Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định 60/2024/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 60/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 60/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 05/06/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về phát triển và quản lý chợ từ 01/8/2024
Ngày 05/6/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 60/2024/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Nghị định này.
1. Chợ được phân loại theo 3 phương thức: kinh doanh, quy mô, nguồn vốn.
- Theo phương thức kinh doanh:
- Chợ đầu mối;
- Chợ dân sinh.
- Theo quy mô:
- Chợ hạng 1: là chợ có trên 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố theo quy hoạch; có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ; tổ chức các hoạt động tối thiểu như trông giữ xe, vệ sinh công cộng và các hoạt động khác.
- Chợ hạng 2: là chợ có từ 200 điểm kinh doanh đến 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch; có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ; tổ chức các hoạt động tối thiểu như trông giữ xe, vệ sinh công cộng và các hoạt động khác.
- Chợ hạng 3: là chợ có dưới 200 điểm kinh doanh hoặc chưa được đầu tư xây dựng kiên cố, bán kiên cố; có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ; tổ chức các hoạt động tối thiểu như vệ sinh công cộng.
- Theo nguồn vốn:
- Chợ được đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước;
- Chợ được đầu tư từ nguồn ngoài ngân sách Nhà nước (gồm các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).
2. Tổ chức quản lý chợ bao gồm:
- Chủ đầu tư xây dựng chợ; doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư, kinh doanh, khai thác, quản lý chợ;
- Tổ chức được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 15 Nghị định 60/2024/NĐ-CP;
- Tổ chức thực hiện việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ quy định tại Điều 24, Điều 25 Nghị định 60/2024/NĐ-CP.
3. Nội quy chợ phải có những nội dung chính sau:
- Thời gian mở cửa;
- Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh tại chợ;
- Quy định về hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ;
- Quy định về người đến giao dịch, mua bán, tham quan, thi hành công vụ tại chợ;
- Quy định đối với cán bộ, nhân viên quản lý chợ;
- An toàn phòng cháy chữa cháy, phòng chống thiên tai…
Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024.
Xem chi tiết Nghị định 60/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 60/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ
_______ Số: 60/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Về phát triển và quản lý chợ
_______
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định về phát triển và quản lý chợ.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chính sách, cơ chế phát triển và quản lý chợ, bao gồm: đầu tư xây dựng chợ (gồm xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng); tổ chức quản lý chợ và hoạt động kinh doanh tại chợ; quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động về phát triển và quản lý chợ.
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Nhà lồng chợ và các công trình có mái che, nhà điều hành của tổ chức quản lý chợ trong phạm vi chợ, khu vệ sinh, kho chứa hàng, bãi để xe, khu thu gom rác, xử lý rác, phòng bảo vệ, không gian tín ngưỡng (nếu có) và kho lạnh (nếu có);
Hệ thống kỹ thuật bao gồm: hệ thống công trình giao thông, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống thông tin, hệ thống camera quan sát, hệ thống thông gió và điều hòa không khí, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống thu gom rác thải;
Các công trình khác trong phạm vi chợ.
Quy mô (diện tích): diện tích mặt bằng đất nền chợ tối thiểu là 10.000 m2 không kể diện tích dành cho khuôn viên, đường đi, bãi đỗ xe và các công trình phụ trợ khác.
Vị trí: kết nối với các loại hình giao thông, thuận lợi cho lưu thông hàng hóa.
Hạng mục công trình bao gồm:
Các công trình thiết yếu: bãi giữ xe, hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải, địa điểm tập kết phế thải, phế liệu, khu vệ sinh và kho, bãi xe tập kết hàng hóa;
Các hạng mục yêu cầu kỹ thuật: phòng cháy, chữa cháy, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật;
Các hạng mục khu vực chính: khu kinh doanh hàng hóa theo từng phân khu ngành hàng (gồm khu vực bán buôn và khu vực bán lẻ); khu trụ sở văn phòng; khu kiểm tra, kiểm soát, kiểm dịch (hàng hóa có nguồn gốc động vật, thực vật được xuất khẩu, nhập khẩu), truy xuất và quản lý chất lượng; khu vực phân loại và sơ chế, gia công, bao bì, đóng gói hàng hóa; kho bãi tập kết giao, nhận hàng hóa; khu dịch vụ hỗ trợ các dịch vụ thiết yếu và khu vực bốc, xếp hàng hóa dành cho xe tải và container.
Đối với những chợ đầu mối đã được đầu tư, xây dựng và đang hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động theo dự án đầu tư.
Là chợ có trên 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố theo quy hoạch;
Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ; tổ chức các hoạt động tối thiểu như trông giữ xe, vệ sinh công cộng và các hoạt động khác.
Là chợ có từ 200 điểm kinh doanh đến 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch;
Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ; tổ chức các hoạt động tối thiểu như trông giữ xe, vệ sinh công cộng và các hoạt động khác.
Là chợ có dưới 200 điểm kinh doanh hoặc chưa được đầu tư xây dựng kiên cố, bán kiên cố;
Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ; tổ chức các hoạt động tối thiểu như vệ sinh công cộng.
Việc đầu tư xây dựng, tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh tại chợ thực hiện theo quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này và các quy định pháp luật có liên quan;
Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư, quản lý thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định này.
Việc đầu tư xây dựng, tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh tại chợ thực hiện theo quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHỢ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHỢ
Tổ chức quản lý chợ bao gồm: chủ đầu tư xây dựng chợ; doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư, kinh doanh, khai thác, quản lý chợ; tổ chức được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 15 Nghị định này; tổ chức thực hiện việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo quy định tại Điều 24, Điều 25 Nghị định này.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ
NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
Việc giao đất, cho thuê đất, thu tiền thuê đất, miễn, giảm tiền thuê đất và quản lý, sử dụng đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
GIAO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc địa phương quản lý cho doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc phạm vi quản lý của mình.
Tờ trình của chủ đầu tư dự án/đơn vị chủ trì quản lý tài sản về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính;
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: 01 bản chính;
Văn bản đề nghị được giao tài sản của đối tượng (trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho doanh nghiệp nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập): 01 bản chính;
Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có); 01 bản chính;
Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng mới): 01 bản chính;
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công): 01 bản chính;
Hồ sơ hoàn công (đối với công trình đầu tư xây dựng mới): 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Tên đối tượng được giao tài sản;
Hình thức giao tài sản;
Danh mục tài sản (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có);
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp liên quan đến tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải bảo đảm quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ giao cho doanh nghiệp quản lý;
Không được sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng chợ để thế chấp, cầm cố hoặc thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự khác;
Không được chuyển đổi công năng gắn với chuyển mục đích sử dụng đất;
Đối với công trình chợ không còn nhu cầu sử dụng vào mục đích chợ mà doanh nghiệp tự nguyện trả lại đất gắn liền với công trình đó cho địa phương thì việc bồi thường, hỗ trợ thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai;
Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo quy định tại Nghị định này;
Hoàn thiện hồ sơ pháp lý về đất đai, thực hiện quản lý, sử dụng đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
Tờ trình của chủ đầu tư dự án/đơn vị chủ trì quản lý tài sản về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính;
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: 01 bản chính;
Văn bản đề nghị được giao tài sản: 01 bản chính;
Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có): 01 bản chính;
Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng mới): 01 bản chính;
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công): 01 bản chính;
Hồ sơ hoàn công (đối với công trình đầu tư xây dựng mới): 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Tên đối tượng được giao tài sản;
Hình thức giao tài sản;
Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có);
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
HỒ SƠ QUẢN LÝ, KẾ TOÁN VÀ BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
Quyết định giao, điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền; biên bản giao nhận tài sản;
Hồ sơ pháp lý về đất (Quyết định giao đất, cho thuê đất; Hợp đồng thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất);
Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
Trường hợp tài sản được đầu tư xây dựng mới, hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thì sử dụng nguyên giá tạm tính để ghi sổ kế toán, trong đó, nguyên giá tạm tính xác định theo thứ tự ưu tiên sau: giá trị đề nghị quyết toán; giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B, giá trị dự toán của dự án đã được phê duyệt. Khi có quyết toán được phê duyệt, kế toán thực hiện điều chỉnh giá trị đã ghi sổ theo quy định của pháp luật về kế toán.
Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác định cụ thể trong Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
Đối tượng có tài sản cho thuê quyền khai thác;
Danh mục tài sản cho thuê (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có);
Thời hạn cho thuê quyền khai thác;
Phương thức thực hiện cho thuê quyền khai thác;
Quản lý số tiền thu được từ việc cho thuê quyền khai thác;
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trường hợp xảy ra sự cố công trình, bên thuê có trách nhiệm thông báo kịp thời cho bên cho thuê để thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật;
Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Đề án chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ và Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ nhưng tối đa không quá 50 năm.
Đối tượng có tài sản chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;
Danh mục tài sản chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, đánh giá tình trạng tài sản - nếu có);
Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;
Phương thức thực hiện chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;
Quản lý số tiền thu được từ việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trường hợp xảy ra sự cố công trình, bên nhận chuyển nhượng quyền khai thác có trách nhiệm thông báo kịp thời cho bên chuyển nhượng để thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật;
Tổ chức giám định chất lượng, giá trị, tình trạng tài sản theo nguyên tắc, điều kiện thỏa thuận tại hợp đồng;
Lập danh mục tài sản chuyển giao;
Lập biên bản xác định các hư hại của tài sản (nếu có) để yêu cầu bên nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản thực hiện việc sửa chữa, bảo trì tài sản;
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ đáp ứng các yêu cầu, cơ quan ký kết hợp đồng thực hiện ký biên bản nhận chuyển giao tài sản;
Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc giao tài sản cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này để tiếp tục quản lý, vận hành theo quy định của pháp luật.
Việc xác định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải căn cứ ít nhất vào một trong các căn cứ sau:
Căn cứ để xác định giá khởi điểm để đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm:
Trong đó, giá trị đầu tư bổ sung là phần giá trị do doanh nghiệp nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản có trách nhiệm thực hiện theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ bao gồm:
Văn bản đề nghị thu hồi tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản thu hồi thuộc trường hợp nào theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này): 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Tờ trình của cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc thu hồi tài sản: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.
Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: 01 bản sao.
Trong thời gian chờ xử lý tài sản thu hồi, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bị thu hồi có trách nhiệm bảo quản, bảo vệ tài sản và đảm bảo việc vận hành theo quy định của pháp luật.
Căn cứ kết luận, quyết định, đề nghị của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc các cơ quan quản lý nhà nước khác; Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định thu hồi tài sản.
Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này): 01 bản chính.
Văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý mà thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo phân cấp quy định tại khoản 2 Điều này thì cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ quy định (nêu trên) gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
Tờ trình của cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc điều chuyển tài sản: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.
Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị liên quan: 01 bản sao.
Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: 01 bản sao.
Cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển;
Cơ quan, đơn vị nhận tài sản điều chuyển;
Danh mục tài sản điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản);
Lý do điều chuyển (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này);
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức điều chuyển thì thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định này.
Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức bán thì việc thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này): 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Tờ trình của cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc thanh lý tài sản: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản chính.
Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: 01 bản sao.
Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản gồm:
Tên cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý;
Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản);
Hình thức xử lý vật liệu, vật tư thu hồi (nếu còn sử dụng được); tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước tiếp nhận vật liệu, vật tư thu hồi (trường hợp đã xác định được đối tượng tiếp nhận);
Lý do thanh lý (trong đó xác định cụ thể tài sản thanh lý thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này);
Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý;
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Cơ quan, đơn vị được giao tài sản có trách nhiệm thực hiện kế toán giảm tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 34 Nghị định này.
Văn bản đề nghị xử lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản xử lý thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này): 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Tờ trình của cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc xử lý tài sản: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính.
Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: 01 bản sao.
