Quyết định 1456/QĐ-UBND Sóc Trăng 2017 Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1456/QĐ-UBND

Quyết định 1456/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc TrăngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1456/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thành Trí
Ngày ban hành:22/06/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

tải Quyết định 1456/QĐ-UBND

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 1456/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 22 tháng 06 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

________________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Đnh mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bĐịnh mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

Căn cứ Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;

Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, bao gồm:
1. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
2. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
3. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị.
4. Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
Điều 2. Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị là cơ sở để các cơ quan, đơn vị có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Quyết định này áp dụng kể từ ngày 01/7/2017 và thay thế Quyết định số 1062/QĐHC-CTUBND ngày 19/8/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: TH, XD, VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thành Trí

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

1. Cơ sở xác định đơn giá

Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.

Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

Thông tư s26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị xác định chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị đhoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

a) Chi phí vật liệu

- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.

b) Chi phí nhân công

- Chi phí nhân công trong Đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP).

- Hệ Số điều chỉnh tăng thêm tiền lương Hđc trong giá sản phẩm dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Cụ thể như sau:

+ Địa bàn vùng III - thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm: Hđc3 = 0,7.

+ Địa bàn vùng IV - các địa bàn còn lại: Hđc4 = 0,5.

- Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH:

+ Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 6, Phn I - Lao động trực tiếp sản xuất.

+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ.

- Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác,... đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số 06/2008/TT-BXD).

c) Chi phí máy thi công

- Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:

+ Xăng RON 92: 16.009 đồng/lít

+ Điêzen 0,05S: 12.609 đồng/lít

+ Điện: 1.622 đồng/kWh

3. Kết cấu tập đơn giá

Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 4 chương:

Chương I

TN1.01.01 -TN1.03.03

Nạo vét bùn bằng thủ công

Chương II

TN2.01.01 -TN2.02.01

Nạo vét bùn bằng cơ giới

Chương III

TN3.01.01 -TN3.01.02

Vận chuyển bùn bằng cơ giới

Chương IV

TN4.01.01 -TN4.02.01

Kiểm tra hệ thống thoát nước

4. Hướng dn sử dụng

- Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị là cơ sở để lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị và là cơ sở để xác định giá gói thầu, thương tho, xem xét, quyết định giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

- Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cáng xẻng, thùng chứa, găng tay, cuc,...) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc chưa tính trong đơn giá này. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng, khi có quy định mới thì áp dụng theo quy định mới.

- Chi phí của những loại công việc như gii quyết úng ngập cục bộ; giải ta lấn chiếm hành lang quản lý mương sông;... được xác định bằng dự toán phù hợp với yêu cầu, nội dung thực hiện các loại công việc này.

- Trường hợp công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa được công bố định mức thì các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới và gửi các đnh mức này về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố áp dụng.

- Đối với công tác nạo vét, vận chuyển bùn bằng cơ giới (đơn giá tại Chương II, III) có cự ly vận chuyển > 20 km chưa có trong tập đơn giá công bố, nếu trường hợp không thể lập được đơn giá, định mức riêng để áp dụng, thì cho phép vận dụng đơn giá của cự ly vận chuyển từ 18 đến 20km chia cho 20km sau đó nhân lại với cự ly thực tế cn tính. Đối với công tác có cự ly vận chuyển 14km < L <15 km thì áp dụng đơn giá của công tác có cự ly vận chuyển 15 km.

- Việc tính toán từ chi phí vật liệu, nhân công, máy thành đơn giá chung của toàn bộ công tác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng, khi có quy định mới thì áp dụng theo quy định mới.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

 

STT

Tên vật liệu - Quy cách

Đơn vị

Giá vật liệu (đồng)

1

Bao tải cát

bao

1.500

2

Điện năng

kwh

1.622

3

Điêzen 0,05S

lít

12.609

4

Nước sạch

m3

7.273

5

Cọc tre

m

4.000

6

Xăng RON 92

lít

16.009

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

* MLcs: Mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ.

* Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,7 (địa bàn vùng III); bằng 0,5 (địa bàn vùng IV).

- Vùng III - thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm: mức lương điều chỉnh MLđc3 = 1.300.000 x (1+0,7) = 2.210.000 đồng/tháng.

- Vùng IV - các địa bàn còn lại: mức lương điều chỉnh MLđc4 = 1.300.000 x (1+0,5) = 1.950.000 đồng/tháng.

TT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số lương

Đơn giá (đồng/công)

 

 

 

(Hcb)

Vùng III

Vùng IV

 

I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

 

Vận hành các loại máy

3/7

2,31

196.350

173.250

1

Nạo vét mương, sông thoát nước

3,5/7

2,51

213.350

188.250

2

Vận hành các loại máy

4/7

2,71

230.350

203.250

 

I.6.c Công trình đô thị - Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

 

Nạo vét cống ngầm; Vớt rác trên kênh và ven kênh

4/7

2,92

248.200

219.000

 

II.3 Công nhân lái xe:

 

 

 

 

 

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

 

4

Công nhân lái xe - nhóm 1

1/4

2,18

185.300

163.500

5

- nt -

2/4

2,57

218.450

192.750

6

- nt -

3/4

3,05

259.250

228.750

 

Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

7

Công nhân lái xe - nhóm 2

1/4

2,35

199.750

176.250

8

- nt -

2/4

2,76

234.600

207.000

9

- nt -

3/4

3,25

276.250

243.750

 

Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

10

Công nhân lái xe - nhóm 3

1/4

2,51

213.350

188.250

11

- nt-

2/4

2,94

249.900

220.500

12

- nt-

3/4

3,44

292.400

258.000

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

LOẠI MÁY & THIẾT BỊ

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng

Nhân công điều khiển máy

Chi phí nhiên liệu, năng lượng

(CNL)

(đồng/ca)

Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca)

Giá ca máy (CCM) (đồng/ca)

Vùng III

Vùng IV

Vùng III

Vùng IV

1

Máy bơm chìm - công suất 30kVA

72 kwh

1x4/7

120.288

230.350

203.250

413.099

385.999

2

Máy phát điện - công suất 30kVA

24 lít diezel

1x3/7

308.668

196.350

173.250

655.398

632.298

3

Máy tời - sức kéo 3,7T

11 kwh

1x3/7

18.377

198.600

177.000

261.140

239.540

4

Ô tô tự đổ - trọng tải 2,5T

19 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

307.213

218.450

192.750

765.367

739.667

5

Ô tô tự đổ - trọng tải 4T

32 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 2

517.411

234.600

207.000

1.065.377

1.037.777

6

Xe phun nước phản lực

20 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

257.224

218.450

192.750

898.162

872.462

7

Xe hút chân không 4T

27 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

347.252

234.600

207.000

1.256.759

1.229.159

8

Xe hút chân không 8T

49 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

630.198

249.900

220.500

1.804.770

1.775.370

9

Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe 3T

16 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

205.779

218.450

192.750

647.616

621.916

10

Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe 4T

22 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

282.946

234.600

207.000

809.892

782.292

11

Xe bồn hút bùn, dung tích 2m3 (3T)

19 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

244.362

218.450

192.750

920.479

894.779

12

Xe téc chở bùn - trọng tải 4T

20 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

257.224

234.600

207.000

914.312

886.712

13

Xe téc chở nước - dung tích 4m3

20 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

257.224

234.600

207.000

914.312

886.712

 

Chương I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

 

TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công

TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính : đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn hố ga

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.12

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

970.462

 

856.290

 

TN1.01.13

- Đô thị loại II

-

 

896.002

 

790.590

 

TN1.01.14

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

824.024

 

727.080

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m:

 

 

 

 

 

 

TN1.01.12A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.116.900

 

985.500

 

TN1.01.13A

- Đô thị loại II

-

 

1.030.030

 

908.850

 

TN1.01.14A

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

945.642

 

834.390

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

 

 

TN1.01.12B

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.233.554

 

1.088.430

 

TN1.01.13B

- Đô thị loại II

-

 

1.139.238

 

1.005.210

 

TN1.01.14B

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.044.922

 

921.990

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

 

TN1.01.12C

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

843.880

 

744.600

 

TN1.01.13C

- Đô thị loại II

-

 

779.348

 

687.660

 

TN1.01.14C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

699.924

 

617.580

 

TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công, lượng bùn ≤1/3 tiết diện cống

 

 

 

 

 

 

Đường kính cống ≤ 200mm

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m:

 

 

 

 

 

TN1.01.21A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.471.826

 

1.298.670

 

TN1.01.21B

- Đô thị loại II

-

 

1.360.136

 

1.200.120

 

TN1.01.21C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.248.446

 

1.101.570

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

 

 

 

 

 

TN1.01.21E

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.692.724

 

1.493.580

 

TN1.01.21F

- Đô thị loại II

-

 

1.563.660

 

1.379.700

 

TN1.01.21G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.437.078

 

1.268.010

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m:

 

 

 

 

 

TN1.01.21I

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.871.428

 

1.651.260

 

TN1.01.21J

- Đô thị loại II

-

 

1.727.472

 

1.524.240

 

TN1.01.21K

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.585.998

 

1.399.410

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

 

TN1.01.21M

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.280.712

 

1.130.040

 

TN1.01.21N

- Đô thị loại II

-

 

1.183.914

 

1.044.630

 

TN1.01.21O

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.087.116

 

959.220

 

 

Đường kính cống 300 ÷ 600mm,

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.22A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.432.114

 

1.263.630

 

TN1.01.22B

- Đô thị loại II

-

 

1.322.906

 

1.167.270

 

TN1.01.22C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.213.698

 

1.070.910

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.22E

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.645.566

 

1.451.970

 

TN1.01.22F

- Đô thị loại II

-

 

1.521.466

 

1.342.470

 

TN1.01.22G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.394.884

 

1.230.780

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.22I

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.819.306

 

1.605.270

 

TN1.01.22J

- Đô thị loại II

-

 

1.680.314

 

1.482.630

 

TN1.01.22K

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.541.322

 

1.359.990

 

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.22M

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.245.964

 

1.099.380

 

TN1.01.22N

- Đô thị loại II

-

 

1.151.648

 

1.016.160

 

TN1.01.22O

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.054.850.

 

930.750

 

 

Đường kính cống 700 ÷ 1000mm,

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.23A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.377.510

 

1.215.450

 

TN1.01.23B

- Đô thị loại II

-

 

1.273.266

 

1.123.470

 

TN1.01.23C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.166.540

 

1.029.300

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.23E

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.583.516

 

1.397.220

 

TN1.01.23F

- Đô thị loại II

-

 

1.461.898

 

1.289.910

 

TN1.01.23G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.342.762

 

1.184.790

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.23I

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.749.810

 

1.543.950

 

TN1.01.23J

- Đô thị loại II

-

 

1.615.782

 

1.425.690

 

TN1.01.23K

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.481.754

 

1.307.430

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

 

TN1.01.23M

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.198.806

 

1.057.770

 

TN1.01.23N

- Đô thị loại II

-

 

1.106.972

 

976.740

 

TN1.01.23O

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.015.138

 

895.710

 

 

Đường kính cống > 1000mm,

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.24A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.342.762

 

1.184.790

 

TN1.01.24B

- Đô thị loại II

-

 

1.241.000

 

1.095.000

 

TN1.01.24C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.139.238

 

1.005.210

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.24E

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.543.804

 

1.362.180

 

TN1.01.24F

- Đô thị loại II

-

 

1.427.150

 

1.259.250

 

TN1.01.24G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.308.014

 

1.154.130

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.24I

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.705.134

 

1.504.530

 

TN1.01.24J

- Đô thị loại II

-

 

1.576.070

 

1.390.650

 

TN1.01.24K

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.444.524

 

1.274.580

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

 

TN1.01.24M

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.169.022

 

1.031.490

 

TN1.01.24N

- Đô thị loại II

-

 

1.079.670

 

952.650

 

TN1.01.24O

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

990.318

 

873.810

 

Ghi chú: Trường hợp lượng bùn có trong cng trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,8.

TNL01.30 Nạo vét bùn cng hộp nổi kích thước B ≥ 300 ÷ 1000mm; H ≥ 400 ÷ 1000mm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp tấm đan, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống B ≥ 300 ÷ 1000mm; H ≥ 400 ÷ 1000mm, lượng bùn ≤ 1/3 tiết diện cống

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.32

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.124.108

 

991.860

 

TN1.01.33

- Đô thị loại II

-

 

1.038.879

 

916.658

 

TN1.01.34

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

951.346

 

839.423

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 1500m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.32A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.292.264

 

1.140.233

 

TN1.01.33A

- Đô thị loại II

-

 

1.193.213

 

1.052.835

 

TN1.01.34A

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.094.163

 

965.438

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 2000m,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.32B

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

1.425.867

 

1.258.118

 

TN1.01.33B

- Đô thị loại II

-

 

1.317.602

 

1.162.590

 

TN1.01.34B

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

1.209.338

 

1.067.063

 

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

 

 

TN1.01.32C

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

976.684

 

861.780

 

TN1.01.33C

- Đô thị loại II

-

 

902.972

 

796.740

 

TN1.01.34C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

829.260

 

731.700

 

Ghi chú: Trường hợp lượng bùn có trong cng trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,8.

 

TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công

TN1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m

TN1.02.1a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính : đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn kênh, mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m,

 

 

 

 

 

 

TN1.02.12

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

896.070

 

790.650

 

TN1.02.13

- Đô thị loại II

-

 

827.798

 

730.410

 

TN1.02.14

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

759.526

 

670.170

 

 

Không trung chuyển bùn,

 

 

 

 

 

 

TN1.02.12A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

761.660

 

672.053

 

TN1.02.13A

- Đô thị loại II

-

 

701.922

 

619.343

 

TN1.02.14A

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

644.317

 

568.515

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.02.1b  Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính : đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150 m:

 

 

 

 

 

 

TN1.02.17

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

772.327

 

681.465

 

TN1.02.18

- Đô thị loại II

-

 

714.723

 

630.638

 

TN1.02.19

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

654.985

 

577.928

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

 

TN1.02.17B

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

657.118

 

579.810

 

TN1.02.18B

- Đô thị loại II

-

 

608.048

 

536.513

 

TN1.02.19B

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

556.844

 

491.333

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

 

TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m

TN1.02.2a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m:

 

 

 

 

 

 

TN1.02.22

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

870.468

 

768.060

 

TN1.02.23

- Đô thị loại II

-

 

804.330

 

709.703

 

TN1.02.24

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

738.191

 

651.345

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

 

TN1.02.22A

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

740.325

 

653.228

 

TN1.02.23A

- Đô thị loại II

-

 

684.854

 

604.283

 

TN1.02.24A

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

627.249

 

553.455

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.02.2b Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 

 

 

 

 

 

 

Cự ly trung chuyển bùn 150m,

 

 

 

 

 

 

TN1.02.27

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

748.859

 

660.758

 

TN1.02.28

- Đô thị loại II

-

 

691.254

 

609.930

 

TN1.02.29

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

633.650

 

559.103

 

 

Không trung chuyển bùn:

 

 

 

 

 

 

TN1.02.27B

- Đô thị loại I

m3 bùn

 

635.783

 

560.985

 

TN1.02.28B

- Đô thị loại II

-

 

586.713

 

517.688

 

TN1.02.29B

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

539.776

 

476.273

 

Ghi chú: Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

TN1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước

Chiều rộng mương, sông ≤ 6m,

Cự ly trung chuyển 150m,

 

 

 

 

 

 

TN1.03.01A

- Đô thị loại I

km

 

913.376

 

805.920

 

TN1.03.01B

- Đô thị loại II

-

 

843.880

 

744.600

 

TN1.03.01C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

774.384

 

683.280

 

 

Không trung chuyển,

 

 

 

 

 

 

TN1.03.01E

- Đô thị loại I

km

 

776.866

 

685.470

 

TN1.03.01F

- Đô thị loại II

-

 

717.298

 

632.910

 

TN1.03.01G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

657.730

 

580.350

 

 

Chiều rộng mương, sông ≤ 15m,

Cự ly trung chuyển 150m,

 

 

 

 

 

 

TN1.03.02A

- Đô thị loại I

km

 

1.005.210

 

886.950

 

TN1.03.02B

- Đô thị loại II

-

 

928.268

 

819.060

 

TN1.03.02C

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

851.326

 

751.170

 

 

Không trung chuyển,

 

 

 

 

 

 

TN1.03.02E

- Đô thị loại I

km

 

853.808

 

753.360

 

TN1.03.02F

- Đô thị loại II

-

 

789.276

 

696.420

 

TN1.03.02G

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

724.744

 

639.480

 

 

Chiều rộng mương, sông > 15m,

Cự ly trung chuyển 150m,

 

 

 

 

 

 

TN1.03.03A

- Đô thị loại I

 

 

1.300.568

 

1.147.560

 

TN1.03.03B

- Đô thị loại II

 

 

1.203.770

 

1.062.150

 

TN1.03.03C

- Đô thị loại III ÷ V

 

 

1.104.490

 

974.550

 

 

Không trung chuyển,

 

 

 

 

 

 

TN1.03.03E

- Đô thị loại I

 

 

1.106.972

 

976.740

 

TN1.03.03F

- Đô thị loại II

 

 

1.022.584

 

902.280

 

TN1.03.03G

- Đô thị loại III ÷ V

 

 

938.196

 

827.820

 

 

Chương II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

 

TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới

TN2.01.10 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả nước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3T (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

 

 

TN2.01.11

- L ≤ 8km

m3 bùn

 

62.050

68.392

54.750

66.482

TN2.01.12

- 8km < L ≤ 10km

-

 

62.050

70.693

54.750

68.719

TN2.01.13

- 10km < L ≤ 14km

-

 

62.050

72.994

54.750

70.956

TN2.01.14

- L = 15km

-

 

62.050

76.400

54.750

74.267

TN2.01.15

- 15km < L ≤ 18km

-

 

62.050

79.806

54.750

77.577

TN2.01.16

- 18km < L ≤ 20km

-

 

62.050

82.107

54.750

79.814

TN2.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.

- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.

- Hút bùn hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.

- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m- 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

 

 

TN2.01.21

- L ≤ 8km

m

3.186

22.363

77.402

19.732

75.209

TN2.01.22

- 8km < L ≤ 10km

-

3.186

22.363

80.028

19.732

77.760

TN2.01.23

- 10km < L ≤ 14km

-

3.186

22.363

82.560

19.732

80.221

TN2.01.24

- L = 15km

-

3.186

22.363

86.452

19.732

84.002

TN2.01.25

- 15km < L ≤ 18km

-

3.186

22.363

90.343

19.732

87.784

TN2.01.26

- 18km < L ≤ 20km

-

3.186

22.363

92.876

19.732

90.245

TN2.01.30 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác tiết diện tương đương)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.

- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.

- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đồ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển

 

 

 

 

 

 

TN2.01.31

- L ≤ 8km

m

1.636

42.194

147.902

37.230

143.638

TN2.01.32

- 8km < L ≤ 10km

-

1.636

42.194

152.796

37.230

148.392

TN2.01.33

- 10km < L ≤ 14km

-

1.636

42.194

157.744

37.230

153.196

TN2.01.34

- L = 15km

-

1.636

42.194

165.166

37.230

160.405

TN2.01.35

- 15km < L ≤ 18km

-

1.636

42.194

172.588

37.230

167.613

TN2.01.36

- 18km < L ≤ 20km

-

1.636

42.194

177.536

37.230

172.417

TN2.01.40 Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < Ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga.

- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.

- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < Ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương), cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

 

 

TN2.01.41

- L ≤ 8km

m

873

76.322

216.299

67.343

209.381

TN2.01.42

- 8km < L ≤ 10km

-

873

76.322

223.596

67.343

216.445

TN2.01.43

- 10km < L ≤ 14km

-

873

76.322

230.804

67.343

223.423

TN2.01.44

- L = 15km

-

873

76.322

241.645

67.343

233.917

TN2.01.45

- 15km < L ≤ 18km

-

873

76.322

252.579

67.343

244.501

TN2.01.46

- 18km < L ≤ 20km

-

873

76.322

259.787

67.343

251.479

TN2.02.00 Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.

- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.

- Hút bùn cho đến khi đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

TN2.02.01

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)

m3

1.566

92.370

403.326

81.503

391.872

 

Chương III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

 

TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật Liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ,

Trọng tải 2,5 tấn, cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

 

 

TN3.01.01

- L ≤ 8km

m3 bùn

 

184.280

95.671

162.600

92.458

TN3.01.02

- 8km < L ≤ 10km

-

 

184.280

99.498

162.600

96.157

TN3.01.03

- 10km < L ≤ 14km

-

 

184.280

102.559

162.600

99.115

TN3.01.04

- L = 15km

-

 

184.280

107.151

162.600

103.553

TN3.01.05

- 15km < L ≤ 18km

-

 

184.280

111.744

162.600

107.991

TN3.01.06

- 18km < L ≤ 20km

-

 

184.280

115.570

162.600

111.690

 

Trọng tải 4 tấn, cự ly vận chuyển bình quân

 

 

 

 

 

 

TN3.01.21

- L ≤ 8km

m3 bùn

 

115.175

104.407

101.625

101.702

TN3.01.22

- 8km < L ≤ 10km

-

 

115.175

108.668

101.625

105.853

TN3.01.23

- 10km < L ≤ 14km

-

 

115.175

111.865

101.625

108.967

TN3.01.24

- L = 15km

-

 

115.175

117.191

101.625

114.155

TN3.01.25

- 15km < L ≤ 18km

-

 

115.175

122.518

101.625

119.344

TN3.01.26

- 18km < L ≤ 20km

-

 

115.175

125.714

101.625

122.458

 

Chương IV

KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

 

TN4.01.00 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

TN4.01.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

km

 

3.723.000

 

3.285.000

 

TN4.02.00 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đền chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

TN4.02.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

km

 

2.730.200

 

2.409.000

 

 

MỤC LỤC

 

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

 

 

Bảng giá vật liệu

 

 

Bảng đơn giá nhân công

 

 

Bảng giá ca máy và thiết bị

 

 

Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công

 

TN1.01.00

Nạo vét bùn cống bằng thủ công

 

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga

 

TN1.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

 

TN1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B ≥ 300 ÷ 1000mm; H ≥ 400 ÷ 1000m

 

TN1.02.00

Nạo vét bùn mương bằng thủ công

 

TN1.02.10

Nạo vét bùn mương có chiều rộng ≤ 6m

 

TN1.02.1a

Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

 

TN1.02.1b

Đối với mương có hành lang, lối vào

 

TN1.02.20

Nạo vét bùn mương có chiều rộng > 6m

 

TN1.02.2a

Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

 

TN1.02.2b

Đối với mương có hành lang, lối vào

 

TN1.03.00

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công

 

 

Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới

 

TN2.01.10

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

 

TN2.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

 

TN2.01.30

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

 

TN2.01.40

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m < Ø < 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m < B < 2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

 

TN2.02.00

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng < 5m)

 

 

Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới

 

TN3.01.00

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

 

 

Chương IV: Kiểm tra hệ thống thoát nước

 

TN4.01.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

 

TN4.02.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

 

 

Mục lục

 

ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

1. Cơ sở xác định đơn giá

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.

- Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị xác định chi phí về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

a) Chi phí vật liệu:

a) Chi phí vật liệu

- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tham khảo mức giá tại thị trường. Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong thông báo giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.

b) Chi phí nhân công

- Chi phí nhân công trong đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.300.000 đng/tháng (quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP).

- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương Hđc trong giá sản phẩm dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Cụ thể như sau:

+ Địa bàn vùng III - thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm: Hđc3 = 0,7.

+ Địa bàn vùng IV - các địa bàn còn lại: Hđc4 = 0,5.

- Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH:

+ Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 6, Phn I - Lao động trực tiếp sản xuất.

+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ.

- Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác,... đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số 06/2008/TT-BXD).

c) Chi phí máy thi công

- Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:

+ Xăng RON 92: 16.009 đồng/lít

+ Điêzen 0,05S: 12.609 đồng/lít

+ Điện: 1.622 đồng/kWh

3. Kết cấu tập đơn giá

Tập đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 5 chương.

Chương I

MT1.01.00-MT1.07.00

Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công.

Chương II

MT2.01.01-MT2.10.02

Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới.

Chương III

MT3.01.00-MT3.05.00

Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng.

Chương IV

MT4.01.00-MT4.01.00

Công tác xử lý chất thải rắn y tế.

Chương V

MT5.01.00-MT5.03.00

Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.

4. Hướng dẫn sử dụng

Tập đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rn đô thị là cơ sở đxác định dự toán chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rn đô thị; là cơ sở đề xác định giá gói thầu, thương thảo, xem xét, quyết định giá thu gom, vận chuyển và xử lý cht thải rn đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tchức, cá nhân thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,...) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc chưa tính trong đơn giá này. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD.

Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị của địa phương có yêu cu kthuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị chưa được quy định định mức thì các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới và gi các định mức này về SXây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố áp dụng.

Đối với công tác cùng thu gom vận chuyển qua nhiều vùng (vùng III, IV) hoặc giáp ranh giữa các vùng có đơn giá khác nhau thì đơn giá chung được xác định bằng đơn giá trung bình giữa các vùng.

Việc tính toán từ chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công thành đơn giá chung của toàn bộ công tác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD, khi có quy định mới thì áp dụng theo quy định mới.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Bao nylon

bao

1.500

2

Bạt phủ

m2

16.300

3

Bicarbonat (NaHCO3)

kg

30.000

4

Bokashi

kg

36.360

5

Chổi xe quét hút

bộ

350.000

6

Đá dăm cấp phối

m3

300.000

7

Đá 4x6

m3

350.000

8

Điện năng

kwh

1.622

9

Điêzen 0,05S

lít

12.609

10

Đất phủ bãi; Đất chôn lấp

m3

90.000

11

EM thứ cấp

lít

40.910

12

Enchoice

lít

84.060

13

Gas

kg

21.212

14

Hóa chất diệt ruồi

lít

68.182

15

Nước sạch

m3

7.273

16

Nước thô

m3

3.000

17

Ống cao su chịu áp lực D21

m

8.000

18

Ống nhựa PVC D100mm

m

63.200

19

Than hoạt tính

kg

5.455

20

Thùng rác nhựa 240 lít

cái

1.000.000

21

Vôi bọt

kg

2.727

22

Xăng RON 92

lít

16.009

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

* MLcs: Mức lương cơ s1.300.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ.

* Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,7 (địa bàn vùng III); bằng 0,5 (địa bàn vùng IV):

- Vùng II - thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm: mức lương điều chỉnh MLđc3 = 1.300.000  (1+0,7) = 2.210.000 đồng/tháng.

- Vùng III - các địa bàn còn lại: mức lương điều chỉnh MLđc4 = 1.300.000 x (1+0,5) = 1.950.000 đồng/tháng.

TT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số lương

Đơn giá (đồng/công)

 

 

 

(Hcb)

Vùng III

Vùng IV

 

I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

1

Vận hành các loại máy; Thu gom đất; thu gom rác

3/7

2,31

196.350

173.250

2

- nt -

3,5/7

2,51

213.350

188.250

3

- nt -

4/7

2,71

230.350

203.250

4

- nt -

5/7

3,19

271.150

239.250

5

- nt -

6/7

3,74

317.900

280.500

 

I.6.c Công trình đô thị - Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy him):

6

Xử lý rác sinh hoạt, xử lý chất thải y tế, chất thải công nghiệp; San lấp bãi rác; Vớt rác trên kênh và ven kênh

3/7

2,48

210.800

186.000

7

- nt -

4/7

2,92

248.200

219.000

 

II.3 Công nhân lái xe:

 

 

 

 

 

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

 

8

Công nhân lái xe - nhóm 1

1/4

2,18

185.300

163.500

9

- nt -

2/4

2,57

218.450

192.750

10

- nt -

3/4

3,05

259.250

228.750

 

Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

11

Công nhân lái xe - nhóm 2

1/4

2,35

199.750

176.250

12

- nt -

2/4

2,76

234.600

207.000

13

- nt -

3/4

3,25

276.250

243.750

 

Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

14

Công nhân lái xe - nhóm 3

1/4

2,51

213.350

188.250

15

- nt -

2/4

2,94

249.900

220.500

16

- nt -

3/4

3,44

292.400

258.000

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

LOẠI MÁY & THIẾT BỊ

Định mức tiêu hao nhiêu liệu, năng lượng

Nhân công điều khiển máy

Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL)

(đồng/ca)

Chi phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng/ca)

Giá ca máy (CCM) (đồng/ca)

Vùng III

Vùng IV

Vùng III

Vùng IV

 

Máy đào 1 gầu bánh hơi - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

1

1,25m3

73 lít diezel

1x4/7+1x6/7

938.866

548.250

483.750

3.106.155

3.041.655

 

Máy ủi - công suất:

 

 

 

 

 

 

2

108CV

46 lít diezel

1x3/7+1x5/7

591.614

467.500

412.500

1.834.806

1.779.806

3

140CV

59 lít diezel

1x3/7+1x5/7

758.810

467.500

412.500

2.471.071

2.416.071

4

180CV

76 lít diezel

1x3/7+1x5/7

977.450

467.500

412.500

2.968.531

2.913.531

5

220CV

86 lít diezel

1x3/7+1x6/7

1.106.061

514.250

453.750

3.345.952

3.285.452

 

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:

 

 

 

 

 

6

8,5 T

24 lít diezel

1x3/7

308.668

196.350

173.250

839.380

816.280

 

Ô tô tự đổ - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

7

1,2T

9 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

145.522

218.450

192.750

507.795

482.095

8

2T

15 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

242.536

218.450

192.750

680.309

654.609

9

4T

32 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 2

517.411

234.600

207.000

1.065.377

1.037.777

10

7T

46 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

591.614

234.600

207.000

1.364.059

1.336.459

11

10T

57 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

733.087

249.900

220.500

1.658.497

1.629.097

 

Ô tô tưới nước - dung tích:

 

 

 

 

 

 

12

5m3

22 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

282.946

276.250

243.750

1.012.819

980.319

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

13

6m3

24 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

308.668

276.250

243.750

1.105.868

1.073.368

14

7-8m3

26 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

334.391

292.400

258.000

1.221.633

1.187.233

15

9-10m3

27 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

347.252

292.400

258.000

1.270.489

1.236.089

16

16m3

35 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

450.141

292.400

258.000

1.625.441

1.591.041

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

 

 

 

 

 

17

0,125kW

0,35 kwh

1x3/7

585

196.350

173.250

199.076

175.976

18

2,8-3kW

8 kwh

1x3/7

13.365

196.350

173.250

215.426

192.326

19

4,5-5kW

12 kwh

1x3/7

20.048

196.350

173.250

227.256

204.156

20

22kW

53 kwh

1x4/7

88.545

230.350

203.250

365.935

338.835

21

24kW

58 kwh

1x4/7

96.898

230.350

203.250

374.448

347.348

 

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

 

 

 

22

3CV

1,6 lít xăng

1x4/7

25.871

230.350

203.250

273.879

246.779

23

5CV

3 lít xăng

1x4/7

48.507

230.350

203.250

303.497

276.397

 

Xuồng vớt rác - công suất:

 

 

 

 

 

 

24

4CV

3 lít xăng

1x3/7+1x4/7

48.507

426.700

376.500

487.582

437.382

25

24CV

11 lít xăng

1x3/7+1x5/7

177.860

467.500

412.500

738.851

683.851

 

Xe ép rác - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

26

1,2T

16 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

205.779

218.450

192.750

832.792

807.092

27

1,5T

18 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

231.501

218.450

192.750

875.558

849.858

28

2T

21 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

270.085

218.450

192.750

1.077.924

1.052.224

29

4T

40 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

514.447

234.600

207.000

1.440.320

1.412.720

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 1 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

30

7T

51 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

655.920

234.600

207.000

1.670.854

1.643.254

31

10T

65 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

835.977

292.400

258.000

1.998.164

1.963.764

 

Xe ép rác kín (xe hooklip) - trọng tải:

 

 

 

 

 

32

< 10T

52 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

668.781

276.250

243.750

1.756.869

1.724.369

33

> 10T

65 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

835.977

292.400

258.000

2.143.173

2.108.773

34

Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5T

21 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 1

270.085

218.450

192.750

895.312

869.612

 

Lò đốt rác y tế bằng gaz - công suất:

 

 

 

 

 

35

7T/ngày

 

3x4/7+1x5/7

 

962.200

849.000

9.514.171

9.400.971

 

Máy đầm chuyên dùng - công suất:

 

 

 

 

 

36

290CV

113 lít diezel

1x3/7+1x6/7

1.453.313

514.250

453.750

4.468.245

4.407.745

 

Máy xúc - công suất:

 

 

 

 

 

37

16T/giờ

73 lít diezel

1x4/7+1x6/7

938.866

548.250

483.750

3.235.482

3.170.982

 

Ô tô quét hút -dung tích:

 

 

 

 

 

38

5m3

36 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

463.002

234.600

207.000

1.440.698

1.413.098

39

7m3

50 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

 643.059

234.600

207.000

1.962.479

1.934.879

Chương I

CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

 

MT1.01.00 Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

Thành phn công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè ph, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.

- Di chuyn công cụ thu gom rác đến địa điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

 

 

 

 

 

 

MT1.01.01

MT1.01.02

MT1.01.03

- Đô thị loại I

- Đô thị loại II

- Đô thị loại III ÷ V

km

 

262.599

234.957

221.136

 

231.705

207.315

195.120

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho các tuyến ph có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.

- Đơn giá tại bảng trên không áp dụng đi với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (các tuyến ph c, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện “điểm” về đảm bảo vệ sinh môi trường).

MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

Thành phn công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyn công cụ thu chứa đến nơi làm việc.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Quét rác trên đường phố, va hè, gom thành từng đống nh.

- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).

- Thu gom rác đống trên đường phố, va hè.

- Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa.

- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sch rác tại các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/10.000m2

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công,

 

 

 

 

 

 

MT1.02.01

- Đô thị loại I

10000m2

 

548.233

 

483.735

 

MT1.02.02

- Đô thị loại II

-

 

490.646

 

432.923

 

MT1.02.03

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

460.700

 

406.500

 

 

Công tác quét, gom rác hè phố bằng thủ công,

 

 

 

 

 

 

MT1.02.05

- Đô thị loại I

10000m2

 

393.899

 

347.558

 

MT1.02.06

- Đô thị loại II

-

 

352.436

 

310.973

 

MT1.02.07

- Đô thị loại III ÷ V

-

 

331.704

 

292.680

 

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy hình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên va hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).

MT1.03.00 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bo hộ lao động.

- Di chuyn công cụ thu chứa đến nơi làm việc.

- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông.

- Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.

- Vun gọn thành đng, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt di phân cách.

- Đy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sch rác tại các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

 

 

 

 

 

 

MT1.03.01

MT1.03.02

MT1.03.03

- Đô thị loại I

- Đô thị loại II

- Đô thị loại III ÷ V

km

 

175.066

156.638

147.424

 

154.470

138.210

130.080

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì di phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, di phân cách mềm).

 

MT1.04.00 Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Dùng xng, chổi tua sạch thành va và va. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.

- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0,5m3) (nếu có); bấm nhc xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa

- Di chuyn công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch,

 

 

 

 

 

 

MT1.04.01

MT1.04.02

 MT 1.04.03

- Đô thị loại I

- Đô thị loại II

- Đô thị loại III ÷ V

km

-

-

 

175.066

156.638

147.424

 

154.470

138.210

130.080

 

MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển công cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.

- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết quy định.

- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.

- Di chuyn công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

 

 

 

 

 

 

MT1.05.01

 MT1.05.02

 MT 1.05.03

- Đô thị loại I

- Đô thị loại II

- Đô thị loại III - V

km

-

-

 

285.634

255.689

239.564

 

252.030

225.608

211.380

 

Ghi chú:

* Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.

MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Cào rác từ bchứa rác hoặc đng rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đng rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Cui ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác sinh hoạt

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT1.06.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

tấn rác sinh hoạt

 

161.245

 

142.275

 

MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT1.07.00

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

tấn phế thải xd

 

103.658

 

91.463

 

Chương II

CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến đim tập kết rác.

- Cảnh gii, đảm bo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe.

- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.

- Điều khin xe đến địa đim tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khin xe qua hệ thống ra xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác,

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

 

 

MT2.01.01

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

36.856

66.457

32.520

64.406

MT2.01.02

- Xe ép rác 1,5T

-

 

36.856

69.870

32.520

67.819

MT2.01.03

- Xe ép rác 2T

 

 

36.856

86.018

32.520

83.967

MT2.01.04

- Xe ép rác 4T

-

 

36.856

114.938

32.520

112.735

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.01.05

- Xe ép rác 7T

-

 

28.563

103.593

25.203

101.882

MT2.01.06

- Xe ép rác 10T

-

 

20.271

88.519

17.886

86.995

 

Cự ly 15km

 

 

 

 

 

 

MT2.01.07

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

38.699

69.955

34.146

67.796

MT2.0L08

- Xe ép rác 1,5T

-

 

38.699

73.547

34.146

71.388

MT2.01.09

- Xe ép rác 2T

-

 

38.699

90.546

34.146

88.387

MT2.01.10

- Xe ép rác 4T

-

 

38.699

120.987

34.146

118.668

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.01.11

- Xe ép rác 7T

-

 

30.176

109.107

26.626

107.304

MT2.01.12

- Xe ép rác 10T

-

 

21.423

93.114

18.902

91.511

 

Cự ly 20km

 

 

 

 

 

 

MT2.01.13

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

42.845

77.616

37.805

75.221

MT2.01.14

- Xe ép rác 1,5T

-

 

42.845

81.602

37.805

79.207

MT2.01.15

- Xe ép rác 2T

-

 

42.845

100.463

37.805

98.067

MT2.01.16

- Xe ép rác 4T

-

 

42.845

134.238

37.805

131.666

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.01.17

- Xe ép rác 7T

-

 

33.401

121.137

29.471

119.136

MT2.01.18

- Xe ép rác 10T

-

 

23.726

103.305

20.935

101.527

 

Cự ly 25km

 

 

 

 

 

 

MT2.01.19

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

47.222

85.361

41.666

82.727

MT2.01.20

- Xe ép rác 1,5T

-

 

47.222

89.745

41.666

87.110

MT2.01.21

- Xe ép rác 2T

-

 

47.222

110.487

41.666

107.853

MT2.01.22

- Xe ép rác 4T

-

 

47.222

147.633

41.666

144.804

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.01.23

- Xe ép rác 7T

-

 

36.856

133.167

32.520

130.967

MT2.01.24

- Xe ép rác 10T

-

 

26.030

113.696

22.967

111.738

 

Cự ly 30km

 

 

 

 

 

 

MT2.01.25

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

50.216

90.941

44.309

88.134

MT2.01.26

- Xe ép rác 1,5T

-

 

50.216

95.611

44.309

92.804

MT2.01.27

- Xe ép rác 2T

-

 

50.216

117.709

44.309

114.903

MT2.01.28

- Xe ép rác 4T

-

 

50.216

157.283

44.309

154.269

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.01.29

- Xe ép rác 7T

-

 

39.160

141.856

34.553

139.512

MT2.01.30

- Xe ép rác 10T

-

 

