Thông tư 20/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2005/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2005/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Tấn Vạn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý cây xanh đô thị - Theo Thông tư số 20/2005/TT-BXD ban hành ngày 20/12/2005, Bộ Xây dựng hướng dẫn: tất cả các loại cây xanh đô thị đều được xác định chủ sở hữu, do tổ chức, cá nhân quản lý hoặc được giao quản lý. Việc lựa chọn chủng loại và trồng cây xanh phải mang bản sắc địa phương, phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng, đồng thời đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về sử dụng, mỹ quan, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường đô thị, hạn chế làm hư hỏng các công trình cơ sở hạ tầng trên mặt đất, dưới mặt đất cũng như trên không... Cấm các hành vi xâm hại cây xanh sau: Tự ý chặt hạ, đánh chuyển di dời, ngắt hoa, bẻ cành, chặt rễ, cắt ngọn, khoanh vỏ, đốt lửa đặt bếp, đổ rác, chất độc hại, vật liệu xây dựng vào gốc cây, Tự ý xây bục bệ bao quanh gốc cây, giăng dây, giăng đèn trang trí, đóng đinh, treo biển quảng cáo trái phép. Cây xanh đưa ra trồng phải đảm bảo tiêu chuẩn: Cây bóng mát có chiều cao tối thiểu 3,0m và đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn tối thiểu 6 cm, Tán cây cân đối, không sâu bệnh, thân cây thẳng. Xung quanh ô đất trồng cây trên đường phố hoặc khu vực sở hữu công cộng (có hè đường) phải được xây bó vỉa có cao độ cùng với cao độ của hè phố nhằm giữ đất tránh làm bẩn hè phố hoặc các hình thức thiết kế khác để bảo vệ cây và tạo hình thức trang trí... Khi thi công các công trình ngầm và trên mặt đất, đơn vị thi công có trách nhiệm bảo vệ hệ thống cây xanh đã có trong và xung quanh khu vực công trường. Không được lấy thân cây làm chỗ tựa, đỡ để kéo sắt, thép, cấu kiện vật liệu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây. Việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh tại khu vực thi công phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 20/2005/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 20/2005/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 20/2005/TT-BXD NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Bộ Xây dựng hướng dẫn công tác quản lý cây xanh đô thị như sau:
- Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đồng thời khuyến khích toàn xã hội tham gia quản lý, bảo vệ, phát triển cây xanh đô thị trên toàn quốc phù hợp với Định hướng phát triển đô thị Việt Nam và qui hoạch xây dựng đô thị.
- Đáp ứng mục tiêu tăng tỷ lệ diện tích cây xanh, góp phần cải thiện và bảo vệ môi trường đô thị của vùng nhiệt đới, phù hợp và góp phần tạo nên bản sắc riêng của mỗi đô thị.
a) Cây xanh sử dụng công cộng là tất cả các loại cây xanh được trồng trên đường phố và ở khu vực sở hữu công cộng (công viên, vườn thú, vườn hoa, vườn dạo, thảm cỏ tại dải phân làn, các đài tưởng niệm, quảng trường).
b) Cây xanh sử dụng hạn chế là tất cả các loại cây xanh trong các khu ở, các công sở, trường học, đình chùa, bệnh viện, nghĩa trang, công nghiệp, kho tàng, biệt thự, nhà vườn của các tổ chức, cá nhân.
c) Cây xanh chuyên dụng là các loại cây trong vườn ươm, cách ly, phòng hộ hoặc phục vụ nghiên cứu.
- Cây bóng mát có chiều cao tối thiểu 3,0m và đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn tối thiểu 6 cm.
- Tán cây cân đối, không sâu bệnh, thân cây thẳng.
- Loại 1 (cây tiểu mộc): là những cây có chiều cao trưởng thành nhỏ.
- Loại 2 (cây trung mộc): là những cây có chiều cao trưởng thành trung bình.
- Loại 3 (cây đại mộc): là những cây có chiều cao trưởng thành lớn.
Căn cứ vào cách phân loại này, các địa phương quy định việc phân loại cây xanh phù hợp với địa phương mình hoặc có thể tham khảo quy định phân loại cây trong Phụ lục 1. Danh mục cây bóng mát tham khảo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình trong đô thị có hạng mục cây xanh phải thực hiện trồng cây phù hợp với tiến độ xây dựng công trình. Khi nghiệm thu công trình phải bao gồm hạng mục cây xanh theo thiết kế đã được phê duyệt.
- Làm quang vòm (đỉnh, ngọn, chóp) lá: loại bỏ các cành lá khô và gẫy, những cành to bị bệnh hoặc nguy hiểm;
- Làm mỏng vòm lá: loại bỏ bớt tán lá để giảm cản trở sự đi qua của gió trong mùa mưa bão;
- Nâng cao vòm lá: loại bỏ những tán lá thấp nhất tạo thông thoáng tầm nhìn trên đường, các nơi có biển báo, đèn tín hiệu giao thông;
- Giảm bớt ngọn: khống chế chiều cao, làm thấp đỉnh ngọn cây bằng cách cắt tỉa tự nhiên ít nhất là 1/3 độ lớn của các cành cây to bị loại bỏ;
- Phục hồi ngọn: thực hiện việc cắt tỉa để lấy lại cấu trúc tự nhiên của cây sau khi cây bị cắt tỉa hoặc xén ngọn không đúng cách.
- Đối với tất cả các loại cây: không được cắt tỉa vào thời gian cành con đang đâm trồi;
- Đối với những cây vỏ mỏng: không được cắt tỉa vào mùa hè có thể gây tổn thương cho cây do ánh nắng mặt trời;
- Đối với những cây rụng lá vào thời kỳ nhất định (cây không có lá vào mùa đông): thời gian cắt tỉa tốt nhất vào tháng 10 đến tháng 1 năm sau;
- Đối với những cây nguy hiểm có thể được cắt tỉa vào bất cứ thời gian nào trong năm.
Sau khi cắt tỉa bôi thuốc để thân cây khỏi bị nấm, sâu bệnh xâm nhập.
Cắt tỉa cây sớm sẽ tăng tuổi thọ cây và hiệu quả chi phí, cây sẽ được an toàn hơn và ít cành bị gẫy. Cây non nên được cắt tỉa vào năm thứ 2 sau khi trồng để tăng cấu trúc của cây và cắt tỉa đều đặn những năm sau đó.
Kiểm tra định kỳ cắt mé cành và nhánh nặng tán, lấy nhánh khô, khống chế chiều cao, chống sửa cây nghiêng, tạo dáng, bón phân, xử lý sâu bệnh và xử lý cây ký sinh bám trên cây chủ để tăng tuổi thọ của cây, đồng thời làm cỏ gốc, phá vỡ lớp đất mặt để khi tưới cây dễ thấm vào đất.
Cây nguy hiểm phải được xác định mức độ nguy hiểm có thể tác động tới người, phương tiện và công trình, trên cơ sở đó có biện pháp khắc phục hoặc lập kế hoạch chặt hạ, dịch chuyển cây. Đối với các cây xanh đã đến tuổi già cỗi không đảm bảo an toàn, mục đích sử dụng phải lập kế hoạch từng bước đốn hạ thay thế dần. Cây thay thế, trồng mới phải có hình dáng, đường kính, chiều cao phù hợp với cảnh quan.
Uỷ Ban nhân dân các thành phố, thị xã thuộc Tỉnh và các thị trấn:
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
đã ký
Nguyễn Tấn Vạn
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ Xây dựng)
PHÂN LOẠI CÂY BÓNG MÁT TRONG ĐÔ THỊ
Các dạng loại cây xanh tạo bóng mát được trồng trên đường phố và các khu vực sở hữu công cộng được phân làm 3 loại dựa trên chiều cao trưởng thành. Khoảng cách giữa các cây trồng phụ thuộc vào phân loại cây. Các quy định cụ thể như sau:
Bảng phân loại cây bóng mát và các yêu cầu kỹ thuật
Số TT |
Phân loại cây |
Chiều cao |
Khoảng cách trồng |
Khoảng cách tối thiểu đối với lề đường |
Chiều rộng vỉa hè |
1 |
Cây loại 1 (cây tiểu mộc) |
≤ 10m |
Từ 4m đến 8 m |
0,6m |
Từ 3m đến 5 m |
2 |
Cây loại 2 (cây trung mộc) |
>10m đến 15m |
Từ 8m đến 12m |
0,8m |
Trên 5m |
3 |
Cây loại 3 (cây đại mộc) |
>15m |
Từ 12m đến 15m |
1m |
Trên 5m |
Phụ lục số 2
ĐẶC TÍNH CỦA MỘT SỐ CÂY TRỒNG THƯỜNG GẶP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2005/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ Xây dựng)
Số TT |
Tên cây |
Tên khoa học |
Cây cao (m) |
Đường kính tán (m) |
Hình thức tán |
Dạng lá |
Màu lá xanh |
Kỳ rụng lá trơ cành (tháng) |
Kỳ nở hoa (tháng) |
Màu hoa |
1 |
Ban |
Bauhinia variegatalinn |
6-8 |
3-4 |
tự do |
bản |
nhạt |
11-1 |
12-4 |
tím, trắng |
2 |
Bạch đàn trắng |
Eucalyptus resinefera smith |
12-15 |
5-7 |
thuỗn |
bản |
nhạt |
- |
4-5 |
vàng ngà |
3 |
Bạch đàn chanh |
Eucalyptus maculata var citriodora |
25-40 |
6-8 |
thuỗn |
bản |
nhạt |
- |
5-6 |
trắng xanh |
4 |
Bạch đàn đỏ |
Eucapyptus hobusta smith |
15-20 |
5-8 |
thuỗn |
bản |
nâu |
- |
8-9 |
trắng ngà |
5 |
Bạch đàn lá liễu |
Eucapyptus exerta f.v muell |
12 |
3-5 |
thuỗn rủ |
bản |
nhạt |
- |
5-6 |
trắng ngà |
6 |
Bụt mọc |
Taxodium distichum rich |
10-15 |
5-7 |
tháp |
kim |
sẫm |
2-3 |
4-5 |
xanh hồ thuỷ |
7 |
Bách tán |
Araucaria excelsa r.br |
40 |
4-8 |
tháp |
kim |
sẫm |
|
4-5 |
xanh lam |
8 |
Bàng |
Terminalia ctappa linn |
15-20 |
10 |
phân tầng |
bản |
xanh |
2-3 |
7-8 |
xanh |
9 |
Bông gòn |
Ceiba pentandra gaertn |
20-30 |
6-10 |
phân tầng |
bản |
nhạt |
2-4 |
3-4 |
trắng |
10 |
Bằng lăng |
Lagerstroemia flosreginae retz |
15-20 |
8-10 |
thuỗn |
bản |
sẫm |
2-3 |
5-7 |
tím hồng |
11 |
Chiêu liêu |
Terminalia tomentosa wight |
15-30 |
8-15 |
trứng |
bản |
vàng |
3-4 |
5-6 |
trắng ngà |
12 |
Chò nâu |
Dipterocarpus tonkinensis chev |
30-40 |
6-10 |
tròn |
bản |
nhạt |
- |
8-9 |
vàng ngà |
13 |
Chùm bao lớn |
Hydnocarpus anthelmintica pierre |
15-20 |
8-15 |
trứng |
bản |
|
- |
1-3 |
hồng |
14 |
Dầu nước |
Parashrea stellata kur |
35 |
8-10 |
tháp |
bản |
nhạt |
- |
5-6 |
trắng ngà |
15 |
Dáng hương |
Pterocarpus pedatus pierre |
20-25 |
8-10 |
tròn |
bản |
vàng |
3-4 |
- |
vàng |
16 |
Dâu da xoan |
Spondias lakonensis |
6-10 |
6-8 |
tròn |
bản |
nhạt |
2-3 |
4-5 |
trắng ngà |
17 |
Dái ngựa |
Swietenia mahogani jacq |
15-20 |
6-10 |
trứng |
bản |
sẫm |
1-2 |
4-5 |
vàng nhạt |
18 |
Đa búp đỏ |
Ficus elastica roxb |
30-40 |
25 |
tự do |
bản |
sẫm |
|
11 |
vàng |
19 |
Đề |
Ficus religiosa linn |
18-20 |
15-20 |
trứng |
bản |
đỏ |
4 |
5 |
trắng ngà |
20 |
Đa lông |
Ficus pilosa rein |
15-20 |
15-20 |
tự do |
bản |
sẫm |
- |
11 |
vàng ngà |
21 |
Đài loan tương tư |
Acacia confusa merr |
8-10 |
5-6 |
tự do |
bản |
sẫm |
- |
6-10 |
vàng |
22 |
Đậu ma |
Longocarpus formosanus |
13-15 |
12-13 |
tròn |
bản |
sẫm |
- |
4-5 |
tím nhạt |
23 |
Gioi |
Sizygim samarangense merr et perrg |
10-12 |
6-8 |
trứng |
bản |
vàng |
- |
4-5 |
trắng xanh |
24 |
Gạo |
Gossampinus malabarica merr |
20-25 |
8-12 |
phân tầng |
bản |
nhạt |
2-4 |
3-4 |
đỏ tơi |
25 |
Gáo |
Sarcocephalus cordatus miq |
18 |
8-10 |
tự do |
bản |
vàng nhạt |
- |
4-5 |
vàng nhạt |
26 |
Gội trắng |
Aphanamixis grandifolia bl |
40 |
15 |
trứng |
bản |
vàng nhạt |
- |
3-4 |
xanh |
27 |
Hoàng lan |
Michelia champaca linn |
15-20 |
6-8 |
tháp |
bản |
vàng nhạt |
- |
5-6 |
vàng |
28 |
Hoè |
Sophora japonica linn |
15-20 |
7-10 |
trứng |
bản |
sẫm |
- |
5-6 |
vàng |
29 |
Kim giao |
Podocarpus wallichianus C.presl |
10-15 |
6-8 |
tháp |
bản |
|
|
5-6 |
vàng |
30 |
Liễu |
Salyx babylonica linn |
7-10 |
4-6 |
rủ |
bản |
nhạt |
1-3 |
4-5 |
vàng nhạt |
31 |
Lộc vừng |
Barringtoria racemosa roxb |
10-12 |
8-10 |
tròn |
bản |
sẫm vàng |
2-3 |
4-10 |
đỏ thẫm |
32 |
Long não |
Cinnamomum camphora nees et ebern |
15-20 |
8-15 |
tròn |
bản |
nhạt |
- |
3-5 |
vàng |
33 |
Lai |
Aleurites moluccana willd |
8-10 |
6-8 |
trứng |
bản |
nhạt |
- |
5-6 |
vàng |
34 |
Lai tua |
Cananga odorata hook |
15-20 |
6-8 |
thuỗn |
bản |
nhạt |
- |
7-8 |
xanh |
35 |
Lim xẹt (lim vàng ) |
Peltophorum tonkinensis a.chev |
25 |
7-8 |
tròn |
bản |
vàng |
1-3 |
5-7 |
vàng |
36 |
Muồng vàng chanh |
Cassia fistula l. |
15 |
10 |
tròn |
bản |
nhạt |
- |
6-9 |
hoàng yến |
37 |
Muồng hoa đào |
Cassia nodosa linn |
10-15 |
10-15 |
tròn |
bản |
nhạt |
4 |
5-8 |
hồng |
38 |
Muồng ngủ |
Pithecoloblum saman benth |
15-20 |
30-40 |
tròn |
bản |
vàng sẫm |
1-3 |
6-7 |
hồng đào |
39 |
Muồng đen |
Cassia siamea lamk |
15-20 |
10-12 |
tròn |
bản |
sẫm |
- |
6-7 |
vàng |
40 |
Mỡ |
Manglietia glauca bl. |
10-12 |
23 |
thuỗn |
bản |
sẫm |
- |
1-2 |
trắng |
41 |
Móng bò tím |
Banhinia purpureaes l. |
8-10 |
4-5 |
tròn |
bản |
nhạt |
- |
8-10 |
tím nhạt |
42 |
Muỗm |
Mangifera foetida lour |
15-20 |
8-12 |
tự do |
bản |
sẫm |
- |
2-3 |
vàng hung |
43 |
Me |
Tamarindus indica l. |
15-20 |
8-10 |
trứng |
bản |
nhạt |
- |
4-5 |
vàng nhạt |
44 |
Ngọc lan |
Michelia alba de |
15-20 |
5-8 |
thuỗn |
bản |
vàng nhạt |
- |
5-9 |
trắng |
45 |
Nhãn |
Euphoria longan (lour) steud |
8-10 |
7-8 |
tròn |
bản |
sẫm |
- |
2-4 |
vàng ngà |
46 |
Nhội |
Bischofia trifolia hook f. |
10-15 |
6-10 |
tròn |
bản |
nhạt đỏ |
- |
2-3 |
vàng nhạt |
47 |
Nụ |
Garcinia cambodgien vesque |
10-15 |
6-9 |
tháp |
bản |
sẫm hồng |
- |
4-5 |
vàng ngà |
48 |
Nhựa ruồi |
Ilex rotunda thunb |
20 |
6-8 |
tự do |
bản |
sẫm |
- |
4-5 |
trắng lục |
49 |
Núc nác |
Oroxylum indicum vent |
15-20 |
9-12 |
phân tầng |
bản |
nhạt |
- |
6-9 |
đỏ |
50 |
Phượng tây |
Delonix regia raf |
12-15 |
8-15 |
tự do |
bản |
nhạt |
1-4 |
5-7 |
đỏ |
51 |
Sấu |
Dracontomelum mangiferum b.l |
15-20 |
6-10 |
tròn |
bản |
sẫm |
- |
3-5 |
xanh vàng |
52 |
Sếu (cơm nguội) |
Celtis sinenscs person |
15-20 |
6-8 |
trứng |
bản |
sẫm |
12-3 |
2-3 |
trắng xanh |
53 |
Sa |
Alstonia sholaris r.br |
15-20 |
5-8 |
phân tầng |
bản |
nhạt |
5-8 |
10-12 |
trắng xanh |
54 |
Sao đen |
Hopea odorata roxb |
20-25 |
8-10 |
thuỗn |
bản |
sẫm |
2-3 |
4 |
xanh lục |
55 |
Sung |
Ficus glimeratq roxb |
10-15 |
8-10 |
tự do |
bản |
nhạt |
- |
- |
- |
56 |
Si |
Ficus benjamina linn |
10-20 |
6-8 |
tự do |
bản |
sẫm |
- |
6-7 |
trắng xám |
57 |
Sanh |
Ficus indiaca linn |
15-20 |
6-12 |
tự do |
bản |
sẫm |
- |
6-7 |
- |
58 |
Sứa |
Dalbergia tonkinensis prain |
8-10 |
|
thuỗn |
bản |
nhạt |
- |
4-5 |
xanh |
59 |
Sau sau |
Liquidambar formosana hance |
20-30 |
8-15 |
trứng |
bản |
nhạt vàng |
- |
3-4 |
|
60 |
Sến |
Bassia pasquieri h.lec |
15-20 |
10-15 |
tròn |
bản |
sẫm |
- |
1-3 |
trắng vàng |
61 |
Sung hoa |
Citharexylon quadrifolia |
10-12 |
6-8 |
trứng |
bản |
nhạt |
- |
5-6 |
trắng |
62 |
Tếch |
Tectona graudis linn |
20-25 |
6-8 |
thuỗn |
bản |
vàng |
1-3 |
6-10 |
trắng nâu |
63 |
Trôm |
Sterculia foetida 1 |
15-20 |
8-15 |
tròn |
bản |
nhạt |
2-4 |
4-5 |
đỏ nhạt |
64 |
Thàn mát |
Milletia ichthyocthona drake |
15 |
4-7 |
trứng |
bản |
nhạt |
11-1 |
3-4 |
trắng |
65 |
Thung |
Tetrameles nudiflora |
30-40 |
5-8 |
thuỗn |
bản |
nhạt vàng |
- |
3-4 |
nâu vàng |
66 |
Thàn mát hoa tím |
Milletia ichthyocthona |
10-12 |
3-6 |
thuỗn |
bản |
nhạt |
- |
5-6 |
tím |
67 |
Thị |
Diospyros bubra h.lec |
20 |
8-12 |
trứng |
bản |
sẫm |
- |
4-5 |
vàng nâu |
68 |
Trấu |
Aburites motana wils |
8-12 |
5-7 |
phân tầng |
bản |
nhạt |
3-4 |
3-4 |
trắng hồng |
69 |
Trám đen |
Canarium nigrum engler |
10-15 |
7-10 |
tròn |
bản |
nhạt |
- |
1-2 |
trắng |
70 |
Thông nhựa hai lá |
Pinus merkusili |
30 |
8-10 |
tự do |
kim |
sẫm |
- |
5-6 |
xanh lam |
71 |
Thông đuôi ngựa |
Pinus massoniana |
30-35 |
|
tháp |
kim |
vàng nhạt |
- |
4 |
xanh lam |
72 |
Vú sữa |
Chysophyllum cainito linn |
12 |
6-8 |
tròn |
bản |
nâu |
- |
9-10 |
vàng ngà |
73 |
Vông đông |
Hura crepitas 1 |
15 |
8-10 |
trứng |
bản |
sẫm |
- |
7-9 |
đỏ |
74 |
Vông |
Erythrina indica linn |
8-10 |
6-8 |
trứng |
bản |
nhạt |
1-4 |
4-5 |
đỏ |
75 |
Vàng anh |
Saraca dives pierre |
7-12 |
8-10 |
tròn |
bản |
sẫm |
- |
1-3 |
vàng sẫm |
76 |
Xà cừ |
Khaya senegalensis a.Juss |
15-20 |
10-20 |
tự do |
bản |
nhạt |
- |
2-3 |
trắng ngà |