Tên cơ quan, đơn vị có tài sản bị mất, bị hủy hoại;
Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản); lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại;
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ bị mất, bị hủy hoại được doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan bồi thường thiệt hại thì việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc bồi thường thiệt hại tài sản được thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định này. Số tiền đã nộp ngân sách nhà nước được ưu tiên bố trí trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ VIỆC KHAI THÁC, XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:
Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:
CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ BÁO CÁO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
Thời hạn gửi báo cáo kê khai là 30 ngày, kể từ ngày tiếp nhận tài sản theo quyết định giao quản lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền hoặc có thay đổi thông tin về cơ quan được giao quản lý tài sản, tài sản đã kê khai.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
Nghị định này thay thế Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 1 năm 2023 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư xây dựng chợ theo quy định của pháp luật có liên quan.
Hướng dẫn tổ chức thực hiện các nội dung liên quan đến tiêu chuẩn, định mức xây dựng, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong công tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất chợ theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành thực hiện quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong phạm vi chợ và khu vực xung quanh chợ; phối hợp với các bộ, ngành có liên quan trong việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung các nội dung quy hoạch có liên quan đến chợ và quy định liên quan về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự thực hiện tại chợ.
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương trong việc thúc đẩy, gắn kết các hoạt động du lịch, quảng bá đối với các chợ có giá trị di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan kiến trúc và chợ đêm; thực hiện công tác quản lý, bảo tồn đối với các chợ đã được xếp hạng di tích, lịch sử, văn hóa theo quy định về di sản văn hóa.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
Phụ lục I
Kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
_____________
Mẫu số 01A |
Báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
Mẫu số 01B |
Báo cáo kê khai bổ sung thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
Mẫu số 01C |
Báo cáo kê khai giảm tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
Mẫu số 01D |
Báo cáo kê khai việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
Mẫu số 02A |
Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (Phương thức: Tự khai thác) |
Mẫu số 02B |
Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (Phương thức: Cho thuê quyền khai thác) |
Mẫu số 02C |
Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác) |
Mẫu số 02D |
Báo cáo kết quả khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
Mẫu số 03A |
Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
Mẫu số 03B |
Báo cáo tổng hợp tình hình xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
Mẫu số 03C |
Báo cáo tình hình tăng, giảm tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
Mẫu số 03D |
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng số tiền thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
Mẫu số 03Đ |
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng số tiền thu từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
Mẫu số 04A |
Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản) |
Mẫu số 04B |
Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản) |
Mẫu số 05 |
Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản công |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…. ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO |
Mẫu số 01A |
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
Kỳ báo cáo: kê khai lần đầu/kê khai bổ sung do tăng mới (mua sắm, tiếp nhận, nhận điều chuyển, khác)
I. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng:.... Mã đơn vị:...................................
Địa chỉ: Thôn/Xóm..................................................... Xã/Phường.................... Quận/Huyện Tỉnh/Thành phố...............................................................
Loại hình: Cơ quan nhà nước (Ủy ban nhân dân xã/Sở..)/Đơn vị sự nghiệp công lập (nhóm 1,2,3,4)/Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
II. Thông tin về người lập báo cáo:
Họ và tên: Điện thoại liên hệ: Email:
III. Thông tin về tài sản
STT |
Tài sản |
Địa chỉ |
Loại hình công trình |
Năm đưa vào sử dụng |
Diện tích (m2 ) |
Công suất sử dụng (trung bình số điểm kinh doanh/năm) |
Số hộ kinh doanh (hộ) |
Giá trị (đồng) |
Chế độ hao mòn/ khấu hao |
Tình trạng tài sản |
Ghi chú |
||||
Đất |
Sàn sử dụng |
Thiết kế |
Thực tế |
Nguyên giá |
Hao mòn/ Khấu hao |
Giá trị còn lại |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... , ngày..... tháng..... năm XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……, ngày..... tháng..... năm….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…. ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO |
Mẫu số 01B |
BÁO CÁO KÊ KHAI BỔ SUNG THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
I. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng:.... Mã đơn vị:...................................
Địa chỉ: Thôn/Xóm..................................................... Xã/Phường.................... Quận/Huyện Tỉnh/Thành phố...............................................................