27.872

121.089

24.593

119.004

 

Cự ly 35km

 

 

 

 

 

 

MT2.01.31

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

53.441

96.521

47.154

93.542

MT2.01.32

- Xe ép rác 1,5T

-

 

53.441

101.477

47.154

98.499

MT2.01.33

- Xe ép rác 2T

-

 

53.441

124.931

47.154

121.953

MT2.01.34

- Xe ép rác 4T

-

 

53.441

166.933

47.154

163.734

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.01.35

- Xe ép rác 7T

-

 

41.693

150.544

36.788

148.057

MT2.01.36

- Xe ép rác 10T

-

 

29.485

128.482

26.016

126.270

 

Cự ly 40km

 

 

 

 

 

 

MT2.01.37

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

56.205

101.434

49.593

98.304

MT2.01.38

- Xe ép rác 1,5T

-

 

56.205

106.643

49.593

103.513

MT2.01.39

- Xe ép rác 2T

-

 

56.205

131.291

49.593

128.161

MT2.01.40

- Xe ép rác 4T

-

 

56.205

175.431

49.593

172.069

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.01.41

- Xe ép rác 7T

-

 

43.767

158.230

38.618

155.616

MT2.01.42

- Xe ép rác 10T

-

 

31.097

135.076

27.439

132.750

 

Cự ly 45km

 

 

 

 

 

 

MT2.01.43

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

58.509

105.598

51.626

102.339

MT2.01.44

- Xe ép rác 1,5T

-

 

58.509

111.021

51.626

107.762

MT2.01.45

- Xe ép rác 2T

-

 

58.509

136.681

51.626

133.422

MT2.01.46

- Xe ép rác 4T

-

 

58.509

182.633

51.626

179.133

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.01.47

- Xe ép rác 7T

-

 

45.609

164.746

40.244

162.025

MT2.01.48

- Xe ép rác 10T

-

 

32.249

140.671

28.455

138.249

 

Cự ly 50km

 

 

 

 

 

 

MT2.01.49

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

60.812

109.845

53.658

106.455

MT2.01.50

- Xe ép rác 1,5T

-

 

60.812

115.486

53.658

112.096

MT2.01.51

- Xe ép rác 2T

-

 

60.812

142.178

53.658

138.788

MT2.01.52

- Xe ép rác 4T

-

 

60.812

189.978

53.658

186.338

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.01.53

- Xe ép rác 7T

-

 

47.452

171.263

41.870

168.434

MT2.01.54

- Xe ép rác 10T

-

 

33.631

146.266

29.675

143.748

 

Cự ly 55km

 

 

 

 

 

 

MT2.01.55

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

62.655

113.343

55.284

109.845

MT2.01.56

- Xe ép rác 1,5T

-

 

62.655

119.163

55.284

115.666

MT2.01.57

- Xe ép rác 2T

-

 

62.655

146.705

55.284

143.208

MT2.01.58

- Xe ép rác 4T

-

 

62.655

196.028

55.284

192.271

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.01.59

- Xe ép rác 7T

-

 

48.834

176.776

43.089

173.856

MT2.01.60

- Xe ép rác 10T

-

 

34.783

150.861

30.691

148.264

 

Cự ly 60km

 

 

 

 

 

 

MT2.01.61

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

 

64.268

116.091

56.707

112.509

MT2.01.62

- Xe ép rác 1,5T

-

 

64.268

122.053

56.707

118.470

MT2.01.63

- Xe ép rác 2T

-

 

64.268

150.263

56.707

146.680

MT2.01.64

- Xe ép rác 4T

-

 

64.268

200.781

56.707

196.933

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.01.65

- Xe ép rác 7T

-

 

49.986

181.121

44.105

178.129

MT2.01.66

- Xe ép rác 10T

-

 

35.474

154.658

31.301

151.995

MT2.02.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác, lấy rác hộ dân và các nơi khác vận chuyển đến địa điểm đổ rác

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Kéo thùng trên vỉa hè đến đim tập kết, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.

- Điều khin xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đy xe.

- Điều khin xe về đến bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đvào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khin xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển)

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác vận chuyển đến địa điểm đổ rác,

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

 

 

MT2.02.01

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

60.812

138.327

53.658

134.058

MT2.02.02

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

60.812

145.430

53.658

141.161

MT2.02.03

- Xe ép rác 2T

 

4.400

60.812

179.043

53.658

174.774

MT2.02.04

- Xe ép rác 4T

-

4.400

60.812

239.237

53.658

234.653

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.02.05

- Xe ép rác 7T

-

4.400

43.306

207.854

38.211

204.421

MT2.02.06

- Xe ép rác 10T

-

4.400

41.233

186.029

36.382

182.826

 

Cự ly 15km

 

 

 

 

 

 

MT2.02.07

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

64.037

145.572

56.504

141.080

MT2.02.08

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

64.037

153.048

56.504

148.555

MT2.02.09

- Xe ép rác 2T

-

4.400

64.037

188.421

56.504

183.929

MT2.02.10

- Xe ép rác 4T

-

4.400

64.037

251.768

56.504

246.943

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.02.11

- Xe ép rác 7T

-

4.400

45.609

218.715

40.244

215.102

MT2.02.12

- Xe ép rác 10T

-

4.400

43.306

195.820

38.211

192.449

 

Cự ly 20km

 

 

 

 

 

 

MT2.02.13

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

71.178

161.562

62.804

156.576

MT2.02.14

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

71.178

169.858

62.804

164.872

MT2.02.15

- Xe ép rác 2T

-

4.400

71.178

209.117

62.804

204.131

MT2.02.16

- Xe ép rác 4T

-

4.400

71.178

279.422

62.804

274.068

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.02.17

- Xe ép rác 7T

-

4.400

50.677

242.775

44.715

238.765

MT2.02.18

- Xe ép rác 10T

-

4.400

48.143

217.400

42.479

213.658

 

Cự ly 25km

 

 

 

 

 

 

MT2.02.19

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

78.089

177.635

68.902

172.153

MT2.02.20

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

78.089

186.757

68.902

181.275

MT2.02.21

- Xe ép rác 2T

-

4.400

78.089

229.921

68.902

224.439

MT2.02.22

- Xe ép rác 4T

-

4.400

78.089

307.220

68.902

301.333

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.02.23

- Xe ép rác 7T

-

4.400

55.745

266.835

49.187

262.428

MT2.02.24

- Xe ép rác 10T

-

4.400

52.750

238.980

46.544

234.866

 

Cự ly 30km

 

 

 

 

 

 

MT2.02.25

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

83.156

189.210

73.373

183.371

MT2.02.26

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

83.156

198.927

73.373

193.088

MT2.02.27

- Xe ép rác 2T

-

4.400

83.156

244.904

73.373

239.065

MT2.02.28

- Xe ép rác 4T

-

4.400

83.156

327.241

73.373

320.970

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.02.29

- Xe ép rác 7T

-

4.400

59.200

284.379

52.235

279.682

MT2.02.30

- Xe ép rác 10T

-

4.400

56.205

254.566

49.593

250.184

 

Cự ly 35km

 

 

 

 

 

 

MT2.02.31

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

88.454

200.869

78.048

194.671

MT2.02.32

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

88.454

211.185

78.048

204.986

MT2.02.33

- Xe ép rác 2T

-

4.400

88.454

259.995

78.048

253.796

MT2.02.34

- Xe ép rác 4T

-

4.400

88.454

347.405

78.048

340.748

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.02.35

- Xe ép rác 7T

-

4.400

62.886

301.756

55.487

296.772

MT2.01.36

- Xe ép rác 10T

-

4.400

59.661

270.152

52.642

265.501

 

Cự ly 40km

 

 

 

 

 

 

MT2.02.37

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

92.831

211.113

81.910

204.598

MT2.02.38

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

92.831

221.954

81.910

215.439

MT2.02.39

- Xe ép rác 2T

-

4.400

92.831

273.254

81.910

266.739

MT2.02.40

- Xe ép rác 4T

-

4.400

92.831

365.121

81.910

358.125

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.02.41

- Xe ép rác 7T

-

4.400

66.110

317.128

58.333

311.890

MT2.02.42

- Xe ép rác 10T

-

4.400

62.886

283.939

55.487

279.051

 

Cự ly 45km

 

 

 

 

 

 

MT2.02.43

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

96.747

219.774

85.365

212.992

MT2.02.44

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

96.747

231.060

85.365

224.278

MT2.02.45

- Xe ép rác 2T

-

4.400

96.747

284.464

85.365

277.682

MT2.02.46

- Xe ép rác 4T

-

4.400

96.747

380.100

85.365

372.817

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.02.47

- Xe ép rác 7T

-

4.400

68.875

330.328

60.772

324.871

MT2.02.48

- Xe ép rác 10T

-

4.400

65.419

295.728

57.723

290.637

 

Cự ly 50km

 

 

 

 

 

 

MT2.02.49

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

100.433

228.518

88.617

221.466

MT2.02.50

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

100.433

240.253

88.617

233.201

MT2.02.51

- Xe ép rác 2T

- .

4.400

100.433

295.782

88.617

288.730

MT2.02.52

- Xe ép rác 4T

-

4.400

100.433

395.224

88.617

387.650

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.02.53

- Xe ép rác 7T

-

4.400

71.639

343.360

63.211

337.689

MT2.02.54

- Xe ép rác 10T

-

4.400

67.953

307.517

59.959

302.223

 

Cự ly 55km

 

 

 

 

 

 

MT2.02.55

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

103.658

235.847

91.463

228.568

MT2.02.56

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

103.658

247.958

91.463

240.680

MT2.02.57

- Xe ép rác 2T

-

4.400

103.658

305.268

91.463

297.990

MT2.02.58

- Xe ép rác 4T

-

4.400

103.658

407.899

91.463

400.082

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.02.59

- Xe ép rác 7T

-

4.400

73.942

354.388

65.243

348.534

MT2.02.60

- Xe ép rác 10T

-

4.400

70.257

317.308

61.991

311.846

 

Cự ly 60km

 

 

 

 

 

 

MT2.02.61

- Xe ép rác 1,2T

tấn rác

4.400

106.191

241.676

93.698

234.218

MT2.02.62

- Xe ép rác 1,5T

-

4.400

106.191

254.087

93.698

246.629

MT2.02.63

- Xe ép rác 2T

-

4.400

106.191

312.814

93.698

305.355

MT2.02.64

- Xe ép rác 4T

-

4.400

106.191

417.981

93.698

409.971

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT2.02.65

- Xe ép rác 7T

-

4.400

75.785

363.077

66.869

357.079

MT2.02.66

- Xe ép rác 10T

-

4.400

71.869

325.101

63.414

319.504

MT2.03.00 Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Khi rác được xúc đy lên xe, vun gọn rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe về bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tng trọng ti xe, điều khin xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khin xe qua hệ thống ra xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân đxác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (xe hooklip),

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

 

 

MT2.03.01

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

 

12.209

93.465

10.772

91.736

MT2.03.02

- Xe ép kín >10T

-

 

8.753

81.441

7.724

80.133

 

Cự ly 15km

 

 

 

 

 

 

MT2.03.03

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

12.900

98.385

11.382

96.565

MT2.03.04

- Xe ép kín > 10T

-

 

9.214

85.727

8.130

84.351

 

Cự ly 20km

 

 

 

 

 

 

MT2.03.05

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

14.282

109.277

12.602

107.256

MT2.03.06

- Xe ép kín >10T

-

 

10.135

95.157

8.943

93.630

 

Cự ly 25km

 

 

 

 

 

 

MT2.03.07

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

15.664

119.994

13.821

117.774

MT2.03.08

- Xe ép kín >10T

-

 

11.287

104.587

9.959

102.908

 

Cự ly 30km

 

 

 

 

 

 

MT2.03.09

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

16.816

127.900

14.837

125.534

MT2.03.10

- Xe ép kín >10T

-

 

11.978

111.445

10.569

 109.656

 

Cự ly 35km

 

 

 

 

 

 

MT2.03.11

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

17.737

135.806

15.650

133.294

MT2.03.12

- Xe ép kín > 10T

-

 

12.669

118.303

11.179

116.404

 

Cự ly 40km

 

 

 

 

 

 

MT2.03.13

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

18.658

142.658

16.463

140.019

MT2.03.14

- Xe ép kín > 10T

-

 

13.360

124.304

11.789

122.309

 

Cự ly 45km

 

 

 

 

 

 

MT2.03.15

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

19.580

148.631

17.276

145.882

MT2.03.16

- Xe ép kín > 10T

-

 

13.821

129.448

12.195

127.370

 

Cự ly 50km

 

 

 

 

 

 

MT2.03.17

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

20.271

154.429

17.886

151.572

MT2.03.18

- Xe ép kín > 10T

-

 

14.512

134.591

12.805

132.431

 

Cự ly 55km

 

 

 

 

 

 

MT2.03.19

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

20.962

159.348

18.496

156.400

MT2.03.20

- Xe ép kín > 10T

-

 

14.973

138.878

13.211

136.648

 

Cự ly 60km

 

 

 

 

 

 

MT2.03.21

- Xe ép kín < 10T

tấn rác

 

21.423

163.389

18.902

160.366

MT2.03.22

- Xe ép kín > 10T

-

 

15.203

142.307

13.415

140.023

MT2.04.00 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hot

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyn phương tiện đến địa điểm đặt thùng.

- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.

- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.

- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/100 thùng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT2.04.00

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt.

100 thùng

 

405.365

 

357.675

 

MT2.05.00 Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sy tế về khu xử lý

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.

- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ s y tế ra ngoài để cân, xác định khi lưng và chuyn lên xe. Chuyn các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.

- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; m thùng rác y tế, bệnh phm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.

- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.

- Điều khin xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- Điều khin xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi ssố lượng, khối lượng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, bệnh phẩm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý,

Bằng thùng nhựa, cự ly

 

 

 

 

 

 

MT2.05.01

- L ≤ 40km

tấn rác

 

488.112

948.583

430.687

921.354

MT2.05.02

- 40km

-

 

600.753

1.167.487

530.076

1.133.974

MT2.05.03

- 50km

-

 

713.394

1.386.391

629.465

1.346.594

MT2.05.04

- 60km

-

 

750.941

1.459.359

662.595

1.417.468

MT2.05.05

- 70km

-

 

788.488

1.532.326

695.725

1.488.341

 

Bằng thùng carton, cự ly

 

 

 

 

 

 

MT2.05.06

- L ≤ 40km

tấn rác

 

585.550

1.134.808

516.662

1.102.233

MT2.05.07

- 40km

-

 

720.535

1.396.687

635.766

1.356.595

MT2.05.08

- 50km

-

 

855.750

1.658.565

755.074

1.610.956

MT2.05.09

- 60km

-

 

900.669

1.745.858

794.708

1.695.743

MT2.05.10

- 70km

-

 

945.817

1.833.151

834.545

1.780.531

MT2.06.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ

Thành phần công việc:

- Chun bị dụng cụ lao động và trang bị bo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- San, cào phế thải xây dựng, phbạt, buộc dây.

- Điều khin xe về bãi đổ.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thng chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống ra xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng ô tô tự đổ về bãi đổ

Cự ly L ≤ 10km,

 

 

 

 

 

 

MT2.06.01

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

137.289

125.425

121.137

119.077

MT2.06.02

- Trọng tải xe 2T

-

 

137.289

101.366

121.137

97.537

MT2.06.03

- Trọng tải xe 4T

-

 

137.289

121.453

121.137

118.307

 

Cự ly 10km

 

 

 

 

 

 

MT2.06.04

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

161.936

148.022

142.885

140.531

MT2.06.05

- Trọng tải xe 2T

-

 

161.936

119.598

142.885

115.080

MT2.06.06

- Trọng tải xe 4T

-

 

161.936

143.293

142.885

139.581

 

Cự ly 15km

 

 

 

 

 

 

MT2.06.07

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

192.112

175.596

169.511

166.708

MT2.06.08

- Trọng tải xe 2T

-

 

192.112

141.912

169.511

136.551

MT2.06.09

- Trọng tải xe 4T

-

 

192.112

170.034

169.511

165.629

 

Cự ly 20km

 

 

 

 

 

 

MT2.06.10

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

219.754

200.681

193.901

190.524

MT2.06.11

- Trọng tải xe 2T

-

 

219.754

162.186

193.901

156.059

MT2.06.12

- Trọng tải xe 4T

-

 

219.754

194.325

193.901

189.291

MT2.07.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tp trung.

- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khin gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT2.07.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

tấn rác

 

2.050

28.796

1.809

28.222

MT2.08.00 Công tác xúc phế thải xây dựng ti các điểm tập kết rác tập trung bằng gii

Thành phn công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng.

- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gàu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT2.08.00

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

tấn phế thải xd

 

1.635

 22.972

1.443

22.514

MT2.09.00 Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe ti

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.

