Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 758/BXD-HTQT của Bộ Xây dựng về xây dựng Danh mục đề xuất áp dụng trực tiếp cam kết trong WTO
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 758/BXD-HTQT
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 758/BXD-HTQT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: | 07/05/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 758/BXD-HTQT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 758/BXD-HTQT | Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2010 |
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Phúc đáp Công văn số 1055/BTP-PLQT ngày 16/4/2010 của Quý bộ đề nghị xây dựng Danh mục đề xuất áp dụng trực tiếp cam kết trong WTO, Bộ Xây dựng xin gửi Quý Bộ kèm theo các Bảng biểu đề xuất cụ thể các cam kết áp dụng trực tiếp thuộc các lĩnh vực do Bộ Xây dựng quản lý.
Đề nghị Quý Bộ nghiên cứu tổng hợp.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG DANH MỤC
ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG TRỰC TIẾP CAM KẾT TRONG WTO
STT | Nội dung cam kết | Quy định pháp luật hiện hành có liên quan | Đề xuất nội dung áp dụng trực tiếp | Ghi chú |
A | Hạn chế tiếp cận thị trường | |||
1 | Điểm (d) Mục A Phần các dịch vụ kinh doanh (dịch vụ kiến trúc -CPC 8671): "Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Thành viên WTO" | Không có | Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Thành viên WTO |
|
2 | Điểm (e) và (f) Mục A Phần các dịch vụ kinh doanh (dịch vụ tư vấn kỹ thuật -CPC 8672; dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ - CPC 8673): "Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Thành viên WTO" | Không có | Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Thành viên WTO |
|
3 | Điểm (g) Mục A Phần các dịch vụ kinh doanh (dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị - CPC 8674): "Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Thành viên WTO" | Không có | Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Thành viên WTO |
|
4 | Mục A, B, C, D, E Phần dịch vụ xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan (thi công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512); thi công xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng (CPC 513); công tác xây dựng và lắp đặt (CPC 514, 516); công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng (CPC 517); các công tác thi công khác (CPC 511, 515, 518): "Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Thành viên WTO. Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, cho phép thành lập chi nhánh" | Không có | Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Thành viên WTO. Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, cho phép thành lập chi nhánh |
|
B | Hạn chế đối xử quốc gia | |||
1 | Điểm (g) Mục A Phần các dịch vụ kinh doanh (dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị - CPC 8674): "Không hạn chế, ngoại trừ nội dung dịch vụ phải được kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề phù hợp làm việc trong một tổ chức kiến trúc có tư cách pháp nhân của Việt Nam kiểm tra xác nhận và tuân thủ luật pháp và các quy định liên quan của Việt Nam" | Không có | Nội dung dịch vụ phải được kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề phù hợp làm việc trong một tổ chức kiến trúc có tư cách pháp nhân của Việt Nam kiểm tra xác nhận và tuân thủ luật pháp và các quy định liên quan của Việt Nam |
|
2 | Điểm (e) và (f) Mục A Phần các dịch vụ kinh doanh (dịch vụ tư vấn kỹ thuật - CPC 8672); dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ - CPC 8673): "Không hạn chế, ngoại trừ việc cung cấp dịch vụ liên quan đến khảo sát địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn, khảo sát môi trường, khảo sát kỹ thuật phục vụ quy hoạch phát triển đô thị - nông thôn, quy hoạch phát triển ngành phải được chính phủ Việt Nam cho phép" | Không có | Không hạn chế, ngoại trừ việc cung cấp dịch vụ liên quan đến khảo sát địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn, khảo sát môi trường, khảo sát kỹ thuật phục vụ quy hoạch phát triển đô thị - nông thôn, quy hoạch phát triển ngành phải được chính phủ Việt Nam cho phép |
|
3 | Điểm (g) Mục A Phần các dịch vụ kinh doanh (dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị -CPC 8674): "Vì lý do an ninh quốc gia và ổn định xã hội, tại một số địa bàn, theo quy định của Chính phủ Việt Nam, các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài không được phép cung cấp dịch vụ này" | Không có | Vì lý do an ninh quốc gia và ổn định xã hội, tại một số địa bàn, theo quy định của Chính phủ Việt Nam, các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài không được phép cung cấp dịch vụ này |
|
4 | Mục A, B, C, D, E Phần dịch vụ xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan (thi công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512); thi công xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng (CPC 513); công tác xây dựng và lắp đặt (CPC 514, 516); công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng (CPC 517); các công tác thi công khác (CPC 511, 515, 518): "Yêu cầu các trưởng chi nhánh phải là người thường trú tại Việt Nam" | Không có | Yêu cầu các trưởng chi nhánh phải là người thường trú tại Việt Nam |
|