II. Thông tin thay đổi
STT |
Chỉ tiêu |
Thông tin đã kê khai |
Thông tin thay đổi |
Ngày tháng thay đổi thông tin |
Lý do thay đổi thông tin |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I. Về đối tượng được giao quản lý |
||||||
1 |
Tên |
|
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ |
|
|
|
|
|
3 |
Cơ quan quản lý cấp trên |
|
|
|
|
|
4 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
II. Về tài sản |
||||||
1 |
Diện tích đất |
|
|
|
|
|
2 |
Diện tích sàn sử dụng |
|
|
|
|
|
3 |
Năm đưa vào sử dụng |
|
|
|
|
|
4 |
Loại hình công trình |
|
|
|
|
|
5 |
Nguyên giá |
|
|
|
|
|
6 |
Giá trị còn lại |
|
|
|
|
|
7 |
Tình trạng tài sản |
|
|
|
|
|
8 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
III. Về công suất thực tế và việc khai thác tài sản |
|
|
|
|||
1 |
Công suất thực tế của tài sản |
|
|
|
|
|
2 |
Số điểm kinh doanh |
|
|
|
|
|
3 |
Phương thức khai thác |
|
|
|
|
|
4 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
....... , ngày..... tháng..... năm XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……, ngày..... tháng..... năm……. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…. ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO |
Mẫu số 01C |
BÁO CÁO KÊ KHAI GIẢM TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
I. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng :............................................................................ Mã đơn vị:..............................................
II. Thông tin về tài sản
ĐVT: đồng
STT |
Danh mục tài sản |
Hình thức, phương thức xử lý |
Quyết định xử lý (hoặc bán đấu giá) (Số, ngày) |
Đối tượng tiếp nhận tài sản |
Tổng số tiền thu được |
Số tiền nộp tài khoản tạm giữ |
Chi phí xử lý |
Số tiền nộp ngân sách nhà nước |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9= (6-8) |
10 |
|
Công trình A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
...... , ngày..... tháng..... năm XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……, ngày..... tháng..... năm…. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…. ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO |
Mẫu số 01D |
BÁO CÁO KÊ KHAI VIỆC KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
I. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đơn vị:.................................................................................................................................... Mã đơn vị:........................
II. Thông tin về tài sản
STT |
Danh mục tài sản |
Phương thức khai thác |
Hợp đồng khai thác tài sản |
Công suất (trung bình số điểm kinh doanh/năm) |
Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng tài sản được phê duyệt |
Ghi chú |
|||||
Số, ngày |
Giá trị Hợp đồng (đồng) |
Thời hạn khai thác (năm, tháng) |
Tổ chức nhận khai thác |
Thiết kế |
Thực tế |
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (Số/ngày) |
Tổng số vốn đầu tư (đồng) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
Công trình A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công trình c |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
....... , ngày..... tháng..... năm XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……, ngày..... tháng..... năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…. ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO |
Mẫu số 02A |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Tự khai thác)
Kỳ báo cáo: Năm
STT |
Danh mục tài sản |
Công suất sử dụng (trung bình số điểm kinh doanh/năm) |
Giá trị tài sản (đồng) |
Quản lý số tiền thu được (đồng) |
Ghi chú |
|||||
Thiết kế |
Thực tế |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Tổng số tiền đã thu |
Số tiền đã nộp ngân sách nhà nước (nếu có) |
Số tiền đã được ngân sách nhà nước cấp bù (nếu có) |
Chi phí bảo trì luỹ kế |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... , ngày..... tháng..... năm XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……, ngày..... tháng..... năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…. ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO |
Mẫu số 02B |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác)
STT |
Danh mục tài sản |
Công suất sử dụng (trung bình số điểm kinh doanh/năm) |
Giá trị tài sản (nghìn đồng) |
Tên tổ chức thuê quyền khai thác tài sản |
Thời hạn thuê (năm, tháng) |
Số, ngày Hợp đồng thuê |
Tổng số tiền phải thu theo hợp đồng |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp tài khoản tạm giữ |
Số tiền nộp ngân sách nhà nước |
Ghi chú |
||
Thiết kế |
Thực tế |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... , ngày..... tháng..... năm XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……, ngày..... tháng..... năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…. ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO |
Mẫu số 02C |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác)
Kỳ báo cáo: Năm
STT |
Danh mục tài sản |
Công suất sử dụng (trung bình số điểm kinh doanh/năm) |
Giá trị tài sản (đồng) |
Tên tổ chức nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản |
Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản (tháng) |
Số, ngày Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản |
Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng tài sản được phê duyệt |
Tổng số tiền phải thu theo hợp đồng |
Chi phí có ỉiên quan |
Số tiền nộp tài khoản tạm giữ |
Số tiền nộp ngân sách nhà nước |
Ghi chú |
|||
Thiết kế |
Thực tế |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số, ngày Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm |
Tổng số vốn đầu tư |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... , ngày..... tháng..... năm XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……, ngày..... tháng..... năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…. CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
Mẫu số 02D |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
I. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đơn vị:...... Mã đơn vị:................................