- Khi phế thải được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải xây dựng trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp vận hành hệ thống chuyên dùng để đ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khin xe qua hệ thng rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển)

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng ô tô tự đổ,

Cự ly L ≤ 15km,

 

 

 

 

 

 

MT2.09.01

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

11.287

25.085

9.959

23.815

MT2.09.02

- Trọng tải xe 2T

-

 

11.287

33.607

9.959

32.338

MT2.09.03

- Trọng tải xe 4T

-

 

11.287

52.630

9.959

51.266

MT2.09.04

- Trọng tải xe 7T

-

 

11.287

67.385

9.959

66.021

MT2.09.05

- Trọng tải xe 10T

-

 

7.371

53.569

6.504

52.620

 

Cự ly 15km

 

 

 

 

 

 

MT2.09.06

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

11.978

26.405

10.569

25.069

MT2.09.07

- Trọng tải xe 2T

-

 

11.978

35.376

10.569

34.040

MT2.09.08

- Trọng tải xe 4T

-

 

11.978

55.400

10.569

53.964

MT2.09.09

- Trọng tải xe 7T

-

 

11.978

70.931

10.569

69.496

MT2.09.10

- Trọng tải xe 10T

-

 

7.832

56.389

6.911

55.389

 

Cự ly 20km

 

 

 

 

 

 

MT2.09.11

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

13.360

29.300

11.789

27.817

MT2.09.12

- Trọng tải xe 2T

-

 

13.360

39.254

11.789

37.771

MT2.09.13

- Trọng tải xe 4T

-

 

13.360

61.472

11.789

59.880

MT2.09.14

- Trọng tải xe 7T

-

 

13.360

78.706

11.789

77.114

MT2.09.15

- Trọng tải xe 10T

-

 

8.753

62.525

7.724

61.417

 

Cự ly 25km

 

 

 

 

 

 

MT2.09.16

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

14.512

32.194

12.805

30.565

MT2.09.17

- Trọng tải xe 2T

-

 

14.512

43.132

12.805

41.502

MT2.09.18

- Trọng tải xe 4T

-

 

14.512

67.545

12.805

65.795

MT2.09.19

- Trọng tải xe 7T

-

 

14.512

86.481

12.805

84.732

MT2.09.20

- Trọng tải xe 10T

-

 

9.444

68.828

8.333

67.608

 

Cự ly 30km

 

 

 

 

 

 

MT2.09.21

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

15.664

34.327

13.821

32.590

MT2.09.22

- Trọng tải xe 2T

-

 

15.664

45.989

13.821

44.252

MT2.09.23

- Trọng tải xe 4T

-

 

15.664

72.019

13.821

70.154

MT2.09.24

- Trọng tải xe 7T

-

 

15.664

92.210

13.821

90.345

MT2.09.25

- Trọng tải xe 10T

-

 

10.135

73.306

8.943

72.006

 

Cự ly 35km

 

 

 

 

 

 

MT2.09.26

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

16.585

36.460

14.634

34.614

MT2.09.27

- Trọng tải xe 2T

-

 

16.585

48.846

14.634

47.001

MT2.09.28

- Trọng tải xe 4T

-

 

16.585

76.494

14.634

74.512

MT2.09.29

- Trọng tải xe 7T

-

 

16.585

97.939

14.634

95.958

MT2.09.30

- Trọng tải xe 10T

-

 

10.826

77.784

9.553

76.405

 

Cự ly 40km

 

 

 

 

 

 

MT2.09.31

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

17.276

38.288

15.244

36.350

MT2.09.32

- Trọng tải xe 2T

-

 

17.276

51.295

15.244

49.358

MT2.09.33

- Trọng tải xe 4T

-

 

17.276

80.329

15.244

78.248

MT2.09.34

- Trọng tải xe 7T

_

 

17.276

102.850

15.244

100.769

MT2.09.35

- Trọng tải xe 10T

-

 

11.287

81.764

9.959

80.314

 

Cự ly 45km

 

 

 

 

 

 

MT2.09.36

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

18.198

39.862

16.057

37.844

MT2.09.37

- Trọng tải xe 2T

-

 

18.198

53.404

16.057

51.387

MT2.09.38

- Trọng tải xe 4T

-

 

18.198

83.632

16.057

81.465

MT2.09.39

- Trọng tải xe 7T

-

 

18.198

107.079

16.057

104.912

MT2.09.40

- Trọng tải xe 10T

-

 

11.748

85.081

10.366

83.573

 

Cự ly 50km

 

 

 

 

 

 

MT2.09.41

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

18.889

41.436

16.667

39.339

MT2.09.42

- Trọng tải xe 2T

-

 

18.889

55.513

16.667

53.416

MT2.09.43

- Trọng tải xe 4T

-

 

18.889

86.935

16.667

84.683

MT2.09.44

- Trọng tải xe 7T

-

 

18.889

111.307

16.667

109.055

MT2.09.45

- Trọng tải xe 10T

-

 

12.209

88.564

10.772

86.994

 

Cự ly 55km

 

 

 

 

 

 

MT2.09.46

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

19.349

42.756

17.073

40.592

MT2.09.47

- Trọng tải xe 2T

-

 

19.349

57.282

17.073

55.118

MT2.09.48

- Trọng tải xe 4T

-

 

19.349

89.705

17.073

87.381

MT2.09.49

- Trọng tải xe 7T

-

 

19.349

114.854

17.073

112.530

MT2.09.50

- Trọng tải xe 10T

-

 

12.669

91.383

11.179

89.763

 

Cự ly 60km

 

 

 

 

 

 

MT2.09.51

- Trọng tải xe 1,2T

tấn

 

19.810

43.823

17.480

41.605

MT2.09.52

- Trọng tải xe 2T

-

 

19.810

58.711

17.480

56.493

MT2.09.53

- Trọng tải xe 4T

-

 

19.810

91.942

17.480

89.560

MT2.09.54

- Trọng tải xe 7T

-

 

19.810

117.718

17.480

115.336

MT2.09.55

- Trọng tải xe 10T

-

 

12.900

93.539

11.382

91.881

MT2.10.00 Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ gii

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.

- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.

- Gp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.

- Khi túi lên tàu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.

- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.

- Hết ca đưa phương tiện về bến đậu, vệ sinh và giao phương tiện cho người trực

Đơn vị tính: đng/10.000m2 (diện tích mặt nước)

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng xuồng,

 

 

 

 

 

 

MT2.10.01

 MT2.10.02

- Công suất 24cv

- Công suất 4cv

10000m2

 

183.916

620.500

136.687

406.156

162.279

547.500

126.512

364.339

Chương III

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC

 

MT3.01.00 Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và các xe tập kết.

- Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

- Sau một lớp rác vừa san ủi lại phủ một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột, hóa chất để diệt trừ ruồi, muỗi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, ra đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện t, trạm rửa xe.

- Duy trì cây xanh khu vực bãi.

- Cui ca san lp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

- Độ dày lớp đất phủ là 0,15m đến 0,2m.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT3.01.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt, công suất bãi ≤500 tấn/ngày

tấn rác

45.057

14.892

9.937

13.140

9.707

MT3.02.00 Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đkhông còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.

- Hướng dẫn cho xe ra khi bãi đm bo không ùn tắc và xa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột và một số hóa chất để trừ muỗi.

- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp đtạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT3.02.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày

tấn rác

47.701

11.665

8.059

10.293

7.877

MT3.03.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Đ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xung đáy bãi. Bố trí cho xe ra vào bãi đảm bo không ùn tắc và sa lầy.

- Các xe ôtô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đầm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp rác chặt.

- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bo ôtô chrác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.

- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phi phủ đt lên trên mặt (đnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đã đổ, đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén ktrước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.

- Kim tra san lấp các khu vực bị lún, ltrên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.

- Xử lý rác bằng Enchoice và Bokashi theo quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn.

- Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời.

- Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học.

- Đp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.

- Xử lý hóa chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng quy định, rắc vòi bột tại các vị trí nhm hạn chế phát sinh ruồi mui.

- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.

- Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm quy định.

Yêu cu kỹ thuật:

- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước ca rác theo phương pháp sinh học.

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT3.03.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày

tấn rác

37.177

17.374

26.017

15.330

25.439

MT3.04.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày

Thành phn công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và xa lầy.

- Xe i rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đrác thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác

- Cuối ca san lấp đtạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT3.04.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lập với công suất bãi < 500 tấn/ngày

tấn

 

8.854

7.659

7.812

7.493

MT3.05.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chđổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tc và xa lầy.

- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cnền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT3.05.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

tấn

 

5.186

8.733

4.576

8.466

Chương IV

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ

 

MT4.01.00 Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

Thành phần công việc:

* Đt rác y tế, bệnh phẩm:

- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.

- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đt.

- Vận hành hệ thng cặp thùng đrác y tế vào buồng nạp của lò

- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí quy định.

- Theo dõi, nạp hóa chất đầy đủ vào phu để xử lý khói.

- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có np đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.

- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.

* Chôn tro:

- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang

- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.

- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc

Đơn vị tính: đồng/tn rác y tế, rác bệnh phẩm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT4.01.00

Xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas công suất 7T/ngày

tấn rác

8.370.560

2.060.060

1.360.526

1.817.700

1.344.339

Chương V

CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

MT5.01.00 Công tác quét đường bằng cơ giới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động

- Xe ôtô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép va 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.

- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h đến 5km/h.

- Khi rác đầy thì tiến hành đphế thải đúng nơi quy định.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Quét đường phố bằng cơ giới

Đô thị loại I bằng

 

 

 

 

 

 

MT5.01.03

- Ô tô quét hút 5m3

km

2.491

 

54.747

 

53.698

MT5.01.04

- Ô tô quét hút 7m3

-

2.491

 

74.574

 

73.525

 

Đô thị loại II bằng

-

 

 

 

 

 

MT5.01.05

- Ô tô quét hút 5m3

km

2.491

 

48.984

 

48.045

MT5.01.06

- Ô tô quét hút 7m3

-

2.491

 

66.724

 

65.786

 

Đô thị loại III-V bằng

 

 

 

 

 

 

MT5.01.07

- Ô tô quét hút 5m3

km

2.491

 

46.102

 

45.219

MT5.01.08

- Ô tô quét hút 7m3

-

2.491

 

62.799

 

61.916

MT5.02.00 Công tác tưi nước rửa đường

Thành phn công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Xe ly nước vào đúng vị trí quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và

để ở vị trí cao.

- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy np téc, khóa chặt.

- Xe ô tô đến điểm rửa đi với tc độ 6km/giờ, bép chếch 5o, áp lực phun nước 5kg/cm2.

- Tiến hành phun tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình quy định.

- Sau khi xả hết téc nước, xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên.

- Sau khi hoàn thành công việc, xoay bép lên phía trên để tránh vkhi gặp ổ gà.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước rửa đường bằng ô tô tưới nước

 

 

 

 

 

 

MT5.02.01

- 5m3

km

21.000

 

202.564

 

196.064

nhayNội dung này được sửa đổi bởi Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2836/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 1.nhay

MT5.02.02

- 6m3

-

21.000

 

221.174

 

214.674

MT5.02.03

- 7-8m3

-

21.000

 

244.327

 

237.447

MT5.02.04

- 9-10m3

-

21.000

 

254.098

 

247.218

MT5.02.05

- 16m3

-

21.000

 

253.569

 

248.202

MT5.03.00 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.

- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ng, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.

- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.

- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chữa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/100m3 nước

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

MT5.03.00

Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

100m3

 

96.008

49.802

84.713

46.197

MỤC LỤC

 

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

1

 

Bảng giá vật liệu

4

 

Bảng đơn giá nhân công

5

 

Bảng giá ca máy và thiết bị

7

 

Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công

 

MT1.01.00

Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công

9

MT1.02.00

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

10

MT1.03.00

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

11

MT1.04.00

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

12

MT1.05.00

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

13

MT1.06.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

14

MT1.07.00

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

14

 

Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới

 

MT2.01.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

MT2.02.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

MT2.03.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip)

 

MT2.04.00

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

 

MT2.05.00

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý

 

MT2.06.00

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ

 

MT2.07.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

 

MT2.08.00

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

 

MT2.09.00

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải

 

MT2.10.00

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

 

 

Chương III: Công tác xử lý rác

 

MT3.01.00

Công tác vận hành bãi chôn lắp rác thải sinh hoạt, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày

 

MT3.02.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày

 

MT3.03.00

Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày

 

MT3.04.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày

 

MT3.05.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

 

 

Chương IV: Công tác xử lý rác y tế

 

MT4.01.00

Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

 

 

Chương V: Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới

 

MT5.01.00

Công tác quét đường bằng cơ giới

 

MT5.02.00

Công tác tưới nước rửa đường

 

MT5.03.00

Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

 

 

Mục lục

 

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số 1456/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Cơ sở xác định đơn giá

Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.

Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bĐịnh mức dự toán duy trì cây xanh đô thị.

Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

2. Nội dung đơn giá

Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu (phân bón, thuc trừ sâu, nước tưới, vật tư khác), nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị đhoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

a) Chi phí vật liệu

- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bgiá thì tham khảo mức giá tại thị trường. Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong thông báo giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.

b) Chi phí nhân công

- Chi phí nhân công trong Đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP).

- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương Hđc trong giá sản phẩm dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Cụ thể như sau:

+ Địa bàn vùng III - thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm: Hđc3 = 0,7.

+ Địa bàn vùng IV - các địa bàn còn lại: Hđc4 = 0,5.

- Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH:

+ Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và vn hành các loại máy: Bảng s 6, Phn I - Lao động trực tiếp sản xuất.

+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ thừa hành, phục vụ.

- Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác,... đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số 06/2008/TT-BXD).

c) Chi phí máy thi công

- Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:

+ Xăng RON 92: 16.009 đồng/lít

+ Điêzen 0,05S: 12.609 đồng/lít

+ Điện: 1.622 đồng/kWh

3. Kết cấu tập đơn giá

Tập đơn giá Duy trì cây xanh đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 3 chương.

Chương I

CX1.01.11-CX1.07.01

Duy trì thảm cỏ

Chương II

CX2.01.11-CX2.17.01

Duy trì cây trang trí

Chương III

CX3.01.01-CX3.11.03

Duy trì cây bóng mát

4. Hướng dẫn sử dụng

Tập đơn giá Duy trì cây xanh đô thị là cơ sở để xác định dự toán chi phí duy trì cây xanh đô thị; là cơ sở để xác định giá gói thầu, thương thảo, xem xét, quyết định giá duy trì cây xanh đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác duy trì cây xanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như dao, kéo, bay, găng tay, thùng chứa, cuc,...) trực tiếp sử dụng cho quá trình thực hiện công việc chưa tính trong đơn giá này. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì cây xanh đô thị theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD.

Trường hợp công tác duy trì cây xanh đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác duy trì cây xanh đô thị chưa được quy định định mức thì các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới và gửi các định mức này về Sở Xây - dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố áp dụng.

Việc tính toán từ chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công thành đơn giá chung của toàn bộ công tác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD, khi có quy định mới thì áp dụng theo quy định mới.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

STT

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

A dao

kg

20.000

3

Cây chống D60, H = 3 - 3,5m

cây

24.000

2

Cây chống D30, H = 2,5 - 3m

cày

15.000

4

Cây giống D = 1 - 2cm, H = 0,5 - 1,2m

cây

30.000

5

Cây giống D = 2 - 3cm, H = 1,3 -2m

cây

50.000

6

Cây giống D = 3 - 5cm, H = 2 - 2,5m

cây

120.000

7

Cây giống D = 5 - 7cm, H = 2,5 - 3m

cây

200.000

8

Cây hàng rào

cây

500

9

Cỏ lá tre

m2

20.000

10

Cỏ nhung

m2

45.000

11

Cỏ giống

m

20.000

12

Chậu cảnh D = 20 - 40cm (chậu đúc)

chậu

30.000

13

Cây lá màu, kiểng

giỏ

25.000

14

Chậu cảnh D = 45 - 60cm (chậu đúc)

chậu

130.000

15

Chậu cảnh D = 65 - 80cm (chậu quay)

chậu

150.000

16

Chậu cảnh D = 0,8 - 1,2m (chậu quay)

châu

230.000

17

Cỏ lông heo

m2

20.000

18

Dây kẽm 1mm

kg

18.182

19

Đinh

kg

18.182

20

Điện năng

kwh

1.622

21

Điêzen 0,05S

lít

12.609

22

Đất mùn đen trộn cát mịn

m3

90.000

23

Đất màu phù sa

m3

90.000

24

Hoa giống loại ngắn ngày

cây

8.500

25

Hoa giỏ loại ngắn ngày

giỏ

12.000

26

Hoa giống loại dài ngày

cây

8.500

28

Hoa giỏ loại dài ngày

giỏ

12.000

27

Nẹp gỗ

cây

2.000

29

Nước máy

m3

7.273

30

Nước giếng

m3

3.000

31

Phân vi sinh

kg

4.364

32

Sơn

kg

86.667

33

Thuốc trừ sâu

lít

280.000

34

Thuốc xử lý đất

kg

220.000

35

Vôi bột

kg

3.000

36

Xăng RON 92

lít

16.009

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

* Hcb: Hệ số bậc lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT- BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

* MLcs: Mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 ca Chính phủ.

* Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,7 (địa bàn vùng III); bằng 0,5 (địa bàn vùng IV):

- Vùng III - thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm: mức lương điều chỉnh MLđc3 = 1.300.000 x (1+0,7) = 2.210.000 đồng/tháng

- Vùng IV - các địa bàn còn lại: mức lương điều chỉnh MLđc4 = 1.300.000 x (1+0,5) = 1.950.000 đồng/tháng.

TT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số lương

Đơn giá (đồng/công)

 

 

 

(Hcb)

Vùng III

Vùng IV

 

I.6.a Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm I (điều kiện lao động bình thường):

 

1

Quản lý công viên; Bảo quản, phát triển cây xanh

3/7

2,16

183.600

162.000

2

- nt -

3,5/7

2,36

200.600

177.000

3

- nt -

4/7

2,55

216.750

191.250

 

I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

4

Vận hành các loại máy

3/7

2,31

196.350

173.250

5

- nt -

3,5/7

2,51

213.350

188.250

6

- nt -

4/7

2,71

230.350

203.250

 

I.6.c Công trình đô thị - Nhóm III (điều kiện lao động đặc bit nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

7

Phun thuốc trừ sâu cỏ, bồn hoa, cây xanh; Chặt hạ cây

4/7

2,92

248.200

219.000

 

II.3 Công nhân lái xe:

 

 

 

 

 

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

 

8

Công nhân lái xe - nhóm 1

1/4

2,18

185.300

163.500

9

- nt -

2/4

2,57

218.450

192.750

10

- nt -

3/4

3,05

259.250

228.750

 

Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

11

Công nhân lái xe - nhóm 2

1/4

2,35

199.750

176.250

12

- nt -

2/4

2,76

234.600

207.000

13

- nt -

3/4

3,25

276.250

243.750

 

Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

 

 

 

 

14

Công nhân lái xe - nhóm 3

1/4

2,51

213.350

188.250

15

- nt -

2/4

2,94

249.900

220.500

16

- nt -

3/4

3,44

292.400

258.000

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

LOẠI MÁY & THIẾT BỊ

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng

Nhân công điều khiển máy

Chi phí nhiên liệu, năng lượng

Chi phí nhân công điều khiển (CNC)  (đồng/ca)

Giá ca máy (CCM) (đồng/ca)

(CNL)

(đồng/ca)

Vùng III

Vùng IV

Vùng III

Vùng IV

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

1

2,0T

12 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

194.029

218.450

192.750

618.766

593.066

2

2,5T

13 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

210.198

218.450

192.750

667.398

641.698

 

Ô tô tự đổ - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

3

2T

15 lít xăng

1x2/4 lái xe nhóm 1

242.536

218.450

192.750

680.309

654.609

 

Ô tô tưới nước - dung tích:

 

 

 

 

 

 

4

5m3

23 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 2

295.807

276.250

243.750

1.025.680

993.180

5

7-8m3

26 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 3

334.391

292.400

258.000

1.221.633

1.187.233

 

Xe ô tô tài có gắn cần trục - trọng tải xe:

 

 

 

 

 

6

2,5T

22 lít diezel

1x3/4 lái xe nhóm 1

282.946

259.250

228.750

912.809

882.309

7

5T

27 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

347.252

476.000

420.000

1.537.175

1.481.175

 

Cần trục ô tô - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

8

3T

25 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 1

321.530

444.550

392.250

1.255.126

1.202.826

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

 

 

 

 

 

9

1,5kW

4 kwh

1x3/7

6.683

183.600

162.000

195.029

173.429

 

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

 

 

10

3CV

1,6 lít xăng

1x4/7

25.871

216.750

191.250

260.279

234.779

 

Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:

 

 

 

 

 

11

1,3kw

3 kwh

1x3/7

5.012

183.600

162.000

209.749

188.149

 

Máy cắt cỏ, máy cưa cây, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

 

12

3cv

2 lít xăng

1x3/7

32.338

183.600

162.000

233.597

211.997

 

Xe thang - chiều dài thang:

 

 

 

 

 

 

13

12m

29 lít diezel

1 x 1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

372.974

476.000

420.000

1.828.733

1.772.733

 

Chương I

DUY TRÌ THẢM CỎ

 

CX1.01.00 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách..)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau:

+ Lượng nước tưới: 7lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (ckhông thuần chng); Số lần tưới 240 lần/năm.

