Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 14/2021/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2021/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2021/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đặng Hoàng Oanh |
Ngày ban hành: | 30/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các trường hợp gia hạn thời hạn kiểm tra thi hành pháp luật về xử lý VPHC
Ngày 30/12/2021, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 14/2021/TT-BTP về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Theo đó, các trường hợp cần thiết phải gia hạn thời hạn kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính gồm: Cuộc kiểm tra thuộc một trong các trường hợp sau: Hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp cần xác minh, làm rõ, đối tượng được kiểm tra không phối hợp hoặc gây khó khăn cho việc kiểm tra; Địa điểm kiểm tra ở vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo hoặc nơi đi lại khó khăn.
Thời gian được gia hạn đối với mỗi cuộc kiểm tra tối đa không quá 07 ngày làm việc. Chậm nhất là 02 ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn kiểm tra theo quy định, Trưởng đoàn kiểm tra hoặc người được ủy quyền phải báo cáo người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra xem xét, quyết định gia hạn thời gian kiểm tra.
Bên cạnh đó, kết luận kiểm tra phải được công khai, trừ những nội dung trong kết luận kiểm tra có liên quan đến bí mật Nhà nước, lĩnh vực quân sự, quốc phòng, an ninh quốc gia, bí mật công tác và những nội dung không được công khai khác theo quy định của pháp luật. Trường hợp Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của cơ quan kiểm tra đăng không chính xác các thông tin thì phải đính chính đúng chuyên mục hoặc vị trí đã đăng thông tin sai lệch trong thời hạn 24 giờ, kể từ thời điểm phát hiện hoặc nhận được yêu cầu đính chính.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 14/02/2022.
Xem chi tiết Thông tư 14/2021/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 14/2021/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 14/2021/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
______________
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
Thẩm quyền kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP cụ thể như sau:
Ví dụ: Bộ trưởng Bộ Công Thương kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý của mình trên phạm vi cả nước (các Cục Quản lý thị trường tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương...).
Đối với cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn một tỉnh nhưng phạm vi hoạt động liên quan đến nhiều tỉnh, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trụ sở có thẩm quyền kiểm tra đối với những nội dung liên quan đến công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi địa bàn quản lý.
Kế hoạch kiểm tra của bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra ở Trung ương được gửi đến Bộ Tư pháp (Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật) trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày được ban hành để theo dõi, phối hợp và tổ chức thực hiện.
Thời gian được gia hạn đối với mỗi cuộc kiểm tra thuộc các trường hợp tại khoản 2 Điều này tối đa không quá 07 (bảy) ngày làm việc.
Thông báo kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được gửi đến đối tượng được kiểm tra, đoàn kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ngay sau khi được ban hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2022.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
|
Phụ lục
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG KIỂM TRA CÔNG TÁC
THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
___________
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BTP
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Mã số |
Mẫu biểu |
Mẫu số 01 |
Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 02 |
Quyết định điều chỉnh kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 03 |
Quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 04 |
Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 05 |
Biên bản kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 06 |
Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 07 |
Thông báo Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 08 |
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 09 |
Báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 10 |
Thông báo kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 11 |
Quyết định kiểm tra việc thực hiện Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Mẫu số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) CƠ QUAN(2) ________ Số:..../QĐ-……(3)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ (4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
QUYẾT ĐỊNH*
Ban hành(5) ………… . ……………………..
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(6)
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ(7).................................................................................................................................. ;
Căn cứ(8).................................................................................................................................. ;
Theo đề nghị của(9)...................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm … tại(10)....................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà ……….., đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Đối tượng được kiểm tra (để thực hiện); - Như Điều 3 (để thực hiện); |
NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
* Mẫu này được sử dụng để ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi tên kế hoạch.
(6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(7) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(8) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.
(9) Ghi chức danh và cơ quan của người được giao giúp người có thẩm quyền kiểm tra thực hiện việc kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(10) Ghi đối tượng được kiểm tra.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) CƠ QUAN(2) ________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________
|
KẾ HOẠCH*
Kiểm tra công tác thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính năm…..
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-... ngày …/…/..... của ....)
…………..(4) ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm …., cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
...............................................................................................................................................
2. Yêu cầu
...............................................................................................................................................
II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KIỂM TRA, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA, NỘI DUNG KIỂM TRA, THỜI GIAN DỰ KIẾN KIỂM TRA, THỜI HẠN KIỂM TRA
...............................................................................................................................................
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các biện pháp tổ chức thực hiện
...............................................................................................................................................
2. Kinh phí thực hiện
...............................................................................................................................................
3. Trách nhiệm thực hiện
............................................................................................................................................... ./.
* Mẫu này được sử dụng để ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kế hoạch kiểm tra.
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) CƠ QUAN(2) ________ Số:..../QĐ-……(3)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ (4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
QUYẾT ĐỊNH*
Điều chỉnh kế hoạch...........(5)
__________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(6)
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ(7).................................................................................................................................. ;
Căn cứ(8).................................................................................................................................. ;
Theo đề nghị của(9)...................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch kiểm tra được ban hành kèm theo <Quyết định số…/QĐ-….. ngày …./…./……của ………………>(*), cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:................................................................................................................
Lý do điều chỉnh:.....................................................................................................................
Điều 2. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra theo các nội dung được điều chỉnh tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Đoàn kiểm tra, ………(10) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
____________
* Mẫu này được sử dụng để điều chỉnh kế hoạch kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi tên kế hoạch kiểm tra.
(6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định điều chỉnh kế hoạch kiểm tra .
(7) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(8) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.
(9) Ghi chức danh và cơ quan của người được giao giúp người có thẩm quyền ban hành kế hoạch kiểm tra thực hiện điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.
(10) Ghi tên đối tượng được kiểm tra.
Mẫu số 03
CƠ QUAN(2) ________ Số:..../QĐ-……(3)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ (4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
QUYẾT ĐỊNH*
Kiểm tra(5) ………… . ……………………..
______________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(6)
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ(7)...................................................................................................................................... ;
Căn cứ(8)...................................................................................................................................... ;
Theo đề nghị của(9)........................................................................... .............................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra(5).........................................................................................................................
Điều 2. Đối tượng, địa điểm, nội dung, thời hạn kiểm tra
....................................................................................................................................................
Điều 3. Thành phần đoàn kiểm tra
....................................................................................................................................................
Điều 4. Quyền hạn và trách nhiệm của đoàn kiểm tra
....................................................................................................................................................
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của đối tượng được kiểm tra
....................................................................................................................................................
Điều 6. Kinh phí thực hiện kiểm tra
....................................................................................................................................................
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 8. Các ông, bà có tên tại Điều 3, đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
______________
* Mẫu này được sử dụng để ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(7) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(8) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.
(9) Ghi chức danh và cơ quan của người được giao giúp người có thẩm quyền kiểm tra thực hiện việc kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
Mẫu số 04
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) CƠ QUAN(2) ________ Số:..../QĐ-……(3)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ (4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
QUYẾT ĐỊNH*
Gia hạn thời hạn kiểm tra Quyết định số…/QĐ-….. ngày …./…./……của………………
____________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 4 Thông tư số … /TT-BTP ngày …. tháng…. năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra theo <Quyết định số……/QĐ-….. ngày..../..../........của………………………………………………>(*);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thực hiện việc kiểm tra đối với(6)………………… theo <Quyết định số……/QĐ-….. ngày..../..../........của………………………………>(*) như sau:
1. Lý do gia hạn: …………………………………………………………….
2. Thời gian gia hạn: ... ngày làm việc, tính từ ngày ... tháng ... năm ………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng đoàn kiểm tra, đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
______________
* Mẫu này được sử dụng để ban hành quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra.
(6) Ghi tên đối tượng được kiểm tra.
Mẫu số 05
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) CƠ QUAN(2) ________ Số:..../BB-……(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ (4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA*
………… . ……(5) ………………..
____________-
Căn cứ <Quyết định số……/QĐ-…..ngày..../..../..... của………………>(*), đoàn kiểm tra của(2)……….. đã tiến hành kiểm tra(5)............................. trong thời gian từ ngày..../..../........ đến ngày..../..../........
Hôm nay, vào hồi.... giờ ..... ngày ...../..../...... tại ........................................, đoàn kiểm tra và(6).................. thống nhất thông qua Biên bản kiểm tra với nội dung sau đây:
I. THÀNH PHẦN
1. Thành phần đoàn kiểm tra
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Đại diện đối tượng được kiểm tra
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
III. THÔNG TIN, TÀI LIỆU ĐƯỢC THU THẬP, CUNG CẤP
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KIỂM TRA VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
...............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
V. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi.... giờ .... ngày ……/……/………, gồm ... trang, được lập thành ... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của Biên bản./.
ĐẠI DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ và tên) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
_____________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(6) Ghi tên đối tượng được kiểm tra
Mẫu số 06
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) CƠ QUAN(2) ________ Số:..../KL-……(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ (4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
KẾT LUẬN KIỂM TRA*
………… . ……(5) ………………..
__________
Thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và <Quyết định số ...QĐ/.....ngày..../..../........ của……………………>(*), đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra(5).................................. trong thời gian từ ngày..../..../........ đến ngày..../..../........
Trên cơ sở kết quả làm việc với(6)………..; Báo cáo số ......... ngày ....../......./...... về .......... của(6)………… (Báo cáo kiểm tra) và các thông tin, tài liệu có liên quan, (7).......................... kết luận kiểm tra(5) ............................... như sau:
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
..........................................................................................................................................
II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
..........................................................................................................................................
III. NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
..........................................................................................................................................
IV. KIẾN NGHỊ XỬ LÝ SAI PHẠM
- Xác định rõ sai phạm, tính chất, mức độ sai phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sai phạm.
- Kiến nghị xử lý sai phạm và việc xem xét, xử lý trách nhiệm đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân sai phạm.
- Trường hợp phát hiện văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan có nội dung trái pháp luật, không phù hợp với văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn; mâu thuẫn, chồng chéo, hoặc không khả thi, không còn phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội thì trong kết luận kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị cơ quan ban hành văn bản thực hiện việc kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản theo quy định.
V. THỜI HẠN BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN KIỂM TRA
Đề nghị(6)…… gửi báo cáo việc thực hiện kết luận kiểm tra về(2)…… trước ngày…../…./…..
Trên đây là kết luận kiểm tra(5) ..............................., gửi tới(6)……….. để biết, thực hiện./.
Nơi nhận: - Các thành viên đoàn kiểm tra (để biết); -……..; - Lưu: VT,.... |
NGƯỜI BAN HÀNH KẾT LUẬN |
____________
* Mẫu này được sử dụng để ban hành kết luận kiểm tra theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(6) Ghi tên của đối tượng được kiểm tra.
(7) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra.
Mẫu số 07
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) CƠ QUAN(2) ________ Số:..../TB-……(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ (4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
THÔNG BÁO*
Kết luận số……/KL-…..(3) ngày…./…./ của(5)……
về việc kết luận kiểm tra(6)………..
_________
Trong thời gian từ ngày..../..../........ đến ngày..../..../........, đoàn kiểm tra (được thành lập theo <Quyết định số……/QĐ-…..ngày..../..../........ của………..>(*)) đã tiến hành kiểm tra(6)..................................
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; trên cơ sở kết quả làm việc với(7)………..; Báo cáo số ......... ngày ....../......./...... về .......... của(7)………… (Báo cáo kiểm tra) và các thông tin, tài liệu có liên quan, (2).......................... thông báo công khai kết luận kiểm tra(6) ..............................., cụ thể như sau:
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
III. NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
IV. KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
..........................................................................................................................................
...................................................................................................................................................... /.
Nơi nhận: -……..; - Lưu: VT,.... |
NGƯỜI KÝ THÔNG BÁO |
__________
* Mẫu này được sử dụng để thông báo công khai kết luận kiểm tra theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra/quyết định kiểm tra.
(6) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(7) Ghi tên của đối tượng được kiểm tra.
(8) Ghi tên Cổng thông tin điện tử/ Trang thông tin điện tử của cơ quan kiểm tra (để đăng tải).
Mẫu số 08
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) CƠ QUAN(2) ________ Số:..../BC-……(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ (4) ………., ngày.... tháng.... năm....... |
BÁO CÁO*
Tình hình, kết quả thực hiện Kết luận số……/KL-…..(5) ngày…./…./….. của(6)…… về việc kết luận kiểm tra(7)………..
__________
Ngày...../..../....., (8)…… ban hành Kết luận số……/KL-…..(5) về việc kết luận kiểm tra(7)………..
Ngay sau khi nhận được Kết luận kiểm tra, (2)…… đã ban hành các văn bản (số……) chỉ đạo các đơn vị có liên quan (....) triển khai thực hiện các kiến nghị nêu tại Kết luận kiểm tra.
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Kiến nghị thứ nhất: (nêu đầy đủ nội dung kiến nghị).
Kết quả thực hiện:.................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Kiến nghị thứ hai: (nêu đầy đủ nội dung kiến nghị).
Kết quả thực hiện:.................................................................................................................
......................................................................................................................................................
3. Hành vi vi phạm pháp luật và việc xử lý hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện kết luận kiểm tra (nếu có).
II. NHỮNG KIẾN NGHỊ TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN TỚI
(2)…… tiếp tục chỉ đạo các đơn vị nghiêm túc thực hiện các kiến nghị (trích các nội dung chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa xong) sau đây:
1……………………………………………………………………………..
2……………………………………………………………………………..
Thời hạn thực hiện các kiến nghị nêu trên: Chậm nhất đến ngày …./….. /…...
III. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KẾT LUẬN KIỂM TRA, KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
(2)…… sẽ báo cáo kịp thời khi có kết quả thực hiện.
Trên đây là tình hình, kết quả thực hiện kiến nghị tại Kết luận số……/KL-…..(5) ngày…./…./….. của(6)…… về việc kết luận kiểm tra(7)……….., (2)…… báo cáo(8)………………/.
Nơi nhận: - ………..; - Lưu: VT,.... |
NGƯỜI KÝ BÁO CÁO |
_____________
* Mẫu này được sử dụng để báo cáo thực hiện kết luận kiểm tra theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên của cơ quan được kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan được kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra.
(7) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(8) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
Mẫu số 09
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) CƠ QUAN(2) ________ Số:..../BC-……(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ (4)........................... , ngày.... tháng.... năm........ |
BÁO CÁO*
Kết quả theo dõi thực hiện Kết luận số……/KL-…..(5) ngày…./…./…. của(6)…… về việc kết luận kiểm tra(7)………..
_____________
Ngày...../..../....., (8)…… ban hành Kết luận số……/KL-…..(5) về việc kết luận kiểm tra(7)………..
Căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, sau khi thu thập thông tin, tài liệu có liên quan về tình hình thực hiện Kết luận kiểm tra, (2)…… xin báo cáo kết quả như sau:
1. Thông tin chung về kết luận, kiến nghị và trách nhiệm tổ chức thực hiện Kết luận kiểm tra của đối tượng được kiểm tra
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Thông tin về quá trình tổ chức chỉ đạo việc thực hiện Kết luận kiểm tra của đối tượng được kiểm tra
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Kết quả thực hiện Kết luận kiểm tra
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Đánh giá việc thực hiện Kết luận kiểm tra
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5. Phân tích nguyên nhân và đề xuất các giải pháp thực hiện Kết luận kiểm tra (nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Trên đây là kết quả theo dõi việc thực hiện Kết luận số……/KL-…..(5) ngày…./…./…. của(6)…… về việc kết luận kiểm tra(7)……….., (2)…… báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của(6)………./.
Nơi nhận: - ………..; - Lưu: VT,.... |
NGƯỜI KÝ BÁO CÁO |
___________
* Mẫu này được sử dụng để báo cáo kết quả theo dõi việc thực hiện kết luận kiểm tra theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan được giao nhiệm vụ theo dõi.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan được giao nhiệm vụ theo dõi.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra.
(7) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(8) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
Mẫu số 10
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) CƠ QUAN(2) ________ Số:..../TB-……(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ (4)........................... , ngày.... tháng.... năm........ |
THÔNG BÁO*
Kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện Kết luận số……/KL-…..(3) ngày…./…./….. của(5)…… về việc kết luận kiểm tra(6)………..
_____________
Ngày...../..../....., (2)…… ban hành Kết luận số……/KL-…..(3) về việc kết luận kiểm tra(6)………..
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, (2).......................... thông báo công khai kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện Kết luận kiểm tra(6) ..............................., cụ thể như sau:
1. Thông tin chung về kết luận, kiến nghị và trách nhiệm tổ chức thực hiện Kết luận kiểm tra của đối tượng được kiểm tra
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Thông tin về quá trình tổ chức chỉ đạo việc thực hiện Kết luận kiểm tra của đối tượng được kiểm tra
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
3. Kết quả thực hiện Kết luận kiểm tra
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
4. Đánh giá việc thực hiện Kết luận kiểm tra
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
5. Quyết định của người có thẩm quyền ban hành Kết luận kiểm tra
Căn cứ kết quả theo dõi, (5).......................................................... quyết định:
- Kết thúc việc theo dõi và lưu trữ hồ sơ theo dõi theo quy định hiện hành (nếu việc thực hiện kết luận kiểm tra đã hoàn thành) hoặc;
- Giao(7)…… tiếp tục tiến hành đôn đốc thực hiện Kết luận kiểm tra theo quy định tại các khoản 3 và 4 của Điều 20 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (nếu việc thực hiện kết luận kiểm tra chưa hoàn thành)./.
Nơi nhận: - (7)……. (để thực hiện); - (9)……….(để đăng tải); -……..; - Lưu: VT,.... |
NGƯỜI KÝ THÔNG BÁO |
____________
* Mẫu này được sử dụng để thông báo công khai kết quả và việc xử lý kết quả theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra.
(6) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(7) Ghi tên cơ quan được giao nhiệm vụ đôn đốc.
(8) Ghi tên đối tượng được kiểm tra.
(9) Ghi tên Cổng thông tin điện tử/ Trang thông tin điện tử của cơ quan kiểm tra.
Mẫu số 11
CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) CƠ QUAN(2) ________ Số:..../QĐ-……(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ (4)........................... , ngày.... tháng.... năm........ |
QUYẾT ĐỊNH*
Kiểm tra việc thực hiện Kết luận số……/KL-…..(3) ngày…./…./….
của(5)…… về việc kết luận kiểm tra(6)………..
__________-
THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ(7).................................................................................................................................. ;
Căn cứ(8).................................................................................................................................. ;
Căn cứ Kết luận số……/KL-…..(3) ngày…./…../….. của(5)…… về việc kết luận kiểm tra(6)………..;
Căn cứ tình hình thực hiện Kết luận số……/KL-…..(3) ngày…./…../…. của(5)…. về việc kết luận kiểm tra(6) ;
Theo đề nghị của(9)...................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra việc thực hiện Kết luận số……/KL-…..(3) ngày…./…./…. của(5)…… về việc kết luận kiểm tra(6)………..
Điều 2. Đối tượng, nội dung, phạm vi, thời hạn kiểm tra
...............................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Điều 3. Cơ quan, cá nhân được giao nhiệm vụ kiểm tra
...............................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các ông, bà có tên tại Điều 2, Điều 3 và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH |
_________________
* Mẫu này được sử dụng để ban hành quyết định kiểm tra việc thực hiện kết luận kiểm tra theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.
(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(5) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra/kết luận kiểm tra.
(6) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(7) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).
(8) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.
(9) Thủ trưởng cơ quan được giao kiểm tra việc thực hiện kết luận kiểm tra.