II. Thông tin về tài sản
STT |
Danh mục tài sản |
Phương thức khai thác |
Hợp đồng khai thác tài sản |
Công suất sử dụng của năm trước liền kề (trung bình số điểm kinh doanh/năm) |
Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng tài sản được phê duyệt |
Quản lý số tiền thu được (đồng) |
Ghi chú |
||||||||
Số, ngày |
Giá trị Hợp đồng (đồng) |
Thời hạn khai thác (tháng) |
Tổ chức nhận khai thác |
Thiết kế |
Thực tế |
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (Số/ngày) |
Tổng số vốn đầu tư (đồng) |
Tổng số tiền đã thu |
Số tiền đã nộp ngân sách nhà nước (nếu có) |
Số tiền đã được ngân sách nhà nước cấp bù (nếu có) |
Chi phí bảo trì luỹ kế |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1 |
Công trình A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công trình C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... , ngày..... tháng..... năm XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……, ngày..... tháng..... năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…. ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO |
Mẫu số 03A |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
Kỳ báo cáo
STT |
Đối tượng được giao quản lý, sử dụng/ Danh mục tài sản |
Năm đưa vào sử dụng |
Diện tích (m2) |
Công suất sử dụng của năm trước liền kề (trung bình số điểm kinh doanh/năm) |
Giá trị tài sản (đồng) |
Tình trạng tài sản |
Phương thức khai thác |
Ghi chú |
|||||||
Đất |
Sàn sử dụng |
Thiết kế |
Thực tế |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Hoạt động |
Không hoạt động |
Tự khai thác |
Cho thuê quyền khai thác |
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác |
Phương thức khác |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1 |
Đơn vị sự nghiệp công lập A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
UBND xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình N |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cơ quan chuyên môn về chợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... , ngày..... tháng..... năm XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……, ngày..... tháng..... năm… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…. ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO |
Mẫu số 03B |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
Kỳ báo cáo....................................................................................
STT |
Đối tượng được giao quản lý, sử dụng/ Danh mục tài sản |
Năm đưa vào sử dụng |
Diện tích (m2) |
Công suất (trung bình số điểm kinh doanh/năm) |
Tình trạng tài sản |
Hình thức xử lý |
Ghi chú |
||||||
Đất |
Sàn sử dụng |
Thiết kế |
Thực tế |
Hoạt động |
Không hoạt động |
Thu hồi |
Điều chuyển |
Thanh lý |
Khác |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
Đơn vị sự nghiệp công lập A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
UBND xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình N |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình M |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... , ngày..... tháng..... năm XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……, ngày..... tháng..... năm… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…. ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO |
Mẫu số 03C |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
Kỳ báo cáo
STT |
Đơn vị được giao quản lý, sử dụng |
Số đầu kỳ |
Tăng trong kỳ |
Giảm trong kỳ |
Số cuối kỳ |
Ghi chú (theo Quyết định số ... ngày... của ...) |
||||||||
Số lượng |
Trong đó |
Số lượng |
Trong đó |
Số lượng |
Trong đó |
Số lượng |
Trong đó |
|||||||
Nguyên giá (triệu đồng) |
Giá trị còn lại (triệu đồng) |
Nguyên giá (triệu đồng) |
Giá trị còn lại (triệu đồng) |
Nguyên giá (triệu đồng) |
Giá trị còn lại (triệu đồng) |
Nguyên giá (triệu đồng) |
Giá trị còn lại (triệu đồng) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
UBND xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị sự nghiệp công lập X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... , ngày..... tháng..... năm XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……, ngày..... tháng..... năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…. ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO |
Mẫu số 03D |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU TỪ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
Kỳ báo cáo: từ tháng ...đến tháng………..
STT |
Đơn vị được giao quản lý, sử dụng |
Tài sản công trình được giao quản lý, sử dụng và khai thác |
Tự khai thác |
Cho thuê quyền khai thác |
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác |
Ghi chú |
|||||||||
Số lượng |
Số tiền thu được |
Chi phí bảo trì |
Số lượng |
Số tiền phải thu |
Số tiền đã thu được |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp ngân sách nhà nước |
Số lượng |
Số tiền thu được |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp ngân sách nhà nước |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 (8-10) |
12 |
13 |
14 |
15 (13-14) |
16 |
1 |
UBND xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị sự nghiệp công lập X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... , ngày..... tháng..... năm XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……, ngày..... tháng..... năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…. ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO |
Mẫu số 03Đ |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU TỪ XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
Kỳ báo cáo……………
Đơn vị tính: đồng
STT |
Đơn vị được giao quản lý, sử dụng |
Tổng số công trình được giao quản lý |
Số lượng công trình xử lý |
Số tiền thu được |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp ngân sách nhà nước |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Thanh lý |
Khác |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 (7-8) |
10 |
1 |
UBND xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị sự nghiệp công lập X |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
....... , ngày..... tháng..... năm XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (NẾU CÓ) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
……, ngày..... tháng..... năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 04A
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ... CƠ QUAN /ĐƠN VỊ ________ Số: /…….-PA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ ……, ngày..... tháng..... năm… |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ….../2024/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy đinh của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản).
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
3. Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản;
4. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
.........................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 04B
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ... CƠ QUAN /ĐƠN VỊ ________ Số: /…….-PA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ ……, ngày..... tháng..... năm… |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản);
c) Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản.
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
- Dự kiến sơ bộ về nhu cầu sử dụng trên địa bàn trong thời gian tới.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Nội dung dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
4. Phương thức tổ chức thực hiện; cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền: khai thác tài sản:...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
.........................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ... CƠ QUAN /ĐƠN VỊ ________ Số: /…….-BB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ ……, ngày..... tháng..... năm…. |
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN TÀI SẢN CÔNG
Căn cứ Nghị định số ……./2024/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định số…………..ngày ... tháng ... năm ... của .... về việc …………….1
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm………, tại................ , việc bàn giao, tiếp nhận tài sản công được thực hiện như sau:
A. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Đại diện bên giao (Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp bàn giao):
Ông (Bà):…………………………………………………..Chức vụ:……………………………..
Ông (Bà):…………………………………………………..Chức vụ:……………………………..
2. Đại diện bên nhận (Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận):
Ông (Bà):…………………………………………………..Chức vụ:……………………………..
Ông (Bà):…………………………………………………..Chức vụ:……………………………..
3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có) (Tên cơ quan chứng kiến):
Ông (Bà):…………………………………………………..Chức vụ:……………………………..
Ông (Bà):…………………………………………………..Chức vụ:……………………………..
B. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận2:
STT |
Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nguyên giá (đồng) |
Giá trị còn lại (đồng) |
Giá trị đánh giá lại (đồng) |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
A |
Nhà lồng chợ và các công trình có mái che (khu nhà điều hành của tổ chức quản lý chợ trong phạm vi chợ); khu vệ sinh; kho chứa hàng; bãi để xe; khu thu gom rác, xử lý rác; phòng trực bảo vệ; không gian tín ngưỡng (nếu có); kho lạnh (nếu có). |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Các hệ thống kỹ thuật (hệ thống công trình giao thông; cấp thoát nước; hệ thống điện chiếu sáng và điện động lực; hệ thống thông tin, camera quan sát và biển hiệu quảng cáo; hệ thống thông gió và điều hòa không khí, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống thu gom rác thải). |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
C |
Các công trình khác trong phạm vi chợ. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận:.............................................................................................................................................
3. Trách nhiệm của các bên giao nhận:
a) Trách nhiệm của Bên giao:
.........................................................................................................................................
b) Trách nhiệm của Bên nhận:
.........................................................................................................................................
4. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận:
.........................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
___________________________
1 Ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu của Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền.
2 Căn cứ vào danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận cụ thể, bên giao, bên nhận bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu cho phù hợp. Ví dụ: khi bàn giao, tiếp nhận trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bổ sung cột diện tích đất, diện tích sàn; khi bàn giao, tiếp nhận tài sản có quyết định xử lý gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng sau khi chuyển đổi;...
Phụ lục II
QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ,
KINH DOANH, KHAI THÁC CHỢ
Kèm theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
Ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
_____________
I. Thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ
1. Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ được thành lập ở cấp tỉnh hoặc huyện tùy vào nhu cầu, điều kiện, tình hình cụ thể của từng địa phương.
Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ ở cấp tỉnh gồm lãnh đạo các Sở Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan.
2. Trách nhiệm của Ban chuyển đổi chợ
- Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
- Chỉ đạo việc xây dựng Phương án chuyển đổi mô hình quản lý các chợ trên địa bàn, tham mưu hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình quản lý theo phân cấp quản lý.
- Triển khai thực hiện Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo phương án được phê duyệt.
- Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện Kế hoạch và Phương án chuyển đổi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổng hợp kết quả thực hiện và các khó khăn, vướng mắc, đề xuất biện pháp giải quyết.
II. Nội dung Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh chợ
1. Nội dung của Kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ:
- Hiện trạng các chợ.
- Thời gian chuyển đổi.
- Mô hình hoạt động sau chuyển đổi.
- Phương thức chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh chợ.
- Phân công trách nhiệm, thời hạn triển khai, tổ chức thực hiện của các đơn vị có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công bố công khai Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng.
III. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh chợ
Phương án chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh chợ bảo đảm một số nguyên tắc: công khai, minh bạch, có sự tham gia đồng thuận của các bên liên quan đặc biệt là các thương nhân kinh doanh tại chợ, bảo đảm an sinh xã hội, an ninh trật tự, không làm thất thoát tài sản nhà nước.
1. Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt, Ban chuyển đổi chợ xây dựng Phương án chuyển đổi mô hình quản lý từng chợ.
2. Nội dung của Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ
- Đánh giá hiện trạng chợ.
- Mô hình chuyển đổi, hình thức, phương thức chuyển đổi.
- Phương án đầu tư chợ.
- Phương án bố trí, sắp xếp chợ tạm (trong trường hợp xây dựng lại hoặc cải tạo, nâng cấp chợ) để duy trì hoạt động của chợ.
- Phương án quản lý, kinh doanh.
- Phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh.
- Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi các bên liên quan khi thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
IV. Lấy ý kiến về phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ
Dự thảo phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ phải được công khai, lấy ý kiến đồng thuận của các hộ kinh doanh cố định tại chợ trong vòng 15 ngày làm việc. Ý kiến của các hộ kinh doanh được Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ tổng hợp (nêu rõ tiếp thu hoặc không tiếp thu ý kiến của hộ kinh doanh).
V. Công khai Phương án chuyển đổi mô hình chợ
Niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có chợ chuyển đổi, trên trang thông tin điện tử theo quy định và trụ sở ban quản lý chợ để tổ chức, cá nhân liên quan được biết.
VI. Tổ chức lựa chọn doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ: Theo quy định tại Chương IV Nghị định này.
VII. Công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, kinh doanh
Theo quy định tại Chương IV Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.