CX1.01.10 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chng bằng máy bơm

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

 

 

 

 

 

 

CX1.01.11

- Chạy xăng 3 CV

100m2/lần

2.100

19.458

25.247

17.169

22.774

CX1.01.12

- Chạy điện 1,5kW

-

2.100

25.677

24.964

22.656

22.199

CX1.01.20 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX1.01.21

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

100m2/lần

5.091

34.102

 

30.090

 

CX1.01.30 Tưới nước thảm cỏ thuần chng bằng xe bồn

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng

 

 

 

 

 

 

CX1.01.31

- Xe bồn 5m3

100m2/lần

5.091

28.285

43.284

24.957

41.912

CX1.01.32

- Xe bồn 8m3

-

5.091

28.285

32.740

24.957

31.818

CX1.01.40 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng máy bơm

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng máy bơm

 

 

 

 

 

 

CX1.01.41

- Chạy xăng 3CV

100m2/lần

2.700

28.285

29.932

24.957

27.000

CX1.01.42

- Chạy điện 1,5kw

-

2.700

30.692

29.839

27.081

26.535

CX1.01.50 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX1.01.51

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công

100m2/lần

6.546

43.530

 

38.409

 

CX1.01.60 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng xe bồn

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng

 

 

 

 

 

 

CX1.01.61

CX1.01.62

- Xe bồn 5m3

- Xe bồn 8m3

100m2/lần

6.546

6.546

25.677

25.677

47.181

32.740

22.656

22.656

45.686

31.818

CX1.02.00 Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cbằng 5cm, tùy theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt c, phản hoặc dùng liềm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

CX1.02.10 Phát thảm cỏ bằng máy

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Phát thảm cỏ bằng máy,

 

 

 

 

 

 

CX 1.02.11

- Thảm cỏ thuần chủng

100m2/lần

 

31.429

14.086

27.731

12.783

CX 1.02.12

- Thảm cỏ không thuần chủng

-

 

23.409

10.512

20.655

9.540

CX1.02.20 Phát thảm cỏ bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Phát thảm cỏ bang thủ công,

 

 

 

 

 

 

CX1.02.21

- Thảm cỏ thuần chủng

100m2/lần

 

97.538

 

86.063

 

CX1.02.22

- Thảm cỏ không thuần chủng

-

 

78.030

 

68.850

 

CX1.03.00 Xén lề cỏ

Thành phn công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Xén thng lề c theo chu vi, cách bó va 10cm.

- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, ct dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100md/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX1.03.01

CX1.03.02

Xén lề cỏ lá tre

Xén lề cỏ nhung

100m/lần

-

 

65.025

97.538

 

57.375

86.063

 

CX1.04.00 Làm cỏ tạp

Thành phn công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cđược duy trì có lần không quá 5% cỏ dại.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn crác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX1.04.01

Làm cỏ tạp

100m2/lần

 

69.105

 

60.975

 

CX1.05.00 Trồng dặm cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.

- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoáng.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn crác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX1.05.01

Trồng dặm cỏ lá tre

1m2/lần

22.629

29.695

 

26.201

 

CX1.05.02

Trồng dặm cỏ nhung

-

49.132

16.690

 

14.726

 

CX1.05.03

Trồng dặm cỏ lông heo

-

22.382

16.690

 

14.726

 

 

CX1.06.00 Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phun thuốc trừ sâu c.

- Mi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX 1.06.01

Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

100m2/lần

4.200

17.622

 

15.549

 

 

CX1.07.00 Bón phân thảm cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX1.07.01

Bón phân thảm cỏ

100m2/lần

13.092

19.508

 

17.213

 

 

Chương II

DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ

 

CX2.01.00 Duy trì bồn hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ ra sạch lá tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bng xe chbồn tới khu vực xa nguồn nước.

- Dn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa được quy định như sau:

+ Lượng nước tưới: 71ít/m2; số lần tưới 420 lần/năm.

* Lượng nước tưới và s ln tưới để duy trì bn cảnh, hàng rào được quy định như sau:

+ Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.

CX2.01.10 Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

 

 

 

 

 

 

CX2.01.11

CX2.01.12

- Chạy xăng 3CV

- Chạy điện 1,5kW

100m2/lần

-

2.100

2.100

20.461

25.677

26.548

24.964

18.054

22.656

23.947

22.199

CX2.01.20 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.01.21

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

100m2/lần

5.091

41.324

 

36.462

 

CX2.01.30 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng

 

 

 

 

 

 

CX2.01.31 CX2.01.32

- Xe bồn 5m3

- Xe bồn 8m3

100m2/lần

-

5.091

5.091

28.485

28.485

44.104

32.984

25.134

25.134

42.707

32.055

CX2.02.00 Công tác thay hoa bồn hoa

Thành phần công việc:

- Chun bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.

- Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.

- Dn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Công tác thay hoa bồn hoa

 

 

 

 

 

 

CX2.02.01

- Bằng hoa giống loại ngắn ngày

100m2/lần

21.250.000

650.250

 

573.750

 

CX2.02.02

- Bằng hoa giỏ loại ngắn ngày

-

19.200.000

585.225

 

516.375

 

CX2.02.03

- Bằng hoa giống loại dài ngày

-

21.250.000

650.250

 

573.750

 

CX2.02.04

- Bằng hoa giỏ loại dài ngày

-

19.200.000

585.225

 

516.375

 

 

CX2.03.00 Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

Thành phn công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Pha thuốc, phun thuốc theo quy định.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.03.01

Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

100m2/lần

4.200

41.449

 

36.573

 

CX2.04.00 Bón phân và xử lý đất bồn hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.

- Bón đều phân vào gốc cây.

- Dn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, ct dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.04.01

Bón phân và xử lý đất bồn hoa

100m2/lần

65.820

65.242

 

57.566

 

CX2.05.00 Duy trì bồn cnh lá mầu (bao gồm bồn cảnh ở công viên có hàng rào và không có hàng rào)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhbỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.

- Nhổ bỏ cdại; cắt tỉa bấm ngọn.

- Bón phân vi sinh.

- Phun thuốc trừ sâu cho cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Duy trì bồn cảnh lá mầu

 

 

 

 

 

 

CX2.05.01

 

- Có hàng rào

100m2/ năm

8.051.094

3.842.978

 

3.390.863

 

CX2.05.02

- Không hàng rào

-

12.069.168

4.835.693

 

4.266.788

 

CX2.06.00 Duy trì cây hàng rào, đường viền

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vn chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Ct sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đm bo độ cao quy định, làm cỏ vun gốc.

- Bón phân vi sinh. - Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng II

Vùng III

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Duy trì cây hàng rào, đường viền

 

 

 

 

 

 

CX2.06.01

- Cao<1m

100m2/ năm

29.239

2.633.513

 

2.323.688

 

CX2.06.02

- Cao≥1m

-

29.239

4.183.275

 

3.691.125

 

 

CX2.07.00 Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nh bgốc cây xu, xới đất, trồng dặm.

- Nhổ bỏ cdại; cắt ta bấm ngọn, bón phân vi sinh.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m2 trồng dặm/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.07.01

Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

m2 trồng

dặm/lần

15.819

7.222

 

6.372

 

CX2.08.00 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình được quy định như sau:

+ Lượng nước tưới: 7lít/m2; slần tưới 240 lần/năm.

CX2.08.10 Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm

Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan cây ra hoa, tạo hình bằng máy bơm

 

 

 

 

 

 

CX2.08.11

- Chạy xăng 3CV

100cây/ lần

2.100

19.458

25.247

17.169

22.774

CX2.08.12

- Chạy điện 1,5kW

 

2.100

25.677

24.964

22.656

22.199

CX2.08.20 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.08.21

Tưới nước cây ra hoa, tạo hình bằng thủ công

100cây/ lần

5.091

38.515

 

33.984

 

CX2.08.30 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn

Đơn vị tính: đồng/100 cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước cây ra hoa, tạo hình bằng

 

 

 

 

 

 

CX2.08.31

- Xe bồn 5m3

100cây/ lần

5.091

 

28.285

 

43.284

 

24.957

 

41.912

 

CX2.08.32

- Xe bồn 8m3

-

5.091

25.075

29.686

22.125

28.850

CX2.09.00 Duy trì cây cảnh trổ hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối.

- Bón phân vi sinh.

- Phun thuốc trừ sâu cho cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100 cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.09.01

Duy trì cây cảnh trổ hoa

100 cây/năm

297.760

10.046.363

 

8.864.438

 

CX2.09.02

Duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa

-

297.760

11.052.083

 

9.751.838

 

CX2.10.00 Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

Thành phn công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhbỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng cây cảnh, tưới nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/100 cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Trồng dặm cây cảnh trổ hoa, cây giống

 

 

 

 

 

 

CX2.10.01

- D = 1 - 2cm, H = 0,5 - 1,2m

100 cây

3.000.000

2.708.100

 

2.389.500

 

CX2.10.02

- D = 2 - 3cm, H = 1,3 -2m

-

5.000.000

2.708.100

 

2.389.500

 

CX2.10.03

- D = 3 - 5cm, H = 2 - 2,5m

-

12.000.000

2.708.100

 

2.389.500

 

CX2.10.04

- D = 5 - 7cm, H = 2,5 - 3m

-

20.000.000

2.708.100

 

2.389.500

 

CX2.11.01 Duy trì cây cảnh tạo hình

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt ta cây theo hình quy định.

- Bón phân vi sinh.

- Phun thuốc trừ sâu cho cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100 cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.11.01

Duy trì cây cảnh tạo hình

100 cây/năm

266.960

8.349.210

 

7.366.950

 

CX2.12.00 Tưới nước cây cảnh trồng chậu

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tùy theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy ly từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:

+ Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 240 lần/năm.

CX2.12.00 Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan cây cảnh trong chậu bằng máy bơm

 

 

 

 

 

 

CX2.12.01

- Chạy xăng 3CV

100

900

12.838

15.955

11.328

14.392

CX2.12.02

- Chạy điện 1,5kw

chậu/lần

900

17.853

16.207

15.753

14.412

CX2.12.20 Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng th công

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.12.21

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

100 chậu/lần

2.182

28.285

 

24.957

 

CX2.12.30 Tưới nước máy cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng

 

 

 

 

 

 

CX2.12.31

- Xe bồn 5m3

100 chậu/lần

2.182

19.940

32.001

17.594

30.987

CX2.12.32

- Xe bồn 8m3

-

2.182

22.066

25.654

19.470

24.932

 

CX2.13.00 Thay đất, phân chậu cảnh

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Xúc bỏ đất củ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, ct dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay đất, phân chậu cảnh

 

 

 

 

 

 

CX2.13.01

- Bằng đất mùn đen trộn cát mịn

100 chậu/lần

2.467.280

1.950.750

 

1.721.250

 

CX2.13.02

- Bằng đất màu phù sa

-

2.467.280

1.950.750

 

1.721.250

 

CX2.14.00 Duy trì cây cảnh trồng chậu

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt tỉa cành hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện 6 lần/năm.

- Bón phân vi sinh 2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.

- Nhcdại, xới tơi đất thực hiện 4 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.14.01

Duy trì cây cảnh trồng chậu

100 chậu/lần

205.864

6.242.400

 

5.508.000

 

 

CX2.15.00 Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

Đơn vị tính: đồng/100chậu

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.15.01

Trồng dặm cây cảnh

100 chậu

3.021.820

1.805.400

 

1.593.000

 

CX2.16.00 Thay chậu hỏng, vỡ

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.16.01

Thay chậu cảnh hỏng, vỡ

100 chậu/lần

3.000.000

1.734.000

 

1.530.000

 

CX2.17.00 Duy trì cây leo

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây leo được quy định như sau:

+ Lượng nước tưới: 5 lít/cây; số lần tưới 175 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/10cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX2.17.01

Duy trì cây leo

10cây/lần

656

23.409

 

20.655

 

 

Chương III

DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT

 

Phân loại cây bóng mát:

- Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.

- Cây bóng mát trồng sau 2 năm:

+ Cây bóng mát loại 1: Cây cao ≤ 6m và có đường kính gốc cây ≤ 20cm

+ Cây bóng mát loại 2: Cây cao ≤ 12m và có đường kính gốc ≤ 50cm.

+ Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m hoặc có đường kính gốc > 50cm

CX3.01.00 Duy trì cây bóng mát mới trồng

Thành phần công việc:

- Tưới nước ướt đẫm gốc cây.

- Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.

- Sửa tán, tạo hình và ty chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng: thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Duy trì cây bóng mát mới trồng, dùng cây chống

 

 

 

 

 

 

CX3.01.01

CX3.01.02

- D60, H = 3-3,5m

- D30, H = 2,5-3m

cây/năm

cây/năm

130.145

102.740

226.287

226.287

188.725

188.725

199.665

199.665

182.745

182.745

CX3.02.00 Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát

(Diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Tưới nước bằng xe bồn.

- Phát và xén thảm cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.

- Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn vệ sinh rác trên thảm cỏ.

- Trồng dặm cỏ 30%.

- Bón phân vi sinh thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cchậu được quy định như sau:

+ Lượng nước tưới: 20 lít/m2; số lần tưới 240 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/bồn/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX3.02.01

Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát

bồn/năm

64.215

791.138

566.186

698.063

547.933

CX3.03.00 Duy trì cây bóng mát loại 1

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đi, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.

- Chống sa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Duy trì cây bóng mát loại 1, dùng cây chống

 

 

 

 

 

 

CX3.03.01

 CX3.03.02

- D60, H = 3-3,5m

- D30, H = 2,5-3m

cây/năm

cây/năm

7.248

36.048

87.784

87.784

 

77.456

77.456

 

CX3.04.00 Duy trì cây bóng mát loại 2

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh gii đảm bảo giao thông, an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 3 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX3.04.01

Duy trì cây bóng mát loại 2

cây/năm

1.957

552.713

125.088

487.688

117.819

CX3.05.00 Duy trì cây bóng mát loại 3

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc ct sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 ln/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/cây/năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX3.05.01

Duy trì cây bóng mát loại 3

cây/năm

3.239

1.129.268

205.885

996.413

193.860

CX3.06.00 Giải tỏa cành cây gẫy

Thành phần công việc:

- Cnh giới giao thông.

- Giải tỏa cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.

- Ct bng vết cây gẫy, sơn vết cắt.

- Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyn về vị trí theo quy định.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Giải tỏa cành cây gẫy,

 

 

 

 

 

 

CX3.06.01

- Cây loại 1

cây

 

67.014

14.717

59.130

13.356

CX3.06.02

- Cây loại 2

cây

2.200

268.056

78.696

236.520

74.134

CX3.06.03

- Cây loại 3

cây

2.639

446.760

100.566

394.200

94.886

CX3.07.00 Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

Thành phần công việc:

- Cnh giới giao thông.

- Ct thp tán cây, khng chế chiu cao, tùy từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sa theo yêu cầu k, mthuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12 m.

- Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

 

 

 

 

 

 

CX3.07.01

 CX3.07.02

- Cây loại 1

- Cây loại 2

cây

 cây

12.458

14.950

1.005.210

1.340.280

313.619

395.912

886.950

1.182.600

303.489

383.262

CX3.08.00 Gở phụ sinh cây cổ thụ

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Tháo dỡ phụ sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mquan đô thị.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CX3.08.01

Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

cây

 

1.787.040

362.995

1.576.800

351.353

CX3.09.00 Giải tỏa cây gẫy, đổ

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo ct điện.

- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.

- Giải tỏa cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Giải tỏa cây gẫy, đổ

 

 

 

 

 

 

CX3.09.01

- Cây loại 1

cây

 

643.748

63.071

568.013

57.239

CX3.09.02

- Cây loại 2

cây

 

1.365.525

477.052

1.204.875

445.662

CX3.09.03

- Cây loại 3

cây

 

2.926.125

854.204

2.581.875

794.624

CX3.10.00 Đốn hạ cây sâu bệnh

Thành phần công việc:

- Kho sát, lập kế hoạch, liên hệ ct điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.

- Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.

- Đào gốc san lấp hoàn trmặt bằng.

- Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Đốn hạ cây sâu bệnh,

 

 

 

 

 

 

CX3.10.01

 CX3.10.02

 CX3.10.03

- Cây loại 1

- Cây loại 2

- Cây loại 3

cây

cây

cây

 

724.744

2.836.926

4.802.670

116.799

804.297

1.474.039

639.480

2.503.170

4.237.650

105.999

 757.568

1.384.990

CX3.11.00 Quét vôi gốc cây

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.

- Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Quét vôi gốc cây,

 

 

 

 

 

 

CX3.11.01

- Cây loại 1

cây

540

6.018

 

5.310

 

CX3.11.02

- Cây loại 2

cây

1.930

10.030

 

8.850

 

CX3.11.03

- Cây loại 3

cây

3.860

22.668

 

20.001

 

 

MỤC LỤC

 

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

 

 

Bảng giá vật liệu

 

 

Bảng đơn giá nhân công

 

 

Bảng giá ca máy thiết bị

 

 

Chương I: Duy trì thảm cỏ

 

CX1.01.00

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo dải phân cách...)

 

CX1.01.10

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

 

CX1.01.20

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

 

CX1.01.30

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn

 

CX1.01.40

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo dải phân cách...)

 

CX1.01.50

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng thủ công

 

CX1.01.60

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...) bằng xe bồn

 

CX1.02.00

Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách...)

 

CX1.02.10

Phát thảm cỏ bằng máy

 

CX1.02.20

Phát thảm cỏ bằng thủ công

 

CX1.02.30

Xén lề cỏ

 

CX1.02.40

Làm cỏ tạp

 

CX1.02.50

Trồng dặm cỏ

 

CX1.02.60

Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

 

CX1.02.70

Bón phân thảm cỏ

 

 

Chương II: Duy trì cây trang trí

 

CX2.01.00

Duy trì bồn hoa

 

CX2.01.10

Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

 

CX2.01.20

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

 

CX2.01.30

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn

 

CX2.02.00

Công tác thay hoa bồn hoa

 

CX2.03.00

Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

 

CX2.04.00

Bón phân và xử lý đất bồn hoa

 

CX2.05.00

Trồng dặm bồn cảnh lá màu (bao gồm bồn cảnh ở công viên có hàng rào và không có hàng rào)

 

CX2.06.00

Duy trì cây hàng rào, đường viền

 

CX2.07.00

Trồng dặm cây hàng rào, đường viền,

 

CX2.08.00

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cánh tạo hình

 

CX2.08.10

Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm

 

CX2.08.20

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công

 

CX2.08.30

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn

 

CX2.09.00

Duy trì cây cảnh trổ hoa

 

CX2.10.00

Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

 

CX2.11.00

Duy trì cây cảnh tạo hình

 

 

Tưới nước cây cảnh trồng chậu

 

CX2.12.00

Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm

 

CX2.12.20

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

 

CX2.12.30

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn

 

CX2.13.00

Thay đất, phân chậu cảnh

 

CX2.14.00

Duy trì cây cảnh trồng chậu

 

CX2.15.00

Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

 

CX2.16.00

Thay chậu hỏng, vỡ

 

CX2.17.00

Duy trì cây leo

 

 

Chương III: Duy trì cây bóng mát

 

CX3.01.00

Tưới nước cây bóng mát mới trồng

 

CX3.02.00

Duy trì thảm cỏ cây xanh

 

CX3.03.00

Duy trì cây xanh loại 1

 

CX3.04.00

Duy trì cây xanh loại 2

 

CX3.05.00

Duy trì cây xanh loại 3

 

CX3.06.00

Giải tỏa cành cây gẫy

 

CX3.07.00

Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

 

CX3.08.00

Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

 

CX3.09.00

Giải tỏa cây gẫy đổ

 

CX3.10.00

Đốn hạ cây sâu bệnh

 

CX3.11.00

Quét vôi gốc cây

 

 

Mục lục

 

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định Số 1456/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Cơ sở xác định đơn giá

Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.

Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.

2. Ni dung đơn giá

Đơn giá Duy trì hệ thng chiếu sáng đô thị bao gồm các chi phí cn thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

a) Chi phí vật liệu

- Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ (không kể vật liệu phụ cn dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.

- Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bgiá thì tham khảo mức giá tại thị trường. Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong thông báo giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.

b) Chi phí nhân công

- Chi phí nhân công trong đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP).

- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương Hđc trong giá sản phẩm dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Cụ thể như sau:

+ Địa bàn vùng III - thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm: Hđc3 = 0,7.

+ Địa bàn vùng IV - các địa bàn còn lại: Hđc4= 0,5.

- Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH:

+ Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 6, Phần I - Lao động trực tiếp sản xuất.

- Công nhân lái xe: Bảng s 3, Phn II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ.

+ Ksư: Bảng số 1, Phần II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành phục vụ.

- Các khon chi phí có liên quan như: Tin ăn giữa ca, các khoản phí, lệ phí, các khoản chi phí khác,... đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số 06/2008/TT-BXD).

c) Chi phí máy thi công

- Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:

+ Xăng RON 92: 16.009 đồng/lít

+ Điêzen 0,05S: 12.609 đồng/lít

+ Điện: 1.622 đồng/kWh

3. Kết cấu tập đơn giá

Tạo đơn giá Duy trì hệ thng chiếu sáng đô thị được trình bày theo nhóm loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 6 chương.

Chương I

CS1.01.11-CS1.06.10

Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn

Chương II

CS2.01.11-CS2.08.20

Kéo dây, kéo cáp - Làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện

Chương III

CS3.01.11-CS3.03.13

Lắp đặt các loại đèn sân vườn

Chương IV

CS4.01.01-CS4.07.12

Lắp đặt đèn trang trí

Chương V

CS5.01.01-CS5.14.20

Duy trì lưới điện chiếu sáng

Chương VI

CS6.01.00-CS6.03.51

Duy trì trạm đèn

4. Hướng dẫn sử dụng

Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị là cơ sở đlập và quản lý chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; là cơ sở để xác định giá gói thầu, thương thảo, xem xét, quyết định giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Trường hợp công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị của địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị chưa được công bố định mức thì các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức mới và gửi các định mức này về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố áp dụng.

Việc tính toán từ chi phí vật liệu, nhân công, máy thành đơn giá chung của toàn bộ công tác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD, khi có quy định mới thì áp dụng theo quy định mới.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật tư

Đơn vị

Đơn giá

(đồng)

1

Bulông M16x250

bộ

18.000

2

Băng dính

cuộn

5.000

3

Bulông M18x250

cái

22.000

4

Băng vải cách điện; băng vải

cuộn

10.000

5

Bóng cao áp 150W

cái

135.000

6

Bộ mồi cao áp

cái

115.000

7

Bảng điện cửa cột

cái

35.000

8

Bóng đèn ống 1,2m

cái

10.909

9

Bóng đèn sợi tóc 75-100W

cái

4.455

10

Bàn chải sắt

cái

5.000

11

Bộ tiết kiệm điện

bộ

350.000

12

Bộ điều khiển nhấp nháy 2-3 kênh

bộ

150.000

13

Bộ điều khiển nhấp nháy ≥ 4 kênh

bộ

210.000

14

Cát vàng ML > 2

m3

110.000

15

Chổi sơn

cái

5.000

16

Cần đèn chữ S, L ≤ 2,8m

bộ

300.000

17

Cần đèn chữ S, L ≤ 3,2m

bộ

360.000

18

Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 1,5m

bộ

120.000

19

Cần đèn sợi tóc D48, L ≤ 2m

bộ

150.000

20

Cần đèn D60, L ≤ 2,8m

bộ

350.000

21

Cần đèn D60, L ≤ 3,2m

bộ

380.000

22

Cần đèn D60, L ≤ 3,6m

bộ

480.000

23

Cầu chì đuôi cá

cái

34.800

24

Cáp tiết diện 6-25mm2

m

34.800

25

Cáp tiết diện 26-50mm2

m

68.000

26

Cáp treo 16mm2

m

35.000

27

Cáp đồng bọc PVC, 4 ruột (3x14+1x11)

m

125.000

28

Cáp đồng bọc PVC, 4 ruột (3x22+1x11)

m

185.000

29

Chân lưu đèn thủy ngân cao áp 250w

cái

165.000

30

Chao đèn cao áp

bộ

65.000

31

Chóa đèn cao áp

bộ

65.000

32

Chóa đèn huỳnh quang

bộ

30.000

33

Chụp liền cần 4 nhánh

bộ

600.000

34

Chụp đầu cột BT

bộ

600.000

35

Chụp đầu cột tận dụng.

bộ

200.000

36

Cột đèn BTCT h=10,5m

cột

3.569.000

37

Cột đèn BTCT h=8,4m

cột

1.764.600

38

Cột đèn sân vườn

cột

1.543.000

39

Cột đèn thép h=10m

cột

5.479.000

40

Cột đèn thép h=12m

cột

6.500.000

41

Cột đèn thép h=6m

cột

2.532.000

42

Cột đèn thép h=8m

cột

4.157.000

43

Cửa cột

cái

42.000

44

Chụp ống phóng

cái

475.000

45

Coupler

bộ

26.000

46

Đá 1x2

m3

392.000

47

Điện năng

kwh

1.622

48

Điêzen 0,05S

lít

12.609

49

Dây điện 1x1

m

3.366

50

Dây dẫn điện 2 ruột 2x2,5mm2

m

12.670

51

Dây đồng 1,2 - 2mm

m

4.500

52

Dây đồng một ruột M10

m

20.889

53

Dây đồng một ruột M16

m

30.393

54

Dây đồng một ruột M25

m

47.916

55

Dây đồng một ruột M6

m

11.682

56

Dây đồng một ruột A16

m

36.800

57

Dây đồng một ruột A25

m

56.960

58

Đầu cốt

cái

7.500

59

Đầu cốt đồng

bộ

27.000

60

Đèn bóng 3W trang trí cây

bóng

1.000

61

Đèn bóng ốc 10-25W

bóng

3.000

62

Đèn cầu treo

bộ

550.000

63

Đèn chiếu sáng thảm cỏ

bộ

590.000

64

Đèn dây rắn

m

50.000

65

Đèn lồng

bộ

300.000

66

Đèn nấm

bộ

470.000

67

Đèn pha trên cạn

bộ

937.000

68

Đèn pha dưới nước

bộ

1.256.000

69

Đuôi E40 cao áp

cái

50.000

70

Đui đèn ống

cái

3.000

71

Đui đèn sợi tóc

cái

4.000

72

Đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

m

80.000

73

Dây thép fi 1,5

kg

12.273

74

Dây văng fi 4

m

1.510

75

Ghíp kẹp dây (ốc xiết cáp)

cái

8.000

76

Giấy nhám

tờ

1.200

77

Giá đỡ tủ điện

bộ

100.000

78

Giẻ lau

cái

500

79

Hộp nối cáp ngầm

hộp

55.000

80

Khung hoa văn kích thước 1x2m

bộ

250.000

81

Khung hoa văn kích thước > 1x2m

bộ

350.000

82

Lốp (chóa đèn) kép

cái

280.000

83

Lốp (chóa đèn) đơn

cái

156.000

84

Lưới bảo vệ 40x50

m2

40.000

85

Modem

bộ

400.000

86

Mạch hiển thị

bộ

150.000

87

Nhựa bitum

kg

10.045

88

Nước ngọt

lít

7

89

PLC Master

bộ

2.500.000

90

PLC RTU

bộ

2.500.000

91

Phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

bộ

2.000.000

92

Que hàn

kg

22.727

93

Quả cầu nhựa

quả

150.000

94

Quả cầu thủy tinh

quả

200.000

95

Sơn chống rỉ

kg

61.364

96

Sơn bóng

kg

86.667

97

Sắt fi 4

m

1.500

98

Sơn trắng

kg

86.667

99

Sơn đen

kg

86.667

100

Sứ 104

cái

5.000

101

Sứ 102

cái

5.000

102

Sơn xịt

kg

86.667

103

Tắc te

cải

4.000

104

Cọc tiếp địa có râu

bộ

130.000

105

Tủ điện điều khiển chiếu sáng 1 chế độ

tủ

1.250.000

106

Tay bắt cần đèn

cái

100.000

107

Tiếp địa 6 cọc

bộ

1.000.000

108

Tiếp địa (cho lưới điện cáp treo)

bộ

300.000

109

Tranducer

bộ

300.000

110

TI (Bộ đo dòng điện)

bộ

500.000

111

Tủ điều khiển khu vực

bộ

2.500.000

112

Xi măng PC40

kg

1.345

113

Xăng RON 92

lít

16.009

114

Xà bông; Xà phòng

kg

20.000

115

Xà dọc ≤ 1m

bộ

91.300

116

Xà ngang ≤ 1m

bộ

134.600

117

Xà ngang > 1m

bộ

269.200

118

Xà đơn 1,2m

bộ

161.500

119

Xà 0,4m

bộ

56.000

120

Xà 0,3m

bộ

41.000

121

Xà 0,6m

bộ

81.000

122

Xà kép 1,2m

bộ

368.000

 

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG

* Hcb: Hệ số lương của công nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT- BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

* MLcs: Mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ.

* Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương bằng 0,7 (địa bàn vùng III); bằng 0,5 (địa bàn vùng IV):

- Vùng III - thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm: mức lương điều chỉnh MLđc3 = 1.300.000 x (1+0,7)= 2.210.000 đồng/tháng.

- Vùng IV - các địa bàn còn lại: mức lương điều chỉnh MLđc4 = 1.300.000 x (1+0,5) = 1.950.000 đồng/tháng.

TT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số lương

(Hcb)

Đơn giá (đồng/công)

Vùng III

Vùng IV

 

I.6.a Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm I (điều kiện lao động bình thường):

 

1

Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị

3/7

2,16

183.600

162.000

2

- nt-

3,5/7

2,36

200.600

177.000

3

- nt -

4/7

2,55

216.750

191.250

 

I.6.b Dịch vụ công ích đô thị - Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):

4

Vận hành các loại máy

3/7

2,31

196.350

173.250

5

- nt -

4/7

2,71

230.350

203.250

 

II.3 Công nhân lái xe:

 

 

 

 

 

Nhóm 1: Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế

 

6

Công nhân lái xe - nhóm 1

1/4

2,18

185.300

163.500

7

- nt -

2/4

2,57

218.450

192.750

8

- nt -

3/4

3,05

259.250

228.750

 

Nhóm 2: Xe tải, xe câu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế

9

Công nhân lái xe - nhóm 2

1/4

2,35

199.750

176.250

10

- nt -

2/4

2,76

234.600

207.000

11

- nt -

3/4

3,25

276.250

243.750

 

Nhóm 3: Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế

12

Công nhân lái xe - nhóm 3

1/4

2,51

213.350

188.250

13

- nt -

2/4

2,94

249.900

220.500

14

- nt -

3/4

3,44

292.400

258.000

 

II.1.c Chuyên viên, kỹ sư:

 

 

 

 

15

Chuyên viên, kỹ sư

4/8

3,27

277.950

245.250

16

- nt -

5/8

3,58

304.300

268.500

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

STT

LOẠI MÁY & THIẾT BỊ

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng

Nhân công điều khiển máy

Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL) (đồng/ca)

Chi phí nhân công điều khiển (CNC), (đồng/ca)

Giá ca máy

(CCM)

(đồng/ca)

Vùng III

Vùng IV

Vùng III

Vùng IV

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

1

5 T

25 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

321.530

234.600

207.000

902.692

875.092

2

10 T

38 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

488.725

249.900

220.500

1.329.447

1.300.047

 

Ô tô tự đổ - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

3

5T

41 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

527.308

234.600

207.000

1.146.222

1.118.622

4

7T

46 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 2

591.614

234.600

207.000

1.364.059

1.336.459

5

10 T

57 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

733.087

249.900

220.500

1.658.497

1.629.097

6

12 T

65 lít diezel

1x2/4 lái xe nhóm 3

835.977

249.900

220.500

1.865.337

1.835.937

 

Cần trục ô tô - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

7

3T

25 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 1

321.530

444.550

392.250

1.255.126

1.202.826

8

6-6,5T

33 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

424.419

476.000

420.000

1.603.964

1.547.964

 

Máy trộn bê tông - dung tích:

 

 

 

 

 

 

9

250 lít

11 kwh

1x3/7

18.377

196.350

173.250

290.184

267.084

 

y đầm bê tông, đầm dùi - công suất:

 

 

 

 

 

10

1,5kW

7 kwh

1x3/7

11.695

196.350

173.250

227.277

204.177

 

Biến thế hàn xoay chiều - công suất:

 

 

 

 

 

11

14kw

29 kwh

1x4/7

48.449

230.350

203.250

294.948

267.848

12

23kw

48 kwh

1x4/7

80.192

230.350

203.250

340.586

313.486

 

Máy cắt bê tông - công suất:

 

 

 

 

 

 

13

12cv

(MCD218)

8 lít xăng

1x4/7

129.353

230.350

203.250

465.578

438.478

 

Xe nâng - chiều cao nâng:

 

 

 

 

 

 

14

9m

23 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

295.807

476.000

420.000

1.206.756

1.150.756

15

12m

25 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

321.530

476.000

 420.000

1.327.768

1.271.768

16

18m

29 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

372.974

476.000

420.000

1.563.117

1.507.117

17

24m

33 lít diezel

1x1/4+1x 3/4 lái xe nhóm 2

424.419

476.000

420.000

1.801.071

1.745.071

 

Xe thang - chiều dài thang:

 

 

 

 

 

 

18

9m

25 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

321.530

476.000

420.000

1.525.015

1.469.015

19

12m

29 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

372.974

476.000

420.000

1.828.733

1.772.733

20

18m

33 lít diezel

1x1/4+1x3/4 lái xe nhóm 2

424.419

476.000

420.000

2.088.549

2.032.549

 

Chương I

LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHÓA ĐÈN

 

CS1.01.00 Lp dựng cột đèn bằng bê tông cốt thép, cột thép và cột gang

Thành phần công việc:

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn thi công.

- Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 500m.

- Lắp tời, dựng tó, đóng cọc thế.

- Đào mà, hố móng

- Dựng cột và căn chnh, cố định cột.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp dựng cột đèn bằng thủ công

 

 

 

 

 

 

CS.1.01.11

- Cột BTCT cao ≤ 10m

cột

1.764.600

902.700

 

796.500

 

CS.1.01.12

- Cột BTCT cao > 10m

-

3.569.000

1.003.000

 

885.000

 

CS.1.01.13

- Cột thép, gang cao ≤ 8m

-

4.157.000

601.800

 

531.000

 

CS.1.01.14

- Cột thép, gang cao ≤ 10m

-

5.479.000

902.700

 

796.500

 

CS.1.01.15

- Cột thép, gang cao ≤ 12m

-

6.500.000

1.003.000

 

885.000

 

 

Lắp dựng cột đèn bằng máy

 

 

 

 

 

 

CS.1.01.21

- Cột BTCT cao ≤ 10m

cột

1.764.600

501.500

188.269

442.500

180.424

CS.1.01.22

- Cột BTCT cao > 10m

-

3.569.000

702.100

251.025

619.500

240.565

CS.1.01.23

- Cột thép, gang cao ≤8m

-

4.157.000

501.500

125.513

442.500

120.283

CS.1.01.24

- Cột thép, gang cao ≤ 10m

-

5.479.000

501.500

125.513

442.500

120.283

CS.1.01.25

- Cột thép, gang cao

≤ 12m

-

6.500.000

601.800

188.269

531.000

180.424

 

Vận chuyển cột đèn

 

 

 

 

 

 

CS.1.01.31

- Cột BTCT cao ≤ 10m

cột

 

 

45.787

 

44.529

CS.1.01.32

- Cột BTCT cao > 10m

cột

 

 

45.787

 

44.529

CS1.01.33

- Cột thép, gang cao ≤ 8m

-

 

 

45.787

 

44.529

CS.1.01.34

- Cột thép, gang cao ≤ 12m

-

 

 

45.787

 

44.529

CS1.02.00 Lắp chụp đầu cột

CS1.02.10 Lắp chụp đầu cột mới

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Vn chuyn chụp đu cột lên cao, căn chnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kthuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/cái

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đặt chụp đầu cột (cột mới)

 

 

 

 

 

 

CS.1.02.11

- Chiều dài cột ≤ 10,5m

cái

600.000

108.375

199.165

95.625

190.765

CS.1.02.12

- Chiều dài cột > 10,5m

-

600.000

119.213

234.468

105.188

226.068

CS1.02.20 Lp chụp đầu cột vào tận dụng (cột hạ thế có sn)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Hạ tầng xà của đường dây hạ thế có sẵn. - Tháo kéo lại dây.

- Tháo lp xà phụ điện nhánh nếu có, cắt điện, giám sát an toàn.

- Vận chuyển chụp lên cao, căn chnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/cái

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.1.02.21

Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)

cái

200.000

108.375

199.165

95.625

190.765

CS1.03.00 Lắp cần đèn các loại

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Cắt điện, giám sát an toàn lao động.

- Vận chuyển cần lên cao, căn chnh và lắp đt vào vị trí cố đnh theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/cần

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp cần đèn thường Φ60

 

 

 

 

 

 

CS.1.03.11

Cần đèn dài ≤ 2,8m

cần

350.000

205.913

199.165

181.688

190.765

CS.1.03.12

Cần đèn dài ≤ 3,2m

-

380.000

227.588

199.165

200.813

190.765

CS.1.03.13

Cần đèn dài ≤ 3,6m

-

480.000

247.095

199.165

218.025

190.765

 

Lắp cần đèn chữ S

 

 

 

 

 

 

CS.1.03.21

Cần đèn dài ≤ 2,8m

cần

472.000

216.750

225.721

191.250

216.201

CS.1.03.22

Cần đèn dài ≤ 3,2m

-

532.000

249.263

225.721

219.938

216.201

 

Lắp cần đèn sợi tóc

 

 

 

 

 

 

CS.1.03.31

Cần đèn dài ≤ 1,5m

cần

156.000

173.400

132.777

153.000

127.177

CS.1.03.32

Cần đèn dài ≤ 2m

-

186.000

173.400

120.676

153.000

115.076

CS1.04.10 Lắp chóa đèn (lắp lốp), chao cao áp

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 500m.

- Kiểm tra, thử bóng và chóa đèn.

- Đấu dây vào chóa, lắp chóa và căn chnh.

Đơn vị tính: đồng/chóa

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp chóa đèn cao áp,

 

 

 

 

 

 

CS.1.04.11

CS.1.04.12

 CS.1.04.13

CS.1.04.14

- Độ cao ≤ 12m

- Độ cao > 12m

Lắp chóa đèn cao áp

 Lắp chóa đèn huỳnh quang

chóa

-

-

-

65.000

65.000

65.000

30.000

108.375

 151.725

65.025

108.375

199.165

 234.468

199.165

199.165

95.625

 133.875

57.375

95.625

190.765

 226.068

190.765

190.765

CS1.05.10 Lp các loại xà, sứ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Đánh dấu đúng kích thước lỗ. - Đục lỗ để lắp xà đưa xà lên cao.

- Căn chnh và cđịnh xà, bắt sứ vào xà.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.1.05.11

Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp

bộ

 

54.188

228.752

47.813

220.352

CS.1.05.21

Lắp xà dọc

-

91.300

270.938

274.310

239.063

265.910

 

Lắp xà ngang bằng máy,

 

 

 

 

 

 

CS.1.05.31

- Loại xà ≤ 1m

bộ

134.600

86.700

152.502

76.500

146.902

CS.1.05.32

- Loại xà > 1m

-

269.200

108.375

152.502

95.625

146.902

 

Lắp xà ngang bằng thủ công,

 

 

 

 

 

 

CS.1.05.41

CS.1.05.42

- Loại xà ≤ 1m

- Loại xà > 1m

bộ

-

134.600

269.200

173.400

216.750

 

153.000

191.250

 

Ghi chú:

- Chi phí trên tính cho cột bê tông tròn, nếu cột bê tông vuông thì chi phí nhân công điều chỉnh với hệ số 0,8.

- Nếu lắp xà kép, xà néo thì chi phí nhân công điều chỉnh với h s 1, 2

CS1.06.00 Lắp đặt hệ thống tiếp địa, bộ néo

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m

- Kéo thẳng dây tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa

- Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.1.06.11

Làm tiếp địa cho cột điện

bộ

130.000

101.873

 

89.888

 

CS.1.06.21

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm

-

1.000.000

86.700

34.059

76.500

31.349

CS.1.06.31

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo

-

300.000

108.375

102.176

95.625

94.046

 

Chương II

KÉO DÂY, KÉO CÁP - LÀM ĐẦU CÁP KHÔ LUỒN CÁP

CỬA CỘT - ĐÁNH SỐ CỘT - LẮP BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT

LẮP CỬA CỘT - LUỒN DÂY LÊN ĐÈN - LẮP TỦ ĐIỆN

 

CS2.01.10 Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đưa lô dây vào vị trí.

- Cnh giới, giám sát an toàn.

- Đưa dây lên cột, kéo căng dây lấy độ võng, căn chnh tăng đơ.

- Buộc dây cố định trên sứ, xử lý các đầu cáp.

- Hoàn chnh thu dọn bàn giao.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng,

 

 

 

 

 

 

CS.2.01.11

- Tiết diện dây 6 ÷ 25mm2

100m

3.537.200

325.125

381.254

286.875

367.254

CS.2.01.12

- Tiết diện dây 26÷50mm2

-

7.078.675

541.875

1.525.015

478.125

1.469.015

Ghi chú: - Kéo dây tiết diện > 50mm2, chi phí nhân công điều chỉnh với hệ số 1,15

CS2.02.00 Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đo, cắt bóc cáp, rẽ ruột, xác định pha

- Hàn đầu cốt, cuốn vải cố định đầu cáp

- Hoàn chnh thu dọn bàn giao.

Đơn vị tính: đồng/đầu cáp; cái

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.02.11

 CS.2.02.21

Lám đầu cáp khô

Lắp cầu chì đuôi cá

đầu

cái

27.000

34.800

86.700

50.150

 

76.500

44.250

 

CS2.03.10 Rải cáp ngầm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đưa lô cáp vào vị trí

* Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp, lót cát đệm, đưa cáp vào vị trí

- Lót cát bảo vệ, đặt lưới bảo vệ

- Hoàn chnh thu dọn bàn giao.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Rải cáp ngầm

 

 

 

 

 

 

CS.2.03.11

Cáp đồng bọc PVC 4 ruột (3x14+1x11)

100m

12.687.500

300.900

 

265.500

 

CS. 2.03.12

Cáp đồng bọc PVC 4 ruột (3x22+1x11)

-

18.777.500

300.900

 

265.500

 

CS2.04.10 Luồn cáp cửa cột

Thành phần công việc:

- Quấn cáp dự phòng, sửa lỗ luồn cáp

- Luồn dây bọc cáp, quấn cáp và kéo vào trong cột

- Lp đất chân cột, hoàn chỉnh bàn giao.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/đầu cáp

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.04.11

Luồn cáp cửa cột

đầu

 

50.150

 

44.250

 

CS2.05.10 Đánh số cột bê tông ly tâm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/10 cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.05.11

Đánh số cột bê tông ly tâm

10 cột

72.800

312.120

 

275.400

 

CS2.05.20 Đánh số cột thép

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/10 cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.05.21

Đánh số cột thép

10 cột

12.133

312.120

 

275.400

 

CS2.06.00 Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột

CS2.06.10 Lắp bảng điện cửa cột

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột

- Định vị và lp bu lông

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bảng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.06.11

Lắp bảng điện cửa

bảng

35.000

32.513

 

28.688

 

CS2.06.20 Lắp cửa cột

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột.

- Đấu nối sửa khung cửa, hàn bản lề vào cột.

- Lp cửa cột.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/cửa

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.06.21

Lắp cửa cột

cửa

46.545

60.180

29.495

53.100

26.785

CS2.07.10 Luồn dây lên đèn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đo cắt dây, luồn dây mới, lồng dây, đấu dây.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.07.11

Luồn dây từ cáp treo lên đèn

100m

1.185.723

501.500

1.525.015

442.500

1.469.015

CS.2.07.21

Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn

-

1.185.723

501.500

 

442.500

 

CS2.08.00 Lắp giá đỡ tủ, tủ điện điều khiển chiếu sáng

CS2.08.10 Lắp giá đỡ t

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, xác định vị trí.

- Đo khong cách, cố định lắp đặt giá.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.08.11

Làm giá đỡ tủ

bộ

100.000

501.500

 

442.500

 

CS2.08.20 Lắp đặt tủ điện điều khiển chiếu sáng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, xác định vị trí.

- Kiểm tra tủ, lp đặt tủ, đấu cáp vào tủ.

- Kiểm tra hoàn thiện và đóng thử.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/tủ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.2.08.21

Lắp đặt tủ ở độ cao < 2m

tủ

1.250.000

471.410

 

415.950

 

CS.2.08.22

Lắp đặt tủ ở độ cao ≥ 2m

-

1.250.000

471.410

305.003

415.950

293.803

 

Chương III

LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN

 

CS3.01.10 Lắp dựng cột đèn sân vườn (h = 8,5m )

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 30m

- Dựng cột, căn chnh, cố định cột, hoàn chỉnh bàn giao.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đng/cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp dựng cột đèn sân vườn bằng

 

 

 

 

 

 

CS.3.01.11

 CS.3.01.12

- Thủ công

- Cơ giới

cột

-

1.543.000

1.543.000

650.250

325.125

 

251.025

573.750

286.875

 

240.565

CS3.02.10 Lắp đặt đèn lồng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ vật tư

- Đục lỗ bắt tay đèn lồng

- Lắp tay đèn lồng, lắp đèn, thử bóng, đấu nối dây nguồn

- Kiểm tra, hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.3.02.11

Lắp đặt đèn lồng

bộ

300.000

130.050

228.752

114.750

220.352

CS3.03.10 Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ vật tư

- Lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật

- Kiểm tra hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.3.03.11 

Lắp đặt đèn cầu

bộ

550.000

43.350

228.752

38.250

220.352

CS.3.03.12 

Lắp đặt đèn nấm

 

470.000

65.025

228.752

57.375

220.352

CS.3.03.13

Lắp đặt đèn chiếu sáng thảm cỏ

 

590.000

130.050

 

114.750

 

 

Chương IV

LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ

 

CS.4.01.00 Lắp đèn màu ngang đường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đu tiếp xúc, đầu nối...

- Canh giới, kéo dây đui, lắp đèn, lp thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đấu dây cân pha các dây đèn.

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/100 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng đèn ốc 10-25W,

 

 

 

 

 

 

CS.4.01.11

- Lắp đặt ngang đường

100 bóng

354.000

867.000

1.525.015

765.000

1.469.015

CS.4.01.12

- Lắp đặt ngã ba ngã tư

-

519.000

1.300.500

2.287.523

1.147.500

2.203.523

CS4.01.20 Lắp đèn dây rắn ngang đường

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn dây rắn,

 

 

 

 

 

 

CS.4.01.21

- Lắp đặt ngang đường

10m

500.000

216.750

305.003

191.250

293.803

CS.4.01.22

- Lắp đặt ngã ba ngã tư.

-

500.000

325.125

457.505

286.875

440.705

CS.4.02.00 Lp đèn trang trí viền công trình kiến trúc

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp đặt

- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối

- Lp đèn cố định viền trang trí kiến trúc

- Lp thiết bị đóng cắt, bảo vệ

- Kéo dây nguồn, đấu dây, can pha

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chnh.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.02.10 Lp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc

Đơn vị tính: đồng/100bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc,

 

 

 

 

 

 

CS.4.02.11

- Độ cao H < 3m

100 bóng

309.000

1.083.750

1.525.015

956.250

1.469.015

CS.4.02.12

- Độ cao H ≥ 3m

-

309.000

1.408.875

2.287.523

1.243.125

2.203.523

CS.4.02.20 Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc,

 

 

 

 

 

 

CS.4.02.21

CS.4.02.22

- Độ cao H < 3m

- Độ cao H ≥ 3m

10m

-

500.000

500.000

216.750

281.775

152.502

305.003

191.250

248.625

146.902

293.803

CS.4.03.00 Lắp đèn màu trang trí cây

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

- Trải dây đèn lên cây.

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ.

- Kéo dây nguồn, đu dây, cân pha.

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/100bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng ốc trang trí cây,

 

 

 

 

 

 

CS.4.03.11

CS.4.03.12

- Độ cao H < 3m

- Độ cao H ≥ 3m

100 bóng

-

309.000

309.000

758.625

1.083.750

305.003

610.006

669.375

956.250

293.803

587.606

CS.4.03.20 Lắp đèn bóng 3w trang trí cây

Đơn vị tính: đồng/dây (100bóng)

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng 3w trang trí cây,

 

 

 

 

 

 

CS.4.03.21

CS.4.03.22

- Độ cao H < 3m

- Độ cao H ≥ 3m

dây

-

100.000

100.000

21.675

43.350

38.125

45.750

19.125

38.250

36.725

44.070

CS.4.04.00 Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt

- Lp cđịnh dây đui, bóng vào khung khẩu hiệu

- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ; Kiểm tra, xử lý tiếp xúc. Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.04.10 Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

Đơn vị tính: đồng/100bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

 

 

 

 

 

CS.4.04.11

- Độ cao H < 3m

100 bóng

309.000

867.000

1.220.012

765.000

1.175.212

CS.4.04.12

- Độ cao H ≥ 3m

-

309.000

1.127.100

1.830.018

994.500

1.762.818

CS.4.04.20 Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

 

 

 

 

 

CS.4.04.21

- Độ cao H < 3m

100 bóng

500.000

216.750

228.752

191.250

220.352

CS.4.04.22

- Độ cao H ≥ 3m

-

500.000

281.775

457.505

248.625

440.705

CS.4.04.30 Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

 

 

 

 

 

CS.4.04.31

CS.4.04.32

- Độ cao H < 3m

- Độ cao H ≥ 3m

10m

-

800.000

800.000

650.250

867.000

305.003

610.006

573.750

765.000

293.803

587.606

CS.4.05.00 Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

- Lắp đặt đèn pha cố định, đấu bộ mồi theo vị trí thiết kế

- Kéo dây nguồn, đấu điện

- Kiểm tra, hoàn chnh.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc, lắp trên cạn

 

 

 

 

 

 

CS.4.05.11

 CS.4.05.12

- Độ cao H < 3m

- Độ cao H ≥ 3m

bộ

-

937.000

937.000

216.750

281.775

228.752

375.939

191.250

248.625

220.352

365.859

CS.4.05.20 Lắp đèn pha dưới nước

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.4.05.20

Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc, lắp dưới nước

bộ

1.256.000

390.150

 

344.250

 

CS.4.06.00 Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt.

- Lp giá đỡ khung, bắt khung trang trí cố định vào giá.

- Kim tra, hoàn chỉnh.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/khung

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp khung kích thước 1mx2m,

 

 

 

 

 

 

CS.4.06.11

- Độ cao H < 3m

khung

250.000

325.125

244.002

286.875

235.042

CS.4.06.12

- Độ cao H ≥ 3m

-

250.000

433.500

366.004

382.500

352.564

 

Lắp khung kích thước 1mx2m < khung < 2mx2m

 

 

 

 

 

 

CS.4.06.21

- Độ cao H < 3m

khung

350.000

433.500

265.554

382.500

254.354

CS.4.06.22

- Độ cao H ≥ 3m

-

350.000

563.550

398.330

497.250

381.530

CS.4.07.10 Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

- Kiểm tra thiết bị, lp đặt, đấu dây điều khiển, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Lắp bộ điều khiển

 

 

 

 

 

 

CS.4.07.11

 CS.4.07.12

- 2÷3 kênh

- ≥ 4 kênh

bộ

-

150.000

210.000

216.750

325.125

 

191.250

286.875

 

 

Chương V

DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG

 

CS.5.01.00 Thay bóng đèn sợi tóc, bóng cao áp, đèn ống

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp

- Cảnh giới đảm bo giao thông

- Kiểm tra sửa cha các chi tiết lưới

- Tháo và lắp bóng; tháo và lắp kính + lốp đèn

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.5.01.10 Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.01.10

Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

20 bóng

133.296

722.160

 

637.200

 

CS.5.01.20 Thay bóng cao áp

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay bóng cao áp bằng máy, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.01.2a1

H < 10m

20 bóng

2.820.196

867.000

1.525.015

765.000

1.469.015

CS.5.01.2a2

10m ≤ H < 18m

-

2.820.196

1.083.750

1.875.740

956.250

1.808.540

CS.5.01.2a3

18m ≤ H < 24m

-

2.820.196

1.517.250

2.341.392

1.338.750

2.268.592

 

Thay bóng cao áp bằng thủ công,

 

 

 

 

 

 

CS.5.01.2b

Độ cao H < 10m

20 bóng

2.820.196

1.560.600

 

1.377.000

 

CS.5.01.30 Thay bóng đèn ống

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.01.3a

Thay bóng đèn ống bang máy

20 bóng

279.010

802.400

2.088.549

708.000

2.032.549

CS.5.01.3b

Thay bóng đèn ống bằng thủ công

-

279.010

1.444.320

 

1.274.400

 

CS.5.02.00 Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp

Thành phn công việc:

- Chuẩn bị, kim tra vật tư.

- Sửa chữa chi tiết tháo lốp cũ, lắp lốp mới.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.5.02.10 Thay chóa đèn (lp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy

 Đơn vị tính: đồng/10 lốp

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay chóa đèn (lốp đơn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng cơ giới, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.02.11

H < 12m

10 lốp

1.560.000

2.384.250

3.657.466

2.103.750

3.545.466

CS.5.02.12

12m ≤ H < 18m

-

1.560.000

2.601.000

3.126.234

2.295.000

3.014.234

CS.5.02.13

18m ≤ H < 24m

-

1.560.000

2.817.750

3.782.249

2.486.250

3.664.649

 

Thay chóa đèn (lốp kép) đèn pha, chao đèn cao áp bằng cơ giới, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.02.14

H < 12m

10 lốp

2.800.000

4.053.225

3.657.466

3.576.375

3.545.466

CS.5.02.15

12m ≤ H < 18m

-

2.800.000

4.226.625

3.126.234

3.729.375

3.014.234

CS.5.02.16

18m ≤ H < 24m

-

2.800.000

4.465.050

3.782.249

3.939.750

3.664.649

CS.5.02.20 Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/10 lốp

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.02.20

Thay chóa đèn đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công, độ cao H < 10m

10 lốp

2.910.000

4.335.000

 

3.825.000

 

CS.5.03.00 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kiểm tra chi tiết.

- Tháo vlốp, chấn lưu, bộ mồi, bóng cũ.

- Thay chấn lưu mới, bộ mồi mới, bóng mới.

- Lắp vlốp, đấu điện, kiểm tra.

- Dọn dẹp hiện trường.

CS.5.03.10 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng máy

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.03.11

H < 10m

bộ

306.010

166.898

265.554

147.263

254.354

CS.5.03.12

10m ≤ H < 12m

-

306.010

188.573

312.623

166.388

301.423

CS.5.03.13

12m ≤ H < 18m

-

306.010

255.765

312.623

225.675

301.423

CS.5.03.14

18m ≤ H < 24m

-

306.010

286.110

378.225

252.450

366.465

CS.5.03.20 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.03.20

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng không đồng bộ bằng thủ công, độ cao H <10m

bộ

306.010

249.263

 

219.938

 

CS.5.03.30 Thay chấn lưu hoặc bộ mồi

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay chấn lưu, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.03.31

H < 10m

bộ

165.000

151.725

238.998

133.875

228.918

CS.5.03.32

10m ≤ H < 12m

-

165.000

173.400

238.998

153.000

228.918

CS.5.03.33

12m ≤ H < 18m

-

165.000

238.425

312.623

210.375

301.423

CS.5.03.34

18m ≤ H < 24m

-

165.000

260.100

378.225

229.500

366.465

 

Thay bộ mồi, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.03.35

H< 10m

bộ

115.000

151.725

238.998

133.875

228.918

CS.5.03.36

10m ≤ H < 12m

-

115.000

173.400

238.998

153.000

228.918

CS.5.03.37

12m ≤ H < 18m

-

115.000

238.425

312.623

210.375

301.423

CS.5.03.38

18m ≤ H < 24m

-

115.000

260.100

378.225

229.500

366.465

CS.5.03.50 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.03.51

H< 10m

bộ

421.010

203.745

318.664

179.775

305.224

CS.5.03.52

10m ≤ H < 12m

-

421.010

231.923

331.942

204.638

317.942

CS.5.03.53

12m ≤ H < 18m

-

421.010

316.455

422.042

279.225

406.922

CS.5.03.54

18m ≤ H < 24m

-

421.010

351.135

504.300

309.825

488.620

CS.5.03.60 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.03.60

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công, độ cao H ≤ 10m

bộ

421.010

305.618

 

269.663

 

CS.5.03.70 Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết.

- Tháo vỏ chóa đèn, bộ tiết kiệm điện.

- Thay bộ tiết kiệm điện mới.

- Lp vchóa, đấu điện, kiểm tra.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.03.71

H< 10m

bộ

351.010

216.750

265.554

191.250

254.354

CS.5.03.72

10m ≤ H < 12m

-

351.010

238.425

265.554

210.375

254.354

CS.5.03.73

12m ≤ H < 18m

-

351.010

303.450

312.623

267.750

301.423

CS.5.03.74

18m ≤ H < 24m

-

351.010

325.125

378.225

286.875

366.465

CS.5.03.80 Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa

Đơn vị tính: đồng/b

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.03.80

Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa

bộ

351.010

325.125

 

286.875

 

CS.5.04.00 Thay các loại xà

Thành phần công việc:

- Kiểm tra xà, lĩnh vật tư, xin cắt điện.

- Tháo dây và lắp dây hoặc cáp (khoảng 2 dây hoặc cáp).

- Giám sát an toàn, sửa chữa hệ thống dây khác trên cột.

- Tháo xà cũ, lắp xà mới, lp sứ trên xà (đối với các loại xà có sứ).

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay các loại xà,

 

 

 

 

 

 

CS.5.04.10

Thay bộ xà đơn dài 1,2m - 4 sứ

bộ

236.300

585.225

244.002

516.375

235.042

CS.5.04.20

Thay bộ xà kép dài 1,2m - 4 sứ

-

581.600

650.250

274.503

573.750

264.423

CS.5.04.30

Thay bộ xà dài 0,6m có sứ

-

140.400

541.875

244.002

478.125

235.042

 

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng

 

 

 

 

 

 

CS.5.04.40

- Cơ giới

bộ

205.500

325.125

183.002

286.875

176.282

CS.5.04.50

- Thủ công

-

205.500

650.250

 

573.750

 

 

Thay bộ xà không sứ, không dây bằng cơ giới

 

 

 

 

 

 

CS.5.04.61

- Bộ xà dài 0,6m

bộ

125.000

260.100

183.002

229.500

176.282

CS.5.04.62

- Bộ xà dài 0,4m

-

100.000

260.100

183.002

229.500

176.282

CS.5.04.63

- Bộ xà dài 0,3m

-

85.000

260.100

183.002

229.500

176.282

 

Thay bộ xà không sứ, không dây bằng thủ công

 

 

 

 

 

 

CS.5.04.71

- Bộ xà dài 0,6m

bộ

125.000

476.850

 

420.750

 

CS.5.04.72

- Bộ xà dài 0,4m

-

100.000

476.850

 

420.750

 

CS.5.04.73

- Bộ xà dài 0,3m

 

85.000

476.850

 

420.750

 

CS.5.05.00 Thay các loại cần đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép

Thành phần công việc:

- Kiểm tra cn, chụp cột, chụp cột liền cần, lĩnh vật tư, xin ct điện.

- Tháo chụp, cần cũ.

- Lắp chụp đầu cột, cần mới, lắp sứ, kéo lèo, giám sát.

CS.5.05.10 Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bng cơ giới

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng cơ giới

 

 

 

 

 

 

CS.5.05.11

Cần cao áp chữ L

bộ

522.000

541.875

265.554

478.125

254.354

CS.5.05.12

Cần cao áp chữ S

-

472.000

758.625

265.554

669.375

254.354

CS.5.05.13

Chụp liền cần

-

600.000

758.625

265.554

669.375

254.354

CS.5.05.14

Chụp ống phóng đơn, kép

-

475.000

541.875

265.554

478.125

254.354

CS.5.05.20 Thay cần đèn cao áp bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay cần đèn cao áp bằng thủ công,

 

 

 

 

 

 

CS.5.05.21

CS.5.05.22

Cần cao áp chữ L

Cần cao áp chữ S

bộ

-

367.500

315.000

975.375

1.365.525

 

860.625

1.204.875

 

CS.5.05.30 Thay cần đèn chao cao áp bằng cơ gii

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhàn công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.05.30

Thay cần đèn chao cao áp bằng cơ giới

bộ

394.000

433.500

305.003

382.500

293.803

CS.5.05.40 Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.05.40

Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

bộ

394.000

780.300

 

688.500

 

CS.5.07.00 Thay các loại dây

CS.5.07.10 Thay dây đồng một ruột
Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay dây, hạ dây cũ.

- Kéo dây mới, cắt điện.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay dây đồng 1 ruột,

* Bằng cơ giới,

 

 

 

 

 

 

CS.5.07.1a1

Loại 1x6mm2

40m

474.289

433.500

259.253

382.500

249.733

CS.5.07.1a2

Loại 1x10mm2

-

848.093

541.875

259.253

478.125

249.733

CS.5.07.1a3

Loại 1x16mm2

-

1.233.956

541.875

259.253

478.125

249.733

CS.5.07.1a4

Loại 1x25mm2

-

1.945.390

541.875

259.253

478.125

249.733

CS.5.07.1a5

Loại A16

-

1.494.080

541.875

259.253

478.125

249.733

CS.5.07.1a6

Loại A25

-

2.312.576

541.875

259.253

478.125

249.733

 

* Bằng thủ công,

 

 

 

 

 

 

CS.5.07.1b1

Loại 1x6mm2

 

474.289

780.300

 

688.500

 

CS.5.07.1b2

Loại 1x10mm2

 

848.093

975.375

 

860.625

 

CS.5.07.1b3

Loại 1x16mm2

 

1.233.956

975.375

 

860.625

 

CS.5.07.1b4

Loại 1x25mm2

 

1.945.390

975.375

 

860.625

 

CS.5.07.1b5

Loại A16

 

1.494.080

975.375

 

860.625

 

CS.5.07.1b6

Loại A25

 

2.312.576

975.375

 

860.625

 

CS.5.07.1c Thay dây lên đèn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, hạ dây cũ, luồn cửa cột

- Kéo dây mới, cắt điện

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.07.1c

Thay dây lên đèn

40m

519.402

1.083.750

762.508

956.250

734.508

CS.5.07.20 Thay cáp treo

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển cáp treo đến địa điểm thay cáp, hạ dây cũ.

- Treo lại dây văng, treo cáp, đấu hoàn chỉnh.

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

CS.5.07.2a

CS.5.07.2b

Thay cáp treo,

Bằng cơ giới

Bằng thủ công

 

40m

-

 

1.495.897

1.495.897

 

867.000

1.560.600

762.508

 

765.000

1.377.000

734.508

CS.5.07.30 Thay cáp ngầm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tháo dây đầu nguồn luồn cửa cột.

- Đào rãnh thay cáp, rải cáp mới, luồn cửa cột.

- Xử lý hai đu cáp khô, san lấp rãnh cáp, đầm chặt.

- Đặt lưới bảo vệ, vận chuyển đất thừa.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay cáp ngầm,

 

 

 

 

 

 

CS.5.07.31

 CS.5.07.32

 CS.5.07.33

CS.5.07.34

- Nền đất

- Hè phố

- Đường nhựa

- Đường bê tông atphan

40m

-

-

-

 

5.945.000

5.945.000

5.945.000

5.945.000

6.936.000

8.670.000

11.271.000

11.271.000

 

6.120.000

7.650.000

9.945.000

9.945.000

 

Ghi chú: Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí hoàn trhè đường.

CS.5.08.10 Thay tủ điện

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tháo tủ cũ

- Tháo đấu đầu, đấu kiểm tra

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/tủ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.08.10

Thay tủ điện

tủ

1.250.000

867.000

305.003

765.000

293.803

CS.5.09.10 Nối cáp ngầm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp.

- Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ.

- Nhận vật tư, trồng cột mới.

- Lắp xà, đèn, chụp, dây.

- San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.

Đơn vị tính: đồng/mối ni

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Nối cáp ngầm,

 

 

 

 

 

 

CS.5.09.11

CS.5.09.12

CS.5.09.13

CS.5.09.14

- Nền đất

- Hè phố

- Đường nhựa

- Đường bê tông atphan

mối nối

-

-

-

172.315

172.315

172.315

172.315

1.083.750

1.300.500

1.408.875

1.517.250

 

956.250

1.147.500

1.243.125

1.338.750

 

CS.5.10.10 Thay cột đèn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp.

- Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ.

- Nhận vật tư, trồng cột mới.

- Lp xà, đèn, chụp, dây.

- San lp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay cột đèn,

 

 

 

 

 

 

CS.5.10.11

CS.5.10.12

- Cột BT ly tâm, cột BT chữ H

- Cột sắt

cột

-

861.016

626.194

3.333.972

3.009.000

2.370.356

2.370.356

2.941.740

2.655.000

2.276.256

2.276.256

Ghi chú: Chi phí vật liệu chưa bao gồm chi phí cột đèn.

CS.5.11.00 Công tác sơn

Thành phn công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, cạo g, sơn 3 nước (1 nước chống g, 2 nước sơn bóng).

- Đánh số cột

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS5.11.10 Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m)

Đơn vị tính: đồng/ cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.11.10

Sơn cột sắt (chiều cao 8 ÷ 9,5m)

cột

182.955

401.200

762.508

354.000

734.508

CS.5.11.20 Sơn chụp, sơn cần đèn

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.11.20

Sơn chụp, sơn cần đèn

bộ

82.417

240.720

398.330

212.400

381.530

CS.5.11.30 Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột > 4m

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân côn2

Máy

CS.5.11.30

Sơn cột đèn chùm bằng máy, chiều cao cột > 4m

cột

127.349

401.200

531.107

354.000

508.707

CS.5.11.40 Sơn cột đèn chùm bằng thủ công (áp dụng cột có chiều cao < 4m)

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.11.40

Sơn cột đèn chùm bằng thủ công

cột

127.349

802.400

 

708.000

 

CS.5.11.50 Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.11.50

Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công

cột

92.144

601.800

 

531.000

 

CS.5.11.60 Sơn tủ điện cả giá đỡ

Đơn vị tính: đồng/ tủ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.11.60

Sơn tủ điện cả giá đờ

tủ

198.758

401.200

 

354.000

 

CS.5.12.10 Thay sứ cũ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, ct điện

- Tháo sứ cũ, lắp sứ mới, kéo lại dây

- Kiểm tra đóng điện, giám sát an toàn.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/quả sứ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.5.12.10

Thay sứ cũ

quà sứ

5.000

74.222

152.502

65.490

146.902

CS.5.13.10 Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp

Thành phần công việc:

- Tháo chóa, kim tra tiếp xúc, vệ sinh chóa, kính

- Lp chóa, giám sát an toàn.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp, độ cao

 

 

 

 

 

 

CS.5.13.11

H < 10m

bộ

700

60.180

106.751

53.100

102.831

CS.5.13.12

10m ≤ H < 12m

-

700

80.240

92.944

70.800

89.024

CS.5.13.13

12m ≤ H < 18m

-

700

100.300

125.049

88.500

120.569

CS.5.13.14

18m ≤ H < 24m

-

700

120.360

162.096

106.200

157.056

CS.5.14.00 Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay thế

- Sửa chữa chi tiết đấu, tháo lắp cầu nhựa

- Giám sát an toàn.

CS.5.14.10 Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng máy

Đơn vị tính: đồng/quả

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay quả cầu bằng máy,

 

 

 

 

 

 

CS.5.14.11

 CS.5.14.12

Quả cầu nhựa

Quả cầu thủy tinh

quả

-

150.000

200.000

120.360

120.360

152.502

152.502

106.200

106.200

146.902

146.902

CS.5.14.20 Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng thủ công

Đơn vị tính: đồng/quả

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

 

Thay quả cầu bằng thủ công,

 

 

 

 

 

 

CS.5.14.21

 CS.5.14.22

Quả cầu nhựa

Quả cầu thủy tinh

quả

-

150.000

200.000

216.648

216.648

 

191.160

191.160

 

 

Chương VI

DUY TRÌ TRẠM ĐÈN

 

CS.6.01.00 Duy trì trạm đèn

Thành phần công việc:

- Hàng ngày đóng, ngắt, kiểm tra lưi đèn.

- Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy.

- Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối.

- Xử lý sự cnhỏ: tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn.

- Đọc chsố đồng hồ công tơ điện.

- Kiến nghị sửa chữa thay thế.

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.01.10

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công

trạm/ngày

 

86.700

 

76.500

 

CS.6.01.20

Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

-

 

67.193

 

59.288

 

CS.6.01.30

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU

-

 

54.188

 

47.813

 

CS.6.01.40

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công

-

 

99.705

 

87.975

 

CS.6.01.50

Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

-

 

73.695

 

65.025

 

CS.6.01.60

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU

-

 

56.355

 

49.725

 

Ghi chú: Đơn giá duy trì trạm đèn công cộng ở bảng trên tương ứng với chiều dài tuyến trạm = 1500m và trạm trên đường ph. Khi chiều dài tuyến trạm khác với khong cách trên và có vị trí khác thì đơn giá được điều chnh như sau:

+ Hệ số chiều dài tuyến trạm KL:

- Chiều dài tuyến trạm từ 1500m ÷ 3000m

- Chiều dài tuyến trạm > 3000m

- Chiều dài tuyến trạm từ 1000m ÷

- Chiều dài tuyến trạm từ 500m ÷ 1000m 1500m

- Chiều dài tuyến trạm < 500m.

KL = 1,1

KL = 1,2

KL = 0,9

KL = 0,8

KL = 0,5

+ Hệ skhó khăn vùng phục vụ quản lý vận hành trạm KV:

- Trạm trong ngõ xóm nội thành

- Trạm trong khu tập thể dân cư nội thành

- Trạm ngoại thành

Kv = 1,2

KV = 1,1

KV = 1,2

CS.6.01.70 Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng

Thành phần công việc:

- Hàng ngày kiểm tra máy, dàn, ghi nhật ký.

- Kiến nghị sửa đổi khi có sự cố.

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.01.70

Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng

trạm/ngày

 

69.360

 

61.200

 

CS.6.02.00 Thay thế thiết bị trung tâm điều khiển

CS.6.02.10 Thay modem (tại tủ khu vực và tại trung tâm)

Thành phần công việc:

- Kiểm tra modem cũ.

- Lĩnh vật tư, tháo modem.

- Lp và đấu modem mới

- Cấu hình cho modem.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.02.10

Thay modem

bộ

400.000

138.975

 

122.625

 

CS.6.02.20 Thay bộ điều khiển PLC MASTER (tại tủ khu vực)

Thành phần công việc:

- Kiểm tra PLC Master.

- Lĩnh vật tư, tháo PLC Master cũ.

- Lp và đấu PLC Master mới.

- Nạp chương trình phần mềm.

- Cấu hình cho PLC Master mới

- Đu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.02.20

Thay bộ điều khiển PLC MASTER (tại tủ khu vực)

bộ

2.500.000

304.300

 

268.500

 

CS.6.02.30 Thay bộ điều khiển PLC RTU

Thành phần công việc:

- Kim tra PLC RTU.

- Lĩnh vật tư, tháo PLC RTU cũ.

- Lắp và đấu PLC RTU mới.

- Nạp chương trình phần mềm.

- Cấu hình cho PLC RTU mới.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.02.30

Thay bộ điều khiển PLC RTU

bộ

2.500.000

304.300

 

268.500

 

CS.6.02.40 Thay bộ đo điện áp và dòng điện (Tranducer)

Thành phần công việc:

- Kiểm tra Tranducer.

- Lĩnh vật tư, tháo Tranducer cũ.

- Lp và đấu Tranducer mới.

- Nạp chương trình phần mềm.

- Cu hình cho Tranducer mới

- Đu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.02.40

Thay bộ đo điện áp và dòng điện (Tranducer)

bộ

300.000

277.950

 

245.250

 

CS.6.02.50 Thay bộ đo dòng điện

Thành phần công việc:

- Kiểm tra TI cũ.

- Lĩnh vật tư, tháo TI cũ.

- Lp và đu TI mới.

- Nạp chương trình phần mềm.

- Cấu hình cho TI mới.

- Đu điện hoạt động th, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.02.50

Thay bộ đo dòng điện

bộ

500.000

138.975

 

122.625

 

CS.6.02.60 Thay Coupler

Thành phần công việc:

- Kiểm tra Coupler cũ.

- Lĩnh vật tư, tháo Coupler cũ.

- Lp và đấu Coupler mới.

- Đo và kiểm tra tín hiệu truyền thông gia 2 trạm (tại Coupler).

- Cu hình cho TI mới.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ tủ khu vực và từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.02.61

Thay Coupler ngoài lưới

bộ

26.000

304.300

577.427

268.500

557.267

CS.6.02.62

Thay Coupler trong tủ điều khiển

bộ

26.000

152.150

 

134.250

 

CS.6.02.70 Thay tủ điều khiển khu vực

Thành phần công việc:

- Tháo Modem, PLC Master, PLC RTU, Tranducer, Aptomat, coupler, cần đấu cũ.

- Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá.

- Đi lại dây điện.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng

IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.02.70

Thay tủ điều khiển khu vực

bộ

2.500.000

608.600

 

537.000

 

CS.6.03.00 Duy trì giám sát trung tâm điều khiển

CS.6.03.10 Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tđiều khiển chiếu sáng

Thành phần công việc:

- Tháo Modem, PLC Master, PLC RTU, Tranducer, Aptomat, coupler, cần đấu cũ

- Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá

- Đi lại dây điện

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.03.10

Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

bộ

2.000.000

456.450

 

402.750

 

CS.6.03.20 Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ

Thành phần công việc:

 Đo kiểm tra tín hiệu giữa các tủ.

- Phân đoạn kiểm tra đường truyền thông.

- Kiểm tra chọn lại đường truyền thông.

- Đng bộ hóa tín hiệu giữa các t.

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/lần xử lý

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.03.20

Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ

lần xử lý

 

304.300

 

268.500

 

CS.6.03.30 Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn)

Thành phần công việc:

- Kim tra điện áp pha cấp vào RTU.

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/lần lựa chọn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.03.30

Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn)

lần lựa chọn

 

152.150

 

134.250

 

CS.6.03.40 Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiển thị

Thành phần công việc:

- Tháo bằng hin thị, tháo board mạch cũ.

- Lắp đặt board mạch mới.

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

- Kiểm tra lại tín hiệu từ máy tính đến bản hiển thị.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.03.40

Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiển thị

bộ

150.000

152.150

 

134.250

 

CS.6.03.50 Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm

Thành phn công việc:

- Cài đặt phần mềm trên máy tính.

- Kiểm tra đồng bộ tín hiệu với bảng hiển thị và các tủ khu vực.

Đơn vị tính: đồng/lần xử lý

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Vùng III

Vùng IV

Nhân công

Máy

Nhân công

Máy

CS.6.03.50

Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm

lần xử lý

 

304.300

 

268.500

 

 

MỤC LỤC

 

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng

 

 

Bảng giá vật liệu

 

 

Bảng đơn giá nhân công

 

 

Bằng giá máy thi công

 

 

Chương I - Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn

 

CS1.01.00

Lắp dựng cột bê tông và cột thép, cột gang

 

CS1.02.00

Lắp đặt chụp đầu cột

 

CS1.03.00

Lắp cần đèn các loại

 

CS1.04.00

Lắp chóa đèn (lắp lốp), chao cao áp

 

CS1.05.00

Lắp các loại xà, sứ

 

CS1.06.00

Lắp đặt hệ thống tiếp địa, lắp bộ néo

 

 

Chương II - Kéo dây, kéo cáp, làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột; Đánh số cột; Lắp bảng điện cửa cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện

 

CS2.01.00

Kéo dây trên lưới đèn chiếu sáng

 

CS2.02.00

Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá

 

CS2.03.00

Rải cáp ngầm

 

CS2.04.00

Luồn cáp cửa cột

 

CS2.05.00

Đánh số cột

 

CS2.06.00

Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột

 

CS2.07.00

Luồn dây lên đèn

 

CS2.08.00

Lắp giá đỡ tủ, tủ điện điều khiển chiếu sáng

 

 

Chương III - Lắp đặt các loại đèn sân vườn

 

CS3.01.10

Lắp dựng cột đèn sân vườn (h= 8,5m)

 

CS3.02.10

Lắp đặt đèn lồng

 

CS3.03.10

Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ

 

 

Chương IV - Lắp đặt đèn trang trí

 

CS4.01.00

Lắp đặt đèn màu ngang đường

 

CS4.02.00

Lắp đặt đèn trang trí viền công trình kiến trúc

 

CS4.03.00

Lắp đèn màu trang trí cây

 

CS4.04.00

Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

CS4.05.00

Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc

 

CS4.06.00

Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu

 

CS4.07.10

Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

 

 

Chương V - Duy trì lưới điện chiếu sáng

 

CS5.01.00

Thay bóng đèn sợi tóc, bóng cao áp, đèn ống

 

CS5.02.00

Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp

 

CS5.03.00

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng

 

CS5.04.00

Thay các loại xà

 

CS5.05.00

Thay các loại cân đèn, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép

 

CS5.07.00

Thay các loại dây

 

CS5.08.00

Thay tủ điện

 

CS5.09.00

Nối cáp ngầm

 

CS5.10.00

Thay cột đèn

 

CS5.11.00

Công tác sơn

 

CS5.12.00

Thay sứ cũ

 

CS5.13.00

Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp

 

CS5.14.00

Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh

 

 

Chương VI - Duy trì trạm đèn

 

CS6.01.00

Duy trì trạm đèn

 

CS6.02.00

Thay thế thiết bị trung tâm điều khiển

 

CS6.02.10

Thay modem (tại tủ khu vực và tại trung tâm)

 

CS6.02.20

Thay bộ điều khiển PLC MASTER (tại tủ khu vực)

 

CS6.02.30

Thay bộ điều khiển PLC RTU

 

CS6.02.40

Thay bộ đo điện áp và dòng điện (Tranducer)

 

CS6.02.50

Thay bộ đo dòng điện

 

CS6.02.60

Thay Coupler

 

CS6.02.70

Thay tủ điều khiển khu vực

 

CS6.03.00

Duy trì giám sát trung tâm điều khiển

 

CS6.03.10

Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

 

CS6.03.20

Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ

 

CS6.03.30

Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ

 

CS6.03.40

Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiển thị

 

CS6.03.50.

Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm

 

 

Mục lục

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 1456/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 22 tháng 06 năm 2017

 

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Đnh mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bĐịnh mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

Căn cứ Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;

Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, bao gồm:

1. Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

2. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

3. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị.

4. Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

Điều 2. Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị là cơ sở để các cơ quan, đơn vị có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3. Quyết định này áp dụng kể từ ngày 01/7/2017 và thay thế Quyết định số 1062/QĐHC-CTUBND ngày 19/8/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: TH, XD, VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH


 

Lê Thành Trí

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi