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 22 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Tổ chức đặt hàng, đấu thầu dịch vụ quản lý công viên, trồng và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay trong phạm vi được phân cấp quản lý, đảm bảo phù hợp với Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và các quy định khác có liên quan”;

b) Bổ sung khoản 8 như sau:

“8. Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị trên địa bàn quản lý cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 17 Quy định này; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chặt hạ, dịch chuyển cây xanh sử dụng công cộng theo giấy phép đã cấp và trồng cây bổ sung, thay thế (nếu có) đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, tuyệt đối an toàn”.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 2464/2015/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng (Ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố thuộc thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2022./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Thành ủy, TT HĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND thành phố;
- MTTQVN thành phố và các tổ chức Đoàn thể;
- VPTU, VP UBND thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Đài PTTH HP, Báo HP;
- Cổng TTĐTTP; Công báo HP;
- Như Điều 3;
- Các CV UBND TP;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

 

Phụ Lục IV

DANH MỤC CÂY TRỒNG, CÂY CẤM TRỒNG, CÂY TRỒNG HẠN CHẾ TẠI CÁC KHU VỰC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quy định quản lý hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa, mảng xanh công cộng đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 60/2022/QĐ-UBND ngày 21/10/2022)

 

1. Danh mục cây trồng trên đường phố; trong công viên, vườn hoa; tại các khu vực công cộng đô thị khác

TT

Loài cây

Cây cao (m)

Đường kính tán (m)

Hình thức tán

Dạng lá

Màu lá xanh

Màu hoa

Ghi chú

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

 

 

 

 

1

Ban các loại

 

6-8

3-4

tự do

bản

nhạt

tím, trắng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m

2

Bách xanh

Calocedrus- Fokiennia

20-25

5-7

phân tán

vảy, nhỏ dài

lục thẫm, bạc

 

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m

3

Bàng Đài Loan

Terminalia mantaly

10-15

5-8

phân tầng

trứng ngược

xanh

trắng, xanh nhạt

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m

4

Bàng

Terminalia ctappa linn

15-20

10

phân tầng

bản

xanh

xanh

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m

5

Bằng lăng

Lagerstroemia flosreginae retz

15-20

8-10

thuỗn

bản

sẫm

tím hồng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

6

Săng lẻ

Lagerstroemia calyculata Kurz

15-20

8-10

thuỗn

bản

sẫm

tím hồng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

7

Chay

Artocarpus tonkinensis

10-15

5-8

tự do

bầu dục

xanh thẫm

trắng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

8

Cơm nguội

Celtis sinenses person

15-20

6-8

trứng

bản

sẫm

trắng xanh

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m

9

Chò nâu

Dipterocarpus tonkinensis chev

30-40

6-10

tròn

bản

nhạt

vàng ngà

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

10

Chuông vàng

Tabebuia argentea

5-10

2-4

thuỗn

bản

sẫm

vàng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m

11

Dừa

Cocos nucifera

15-30

4-8

tròn

lông chim

xanh

vàng

Phù hợp trồng tại với các tuyến đường gần kênh mương có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu; khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

12

Đỗ mai

Gliricidia maculata

4-8

3-7

tự do

lông chim

xanh pha trắng

trắng, hồng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m

13

Gạo hoa đỏ (Mộc miên)

Bombax ceiba

10-20

8-15

phân tầng

kép chân vịt

xanh

đỏ

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

14

Giáng hương quả to

Ptero carpus macrocarpus

10-30

8-15

tròn

bầu dục

xanh

vàng nghệ

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

15

Kèn hồng

Tabebuia rosea

5-10

5-10

kép chân vịt

xanh

tím hồng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu vườn hoa, khuôn viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m

16

Kim giao

Podocarpus wallichianus C.presl

10-15

6-8

tháp

bản

xanh

vàng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường ven biển vỉa hè rộng ≥3m; các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

17

Lá phong

Acer rubrum

8-10

4-8

tháp

xẻ 3 thùy

đỏ, cam, xanh

 

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu vườn hoa, khuôn viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m

18

Lát hoa

Chukrasia tabularis a.juss

20-25

8-10

tự do

bản

xanh

vàng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

19

Long não

Cinnamomum camphora nees et ebern

15-20

8-15

tròn

bản

nhạt

vàng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính , đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

20

Lộc vừng

Barringtoria racemosa roxb

10-12

8-10

tròn

bản

sẫm vàng

đỏ thẫm

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

21

Me

Tamarindus indica 1.

15-20

8-10

trứng

bản

nhạt

vàng nhạt

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

22

Muồng đen

Cassia siamea lamk

15-20

10-12

tròn

bản

sẫm

vàng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

23

Muồng hoa đào

Cassia nodosa linn

10-15

10-15

tròn

bản

nhạt

hồng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính , đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

24

Đa lâm vồ (Đa bồ đề)

Ficus rumphii

20-30

15-20

tự do

bản

sẫm

vàng

Phù hợp trồng trong khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa; tuyến đường có vỉa hè >5m; khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng.

25

Đề

Ficus religiosa linn

18-20

15-20

trứng

bản

đỏ

trắng ngà

Phù hợp trồng trong các khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa, tuyến đường có vỉa hè >5m, công viên, vườn hoa

26

Hoàng lan (lan tua, móng rồng, lan tây)

Michelia champaca linn

15-20

6-8

tháp

bản

vàng nhạt

vàng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

27

Muồng ngủ

Pithecoloblum saman benth

15-20

30-40

tròn

bản

vàng sẫm

hồng đào

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính , đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

28

Muồng vàng (lim sẹt)

Peltophorum tonkinensis a.chev

15-25

7-8

tròn

bản

vàng

vàng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính , đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

29

Nhội

Bischofia trifolia hook f.

10-15

6-10

tròn

bản

nhạt đỏ

vàng nhạt

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

30

Osaka đỏ

Erythrina fusca

10-15

8-10

tự do

kép

Xanh lục

Đỏ

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

31

Osaka vàng (Muồng hoàng yến)

Cassia fistula linn

10-15

5-8

bầu dục

bản

xanh

vàng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

32

Nhãn

Dimocarpus longan

9-10

5-8

tròn

Kép lông chim

xanh

vàng nhạt

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

33

Phượng vĩ (Phượng tây)

Delonix regia raf

12-15

8-15

tự do

bản

nhạt

đỏ

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

34

Phượng tím

Jacaranda mimosifolia

10-15

7-10

phân tầng

kép lông chim

xanh

tím

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

35

Sala đầu lân

Couroupita guianensis

30-35

15-25

tự do

bầu dục

xanh

trắng

Phù hợp trồng trong khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa; tuyến đường có vỉa hè >5m; khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

36

Sang

Sterculia lanceolata

10-15

5-8

tự do

bầu dục

xanh

đỏ, đỏ cam

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m

37

Sò đo cam

Spathodea campanulata

10-20

5-8

bầu dục

kép lông chim

xanh

đỏ, đỏ cam

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Tuyến đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m

38

Sao đen

Hopea odorata roxb

20-25

8-10

thuỗn

bản

sẫm

xanh lục

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

39

Sấu

Dracontomelum mangiferum b.1

15-20

6-10

tròn

bản

sẫm

xanh vàng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

40

Trám

Canarium

20-30

5-8

tự do

bản

xanh

 

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥ 5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

41

Sưa đỏ

Dalbergia tonkinensis

10-15

8-10

tự do

bản

xanh

trắng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

42

Sưa trắng (thàn mát)

Milletia ichthyocthona drake

10-15

4-7

trứng

bản

nhạt

trắng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m

43

Hoa Sữa

Alstonia scholaris linn

20-25

8-10

phân tầng

xẻ thùy

xanh

trắng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

44

Tếch

Tectona graudis linn

20-25

6-8

thuỗn

bản

vàng

trắng nâu

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

45

Trắc (cẩm lai)

Dalbergia cochinchinensis pierre

15-17

10-12

tự do

Kép lông chim một lần lẻ

xanh

trắng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

46

Tai chua

Garcinia cowa

10-15

4-8

tự do

bầu dục

xanh

vàng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥3m

47

Thị

Diospyros decandra Lour

5-6

5-6

tự do

bầu dục

xanh

vàng nhạt

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

48

Vối

Syzygium nervosum

12-15

 

tự do

bầu dục

xanh

trắng lục

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

49

Vú sữa

Chrysophyllum cainino

10-15

8-10

tự do

ovan

xanh

trắng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

50

Vàng anh

Saraca dives pierre

7-12

8-10

tròn

bản

sẫm

vàng sẫm

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥3m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

51

Viết

Mimusops elengii linn

8-12

6-8

tháp

bản

sẫm

trắng nhạt

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng ≥5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

52

Xà cừ

Khaya senegalensis a.Juss

15-20

10-20

tự do

bản

nhạt

trắng ngà

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

53

Xoài

Mangifera Indica L

15-20

5-10

tự do

bầu dục

xanh

trắng

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên cồng cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

54

Mít

Artocarpus heterophyllus

8-20

5-10

tròn

bầu dục

xanh thẫm

xanh

Phù hợp trồng tại các tuyến đường có vỉa hè rộng >5m như: Đường tỉnh, đường huyện, đường nông thôn mới kiểu mẫu, đường phố chính, đường nhánh trong đô thị, tuyến đường nội bộ trong các khu Tái định cư, khu đô thị mới, chung cư, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng. Tại dải phân cách giữa có chiều rộng ≥5m

55

Cau đuôi chồn

Normanbya normanbyi

10-20

3-5

tròn

lông chim

xanh

trắng

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

56

Cau sâm banh

Hyophorbe langenicaulis

2-3

2-4

tròn

lông chim

xanh

trắng

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

57

Cau ta

Areca catechu L

10-20

2-3

tròn

lông chim

xanh

trắng

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

58

Cau vua (cau bụng)

Roystonia regia o.p.cook.

8-15

5-8

tròn

lông chim

xanh

trắng

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

59

Chà là

Phoenix loureiri

3-6

3-8

tròn

lông chim

xanh

nâu sẫm

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa và dải phân cách rộng ≥5m

60

Cọ bạc

Bismarchick nobilis

2-5

2-5

tròn

rẻ quạt

bạc

nâu đỏ, xanh

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

61

Cọ dầu

Elaeis guineensis

10-20

3-7

tròn

lông chim

xanh

 

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa và dải phân cách rộng ≥3m

62

Cọ mỹ

Livistona Rotundifolia

10-30

3-7

tròn

rẻ quạt

xanh

trắng

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa và dải phân cách rộng ≥3m

63

Dạ hợp

Magnolia grandiflora Linn

1-4

1-1.5

trứng

bản

xanh

trắng

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

64

Đa búp đỏ

Ficus elastica roxb

30-40

25

tự do

bản

sẫm

vàng

Phù hợp trồng trong các khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa

65

Đa sanh

Ficus Bengalensis

30-40

30-50

tự do

bản

sẫm

vàng

Phù hợp trồng trong các khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa, công viên, vườn hoa

66

Đào tiên

Crescentia cujete

5-7

5-8

Tự do

bầu dục

xanh

trắng

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

67

Đủng đỉnh

Carvota mitis

2-10

3-5

trứng

đuôi cá

xanh

kem

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

68

Hoàng nam

Polyathia longifolia

5-10

0.8-1.2

tháp

lông chim

xanh

 

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

69

Kim phượng

Caesalpinia pulcherrima Swartz

1-3

1-3

tròn

lông chim

xanh

đỏ cam, vàng cam

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

70

Lựu

Punica granatum

5-8

3-5

tròn

lá nguyên

xanh

đỏ

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

71

Liễu

Salyx babylonica linn

7-10

4-6

rủ

bản

nhạt

vàng nhạt

Phù hợp trồng tại các tuyến đường ven hồ, sông, kênh

72

Mimosa

Acacia podalyriifolia

2-5

5-10

tròn

ovan

trắng bạc

vàng, trắng, tím

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

73

Mộc hương

Osmanthus Fragrans

3-12

3-5

trứng

bầu dục

xanh thẫm

trắng, trắng ngà

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

74

Ngọc lan

Michelia alba de

15-20

5-8

thuỗn

bản

vàng nhạt

trắng

Phù hợp trồng trong các khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

75

Ngô đồng

Firmannia sinpex linn

15-16

6-8

tự do

bản

xanh

trắng vàng

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

76

Sim

Rhodomyrtus tomentosa

1-2

1-2

tự do

bầu dục

xanh

tím hồng

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa, đảo giao thông, dải phân cách

77

Sanh

Ficus indiaca linn

15-20

6-12

tự do

bản

sẫm

trắng xám

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa, đảo giao thông, dải phân cách

78

Si

Ficus benjamina linn

10-20

6-8

tự do

bản

sẫm

trắng xám

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa, đảo giao thông, dải phân cách

79

Thiên tuế

Cycas pectinata

2-5

2-3

tròn

lông chim

xanh

 

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

80

Thông 5 lá (thông Đà Lạt)

Pinaceae

10-30

2-5

nón thưa

kim

xanh

 

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

81

Tràm bông đỏ (liễu đỏ)

Callistemon citrinus

7-8

3-5

tự do

lông chim

xanh

đỏ

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa, dải phân cách có chiều rộng ≥ 3m

82

Tùng bách tán

Araucaria excelsa

15-20

1.5-3

tháp

vảy cá

xanh

trắng vàng

Phù hợp trồng trong các khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng.

83

Tùng la hán

Podocarpus macrophyllus

10-20

1.5-3

tháp

kim dài

xanh

trắng

Phù hợp trồng trong các khuôn viên các công trình di tích lịch sử, văn hóa, các khuôn viên, vườn hoa công viên công cộng

84

Vải

Litchi chinensis

10-15

8-10

mâm xôi

bầu dục

xanh

trắng

Phù hợp trồng tại các khu khuôn viên công cộng, công viên và vườn hoa

2. Danh mục cây cấm trồng trên đường phố; trong công viên, vườn hoa; tại các khu vực công cộng đô thị khác: Chủ yếu gồm những cây có độc tố, có khả năng gây nguy hiểm cho người, phương tiện và công trình

TT

Loài cây

Họ thực vật

Ghi chú

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

1

Bạch đàn trắng

Eucalyptus resinefera smith

Myrtaceae

Cây cao, tán thưa, dễ gãy đổ, ít phát huy tác dụng tạo bóng mát

2

Dâu da xoan

Spondias lakonensis

Anacardiaceae

Cành giòn dễ gãy, quả dễ rụng gây ô nhiễm môi trường

3

Dướng

Broussonetia papyrifera

Moracaae

Phấn hoa gây dị ứng, cành giòn dễ gãy, tán thấp

4

Đa lông

Ficus pilosa rein

Moracaae

Gỗ kém, cành mềm, là cây chủ thả cánh kiến.

5

Gạo gai

Salmalia malabarica.

Malvaceae

Thân cày có gai, cành giòn dễ gãy

6

Keo lá tràm

Acacia auriculieformis

Mimosoideae

Thân xốp, cành giòn dễ gãy

7

Keo tai tượng

Acacia mangium

Mimosoideae

Thân xốp, cành giòn dễ gãy

8

Sộp

Ficus saperba

Moracaae

Gỗ kém, cành mềm, quả rụng gây ô nhiễm môi trường

9

Sung

Ficus glimeratq roxb

Moracaae

Gỗ kém, cành mềm, quả rụng gây ô nhiễm môi trường

10

Vông

Erythrina indica linn

Fabaceae

Cành giòn dễ gãy, lá to, thân xốp có gai

3. Danh mục cây hạn chế trồng trên đường phố; trong công viên, vườn hoa; tại các khu vực công cộng đô thị khác: Chủ yếu gồm những cây ăn quả có chiều cao thấp, cây tạo ra mùi gây ảnh hưởng tới sức khỏe và môi trường; hạn chế trồng nơi công cộng, chỉ được phép trồng theo quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch chuyên ngành cây xanh hoặc các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

TT

Loài cây

Họ thực vật

Ghi chú

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

1

Duối

Streblus asper

Moraceae

Tán cây thấp gây vướng tầm nhìn

2

Găng

Catunaregam spinosa

Rubiacaae

Thân có gai

3

Hòe

Sophora japonica

Fabaceae

Cây tán thấp, cành giòn dễ gãy

4

Hồng xiêm

Manilkara zapota

Sapotaceae

Quả chín gây ô nhiễm môi trường

5

Khế

Averrhoa carambola

Oxalidaceae

Cành giòn, dễ gãy, hoa, quả dễ rụng gây ô nhiễm môi trường

6

Roi

Syzygium samarangense

Myrtacaae

Cành giòn, dễ gãy, hoa, quả dễ rụng gây ô nhiễm môi trường

7

Táo

Ziziphus mauritiana

Rhamnaceae

Cây có gai, hoa, quả dễ rụng gây ô nhiễm môi trường

8

Trứng cá

Muntigia calabura

Muntingiaceae

Cây có tuổi thọ thấp, quả chín gây ô nhiễm môi trường

9

Trứng gà

Pouteria zapota

Sapotaceae

Quả chín gây ô nhiễm môi trường

10

Trúc Đào

Nerium oleander L.

Apocynaceae

Cây có độc tố, có hại cho con người khi tiếp xúc

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi