Quyết định 220/2002/QĐ-TTg Dự án cải tạo tỉnh lộ sử dụng vốn vay của ADB

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 220/2002/QĐ-TTG

Quyết định 220/2002/QĐ-TTg về việc đầu tư Dự án cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ sử dụng vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:220/2002/QĐ-TTGNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/03/2002
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 220/2002/QĐ-TTG

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 220/2002/QĐ-TTG DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

Số: 220/2002/QĐ-TTG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2002 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP TỈNH LỘ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á

--------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (văn bản số 3065/BGTVT-KHĐT ngày 14 tháng 9 năm 2001, số 3552/GTVT-KHĐT ngày 24 tháng 10 năm 2001 và số 234/BGTVT-KHĐT ngày 22 tháng 01 năm 2002); ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 7624 BKH/VPTĐ ngày 09 tháng 11 năm 2001 và số 1395 BKH/VPTĐ ngày 06 tháng 3 năm 2002),

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Đầu tư Dự án cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ sử dụng vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB) với những nội dung chủ yếu sau :

1.Vị trí và quy mô đầu tư :

a) Cải tạo, nâng cấp khoảng 1.666 km tỉnh lộ cho 92 tuyến đường với quy mô chủ yếu là đường cấp V (81 tuyến), cấp IV (8 tuyến), cấp III (3 tuyến) và một số cầu nhỏ (cầu có chiều dài không lớn hơn 6 mét) của 18 tỉnh phía Bắc, gồm : Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Hà Giang, Quảng Ninh, Hoà Bình, Hà Tây, Bắc Giang, Thanh Hoá và Hà Nam.

b) Phương pháp lựa chọn đối tượng đầu tư của dự án là xác định thứ tự ưu tiên trên cơ sở kết hợp các tiêu chí xã hội và kinh tế.

2. Tiêu chuẩn kỹ thuật :

Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu áp dụng theo các tiêu chuẩn : TCVN 4054-85 và TCVN 4054-98.

3. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn :

Tổng mức đầu tư cho dự án là 100 triệu USD (tương đương 1.502,8 tỷ đồng Việt Nam theo tỷ giá 1 USD = 15.028 đồng), trong đó :

- Vay ADB : 70 triệu USD

- Vốn đối ứng của Việt Nam : 30 triệu USD

4. Tổng tiến độ : Dự án được thực hiện trong thời hạn 5 năm kể từ thời điểm Hiệp định vay vốn có hiệu lực.

5. Chủ đầu tư : Bộ Giao thông vận tải.

- Đại diện chủ đầu tư : Ban Quản lý dự án 5 (PMU5).

- Cơ quan quản lý dự án được thực hiện theo 2 cấp :

+ Cấp trung ương : Ban quản lý dự án 5.

+ Cấp địa phương : Ban Quản lý dự án cấp tỉnh (PPMU) trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh (PDOT).

6. Phương thức thực hiện dự án : Theo qui định của Hiệp định vay vốn và các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 2. Phân giao nhiệm vụ

1. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm :

- Phê duyệt các tiểu dự án của các tỉnh thuộc dự án và chỉ đạo triển khai theo quy định hiện hành, phê duyệt khuôn khổ kế hoạch giải phóng mặt bằng.

- Quản lý và điều hành tổng thể việc thực hiện dự án theo các quy định phân cấp được xác lập trong Hiệp định vay vốn.

2. Ủy ban nhân dân 18 tỉnh thuộc dự án chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án tại địa phương mình theo phân cấp và tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đáp ứng yêu cầu tiến độ của dự án.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan có liên quan thực hiện theo chức năng và phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc chỉ đạo triển khai dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, cam kết đã ký với ADB và thông lệ quốc tế.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh có dự án chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,
- Các Bộ : Giao thông vận tải, Xây dựng,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
- Tổng cục Địa chính,
- Kho bạc Nhà nước,
- Quỹ Hỗ trợ phát triển,
- ủy ban nhân dân các tỉnh có Dự án (Điều 1).
- Ban Quản lý dự án 5,
- Công báo,
- VPCP : BTCN, các PCN : Nguyễn Công Sự,
Văn Trọng Lý, các Vụ : QHQT,
KTTH, NN, ĐP1, ĐP2, TH, TTTT & BC,
- Lưu : CN (5b), Văn thư.

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG



 
Nguyễn Tấn Dũng

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi