Quyết định 153/QĐ-TTg 2025 Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ Di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Đình So, huyện Quốc Oai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 153/QĐ-TTg

Quyết định 153/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Đình So, huyện Quốc Oai, Thành phố Hà Nội đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:153/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thành Long
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/01/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 153/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 153/QĐ-TTg PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 153_QD-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

___________

Số: 153/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi
Di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Đình So, huyện Quốc Oai,
thành phố Hà Nội đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045

___________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ  ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ  quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

Căn cứ Nghị định số 67/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ  sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị định 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ  quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Đình So, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045, với những nội dung sau:

1. Phạm vi, quy mô và ranh giới lập quy hoạch

a) Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch là toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Cộng Hòa, nhằm nghiên cứu, nhận diện và xác định vị trí, mối quan hệ giữa Đình So với các di tích, công trình tôn giáo, tín ngưỡng khác trong khu vực.

b) Quy mô và ranh giới lập quy hoạch

- Quy mô quy hoạch: Khoảng 31,34 ha, trên địa bàn xã Cộng Hòa, gồm:

+ Toàn bộ diện tích khoanh vùng bảo vệ (khu vực I và II) của Di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Đình So, là 4,1 ha (Quyết định số 1820/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ).

+ Phần diện tích nghiên cứu, đề xuất quy hoạch mở rộng, bổ sung vào khu vực bảo vệ II của di tích (gồm: khu vực cảnh quan nằm ngoài đê sông Đáy; khu dân cư hiện trạng phía sau và hai bên đường vào di tích và không gian sinh hoạt văn hóa của cộng đồng dân cư bao quanh di tích), khoảng 27,24 ha; nhằm tạo lập vành đai bảo vệ và hình thành không gian cảnh quan sinh thái của di tích; xây dựng bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các công trình phụ trợ và khu chức năng, bảo đảm gắn kết hài hòa giữa di tích với cộng đồng dân cư, đáp ứng yêu cầu bảo vệ và phát huy giá trị di tích (nếu cần thiết).

- Ranh giới lập quy hoạch được xác định như sau: Phía Bắc giáp đất nông nghiệp và tuyến kênh thủy lợi; phía Nam giáp khu dân cư thôn 5 xã Cộng Hòa và đất nông nghiệp; phía Đông giáp đất nông nghiệp; phía Tây giáp khu vực khu dân cư thôn 6 xã Cộng Hòa và khu vực trường học.

Quy mô và ranh giới được thể hiện tại Bản đồ Phạm vi lập quy hoạch và xác định cụ thể, chi tiết tại bước tổ chức khảo sát, nghiên cứu lập quy hoạch.

2. Đối tượng nghiên cứu lập quy hoạch

a) Di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Đình So đã được khoanh vùng bảo vệ; các giá trị di sản văn hóa, di sản tư liệu, tài liệu hiện vật gắn với di tích, không gian, kiến trúc, cảnh quan văn hóa của làng So.

b) Các điều kiện về tự nhiên, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng, tình hình sử dụng đất tại khu vực nghiên cứu lập và khu vực quy hoạch.

c) Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di tích; các chương trình, đề án, quy hoạch, dự án và chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của địa phương liên quan đến việc lập quy hoạch di tích.

d) Vị trí, vai trò và mối liên hệ của Di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Đình So với các di tích, công trình văn hóa, địa điểm du lịch khác trong khu vực để nghiên cứu, đề xuất, phát triển các sản phẩm du lịch phù hợp và hình thành kết nối các tuyến du lịch trên địa bàn.

3. Mục tiêu lập quy hoạch

a) Nhận diện, bảo quản, tu bổ, phục hồi các yếu tố gốc cấu thành Di tích quốc gia đặc biệt Đình So; bảo tồn các giá trị văn hóa phi vật thể gắn với di tích và cộng đồng làng So.

b) Xác định ranh giới, phạm vi và hoàn thiện các khu vực khoanh vùng bảo vệ di tích. Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất cho khu di tích, khu dân cư và khu vực phát huy giá trị di tích. Định hướng tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, phân vùng chức năng và bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp trong khu vực lập quy hoạch.

c) Hình thành điểm du lịch văn hóa - lịch sử hấp dẫn của Thủ đô, kết nối với các di tích, điểm du lịch khác trên địa bàn huyện Quốc Oai và thành phố Hà Nội; tạo lập chuỗi sản phẩm du lịch đặc sắc, phong phú gắn với phát triển không gian văn hóa sáng tạo và phát huy giá trị các làng nghề truyền thống của địa phương. Tạo lập mối liên kết vùng giữa di tích kiến trúc nghệ thuật Đình So với các di tích khác của làng So và khu vực phụ cận; đưa Đình So trở thành điểm đến quan trọng trên tuyến hành trình du lịch di sản văn hóa phía Tây của thành phố Hà Nội.

d) Định hướng lộ trình, các nhóm giải pháp tổng thể về quản lý, bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích gắn với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; phát huy giá trị di sản văn hóa và nâng cao ý thức, trách nhiệm của cộng đồng trong việc bảo vệ di sản văn hóa, tài nguyên tự nhiên gắn với du lịch bền vững, bảo vệ môi trường, bảo vệ đê điều, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.

đ) Xác lập cơ sở khoa học, căn cứ pháp lý để quản lý, bảo vệ di tích; thu hút, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển bền vững tại khu vực di tích; lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai các dự án thành phần về bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích. Xây dựng quy định để quản lý, kiểm soát không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan di tích và các khu vực liền kề.

4. Nội dung Nhiệm vụ lập quy hoạch

a) Xác định yêu cầu nghiên cứu, khảo sát, đánh giá hiện trạng di tích; nghiên cứu, đánh giá yếu tố kinh tế - xã hội và môi trường tự nhiên liên quan đến nội dung quy hoạch.

- Nghiên cứu, khảo sát di tích:

+ Khảo sát, sưu tầm tài liệu, số liệu về lịch sử văn hóa, khảo cổ của di tích; đánh giá hiện trạng, đặc điểm, các yếu tố cấu thành đặc trưng, giá trị di tích Đình So; đánh giá vị trí, vai trò của di tích trong mối liên hệ vùng;

+ Đánh giá tình trạng kỹ thuật, thực trạng bảo vệ và phát huy giá trị di tích. Phân tích tình hình thực hiện công tác bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích trong thời gian qua, làm cơ sở đánh giá sự phù hợp của việc bảo tồn di tích với các quy hoạch chuyên ngành khác đã phê duyệt còn hiệu lực hoặc đã thực hiện. Xác định các vấn đề còn tồn tại trong thực tiễn quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di tích để nghiên cứu, đề xuất các giải pháp xử lý phù hợp;

+ Thu thập thông tin, số liệu về các công trình, dự án đã và đang thực hiện trong khu vực di tích; nhận diện khó khăn và nguyên nhân ảnh hưởng đến các dự án bảo tồn và phát huy giá trị di tích. Nghiên cứu, đánh giá tình hình đầu tư các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, các dự án có liên quan, hỗ trợ phát huy giá trị di tích trong khu vực nghiên cứu từ các nguồn vốn đầu tư khác nhau trong giai đoạn nghiên cứu; đánh giá kết quả, hiệu quả đầu tư các dự án, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân để có cơ sở đề xuất các giải pháp quy hoạch.

- Nghiên cứu, đánh giá yếu tố kinh tế - xã hội và môi trường tự nhiên liên quan đến nội dung quy hoạch:

+ Khảo sát, đo đạc địa hình hiện trạng trong phạm vi lập quy hoạch; xác định cấu trúc quy hoạch, kiến trúc cảnh quan khu vực; vị trí, cấu trúc địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng;

+ Khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực lập quy hoạch (giao thông, nguồn nước và cấp nước, thoát nước thải và vệ sinh môi trường, cấp điện và thông tin liên lạc...);

+ Nghiên cứu, khảo sát, bổ sung vị trí, ranh giới khu vực dự kiến cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện công tác bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích và đầu tư cơ sở hạ tầng (nếu có);

+ Đánh giá hiện trạng công trình kiến trúc xây dựng trong phạm vi quy hoạch, các công trình kiến trúc xâm phạm khu vực khoanh vùng bảo vệ di tích (nếu có) để đề xuất phương án xử lý phù hợp. Thu thập thông tin, đánh giá hiện trạng hệ thống kết cấu hạ tầng dịch vụ du lịch tại di tích;

+ Đánh giá hiện trạng dân cư trong khu vực và những ảnh hưởng của khu dân cư nằm hai bên đường vào và phía sau di tích tới cảnh quan chung khu vực di tích; hiện trạng các chỉ tiêu kinh tế - xã hội khác. Nghiên cứu mối quan hệ giữa di tích với môi trường, cảnh quan xung quanh;

+ Nghiên cứu khảo sát, đánh giá các giá trị di sản văn hóa trên địa bàn xã Cộng Hòa (sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng, lễ hội truyền thống, đời sống cộng đồng dân cư...);

+ Phân tích mối liên hệ giữa bảo tồn di tích và phát triển du lịch trên cơ sở đánh giá thực trạng và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quốc Oai; sự phù hợp với các quy hoạch, đề án có liên quan;

+ Đánh giá sự phù hợp của quy hoạch di tích với các quy hoạch khác có liên quan. Xác định nội dung kế thừa, điều chỉnh các quy hoạch đã và đang thực hiện trong phạm vi quy hoạch di tích.

+ Đánh giá tác động tích cực và tiêu cực tới phát triển kinh tế - xã hội liên quan tới điều kiện sống của cộng đồng dân cư trong khu vực, không gian kiến trúc cảnh quan, bảo tồn và phát huy giá trị di tích, phát triển du lịch.

b) Xác định đặc trưng và giá trị tiêu biểu:

Nhận diện đặc trưng, yếu tố cấu thành; cấu trúc không gian cảnh quan và các giá trị tiêu biểu khác của di tích; hệ thống di sản văn hóa phi vật thể liên quan đến di tích; những hạn chế, khó khăn, các vấn đề cần giải quyết trong quy hoạch gắn với phát triển du lịch.

c) Xác định quan điểm, mục tiêu và tầm nhìn quy hoạch.

- Xác định quan điểm về bảo tồn và phát huy giá trị di tích, phát triển du lịch gắn với phòng chống thiên tai, bảo vệ đê điều, môi trường, tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Xác định mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của quy hoạch.

d) Xác định các chỉ tiêu, dự báo phát triển của khu vực lập quy hoạch: Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; dự báo dân số và sức ép gia tăng dân số lên khu vực di tích; về lượng khách du lịch, nhu cầu du lịch và các dịch vụ du lịch; chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật.

đ) Xác định nội dung và định hướng bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích.

- Đánh giá tính khả thi của ranh giới khoanh vùng bảo vệ; kiến nghị về việc điều chỉnh mở rộng hoặc thu hẹp khu vực bảo vệ di tích (nếu cần thiết) để phù hợp với thực tế quản lý, phát huy giá trị; xác định khu vực cảnh quan thiên nhiên, khu vực hạn chế hoặc kiểm soát xây dựng, khu vực cho phép xây dựng mới; giải pháp giải tỏa các vi phạm lấn chiếm và phương án tái định cư (nếu có).

- Định hướng bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích:

+ Xác định phương hướng chung, nguyên tắc và giải pháp cơ bản đối với việc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích của toàn khu vực nghiên cứu và khu vực lập quy hoạch;

+ Lập danh mục các đối tượng di tích cần bảo quản, tu bổ, phục hồi và mức độ bảo quản, tu bổ, phục hồi đối với từng hạng mục di tích;

+ Đề xuất các giải pháp tổng quan về bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích; gắn kết bảo tồn di sản văn hóa và cảnh quan tự nhiên với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; biện pháp quản lý và bảo vệ đối với di vật, cổ vật, hiện vật khảo cổ, đồ thờ...;

+ Đề xuất các giải pháp bảo quản, tu bổ, phục hồi đối với từng hạng mục công trình và các hiện vật tại di tích. Nghiên cứu giải pháp phục hồi các dãy nhà tả mạc, hữu mạc... của di tích trên cơ sở khoa học. Đề xuất khai quật khảo cổ (nếu cần thiết) để củng cố cơ sở khoa học phục hồi di tích;

+ Nghiên cứu giải pháp phục hồi mặt bằng và không gian nguyên gốc của di tích; bảo tồn, tôn tạo cảnh quan xung quanh di tích (vườn đình, hồ nước, cảnh quan sinh thái nông nghiệp,...); cải tạo, chỉnh trang sân đình và bổ sung các hạng mục phụ trợ cần thiết phải xây dựng mới nhằm phục vụ việc bảo vệ, phát huy giá trị di tích; xây dựng dữ liệu số về kiến trúc gốc, sưu tầm, tư liệu hóa nhằm bảo vệ di sản văn hóa vật thể và phi vật thể;

+ Định hướng huy động sự tham gia của cộng đồng dân cư địa phương vào các hoạt động bảo tồn và phát huy giá trị di tích.

e) Định hướng tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, xây dựng công trình mới và hạ tầng kỹ thuật

- Định hướng phát triển không gian, sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật của khu vực trên cơ sở lấy di tích làm trung tâm phát triển, phù hợp với xu thế phát triển bền vững, hài hòa giữa bảo tồn và phát triển.

- Phân tích, cân đối các nhu cầu phát triển trong khu vực cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế bền vững trên cơ sở rà soát các quy hoạch, dự án đã, đang và sẽ thực hiện trong khu vực để nghiên cứu điều chỉnh cho phù hợp giữa yêu cầu bảo tồn di tích và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và định hướng quy hoạch mới.

- Nghiên cứu, phát hiện, làm rõ thêm những tiềm năng của di tích phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Xây dựng các quy định về chiều cao, mật độ xây dựng, hình thức kiến trúc, vật liệu xây dựng; định hướng cải tạo, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch di tích đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Đê điều, các quy định, quy chuẩn về quy hoạch xây dựng và không chồng chéo với nội dung các quy hoạch đã được phê duyệt trên địa bàn.

- Xác định các khu vực dự kiến tập trung đầu tư phát triển du lịch, khu vực bảo vệ nghiêm ngặt, ngăn ngừa tác động tiêu cực tới cảnh quan sinh thái hiện có; ưu tiên tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan hỗ trợ bảo tồn di tích.

- Đề xuất giải pháp quản lý, xây dựng đối với khu dân cư và khu vực nằm ngoài đê sông Đáy thuộc phạm vi lập quy hoạch và khu vực liền kề nhằm vừa bảo tồn vừa phát huy giá trị di tích trong mối liên hệ chặt chẽ với các công trình văn hóa, khu vực và yếu tố khác của khu vực nghiên cứu.

- Đề xuất các hướng tuyến giao thông tiếp cận và giao thông nội bộ khu vực di tích, khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông hiện hữu, bảo đảm giao thông thông suốt, hạn chế xung đột và tránh xâm phạm di tích. Nâng cấp, cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch xây dựng của địa phương.

- Đề xuất kết nối không gian giữa Đình So với các di tích, điểm tham quan trong khu vực nghiên cứu và phụ cận (chùa Thầy, chùa Tây Phương, chùa Trăm Gian, chùa Trầm...).

g) Định hướng phát huy giá trị di tích gắn với phát triển du lịch

- Đề xuất định hướng phát huy giá trị di tích gắn với phát triển du lịch bền vững; hình thành các sản phẩm du lịch đặc thù, hấp dẫn phù hợp với đặc trưng, giá trị tiêu biểu của di tích và phát huy những lợi thế của địa phương.

- Khai thác hợp lý và có hiệu quả giá trị di tích; đề xuất việc bố trí hệ thống cơ sở hạ tầng dịch vụ hợp lý, đồng bộ tại khu vực lập quy hoạch phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, du lịch - dịch vụ.

- Đánh giá sức chứa về khách du lịch đối với khu vực quy hoạch.

- Đề xuất định hướng và kế hoạch thực hiện đối với công tác giải phóng mặt bằng phù hợp với các quy hoạch liên quan và thực tiễn địa phương.

h) Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường khu vực quy hoạch

- Đánh giá, nhận diện các nguy cơ ô nhiễm, dự báo tác động môi trường và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường trong khu vực quy hoạch.

- Đánh giá và xác định các nguy cơ thiên tai trên địa bàn, đề xuất các giải pháp quy hoạch giảm thiểu, không làm tăng nguy cơ rủi ro thiên tai.

i) Kế hoạch thực hiện quy hoạch

- Thời kỳ và tầm nhìn quy hoạch: Thời kỳ quy hoạch đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2045.

- Đề xuất các dự án thành phần, phân kỳ đầu tư, thứ tự ưu tiên và nguồn vốn đầu tư cho các dự án. Xác định các dự án có ý nghĩa bảo tồn di tích, tạo động lực phát triển kinh tế du lịch gắn với bảo vệ di tích, bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển kinh tế - xã hội địa phương, nâng cao đời sống nhân dân trong khu vực di tích.

- Đề xuất các giải pháp quản lý, cơ chế thực hiện, các chính sách ưu tiên bảo tồn, phát huy giá trị di tích; cơ chế phối hợp liên ngành, bảo đảm triển khai thành công quy hoạch di tích. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện quy hoạch.

- Đề xuất kế hoạch sử dụng đất khu vực lập quy hoạch.

- Xác định các nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch.

5. Thành phần Hồ sơ sản phẩm quy hoạch

Hình thức, quy cách thể hiện bản đồ, bản vẽ, thành phần hồ sơ sản phẩm quy hoạch bảo đảm tuân thủ theo quy định của Luật Di sản văn hóa; Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan. Cụ thể:

a) Thuyết minh tổng hợp Đồ án quy hoạch; Tờ trình phê duyệt quy hoạch và dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch.

b) Hệ thống bản đồ, bản vẽ, bao gồm:

+ Bản đồ vị trí di tích và mối liên hệ với di tích khác trong khu vực nghiên cứu quy hoạch, tỷ lệ 1:5.000 - 1:15.000;

+ Bản đồ hiện trạng về sử dụng đất, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và bản đồ quy hoạch xây dựng khu vực đã được phê duyệt, tỷ lệ 1:500;

+ Bản đồ xác định khu vực bảo vệ và cắm mốc giới di tích; khu vực cần giải tỏa vi phạm di tích, tỷ lệ 1:500;

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng; phương án quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích và phát huy giá trị di tích, tỷ lệ 1:500;

+ Bản đồ định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, xây dựng công trình mới và hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1:500.

c) Bản chụp các văn bản liên quan kèm theo, gồm: Ý kiến của các bộ, ngành, cơ quan; ý kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan và cộng đồng tại khu vực lập quy hoạch; Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch và các văn bản khác có liên quan.

d) Dự thảo quy chế quản lý hoạt động xây dựng trong khu vực.

đ) Hồ sơ lưu trữ đồ án quy hoạch theo quy định của pháp luật về lưu trữ (bao gồm cả định dạng tài liệu điện tử đối với các thành phần hồ sơ nêu trên).

6. Tổ chức thực hiện

a) Thời gian lập quy hoạch không quá 24 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ lập Quy hoạch được duyệt (không báo gồm thời gian thẩm định, phê duyệt dự toán, đấu thầu lựa chọn đơn vị tư vấn, thẩm định, phê duyệt quy hoạch).

b) Trách nhiệm:

- Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ.

- Cơ quan chủ trì thẩm định và trình duyệt: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan quản lý lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

- Cơ quan chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.

- Đơn vị tư vấn: Lựa chọn theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

1. Bố trí nguồn vốn, phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch và các chi phí khác có liên quan đến công tác lập quy hoạch.

2. Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan chức năng có liên quan đối với phạm vi, ranh giới quy hoạch đề xuất; về trình tự, thủ tục, tính chính xác, hợp pháp của nội dung, tài liệu, số liệu, thông tin báo cáo, bản đồ tại hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch và trong quá trình tổ chức lập quy hoạch; bảo đảm nội dung các định hướng, đề xuất trong quy hoạch tuân thủ quy định của pháp luật về di sản văn hóa và pháp luật liên quan, không hợp pháp hóa các sai phạm (nếu có); phù hợp với chỉ tiêu, kế hoạch sử dụng đất của Thành phố Hà Nội và các quy hoạch có liên quan.

3. Chịu trách nhiệm và bảo đảm về việc tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư, chuyên gia, nhà khoa học, nhà nghiên cứu, kiến trúc sư và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tại địa phương trong quá trình tổ chức lập quy hoạch theo đúng quy định pháp luật.

4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Bộ, ngành liên quan tổ chức lập, trình phê duyệt hồ sơ quy hoạch theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Hà Nội;

- Cục Di sản văn hóa (Bộ VHTTDL);

- VPCP: BTCN, PCN Đỗ Ngọc Huỳnh, Trợ lý TTg, Giúp việc PTTg Lê Thành Long, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL, CN, NN, KTTH, QHĐP;

- Lưu: VT, KGVX (03).

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

Lê Thành Long

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi