Thông tư 14/2014/TT-BCT xử phạt VPHC trong lĩnh vực điện lực
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2014/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2014/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/05/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 14/2014/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 14/2014/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định trình tự xác minh và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng Cơ quan điều tiết điện lực.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định trình tự xác minh và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (sau đây viết là Nghị định số 134/2013/NĐ-CP).
Trường hợp chức danh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Thông tư này có sự thay đổi về tên gọi thì chức danh đó có thẩm quyền xử phạt.
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực có thể giao cho cấp phó thực hiện thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và thẩm quyền cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của mình.
TIẾP NHẬN VÀ THỤ LÝ VỤ VIỆC CÓ DẤU HIỆU VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Mẫu trình báo, thông tin bằng văn bản được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
TRÌNH TỰ XÁC MINH VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Mẫu Quyết định xác minh vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Mẫu Quyết định gia hạn xác minh vụ việc được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Có hay không có hành vi vi phạm hành chính;
- Cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính; lỗi, nhân thân của cá nhân vi phạm hành chính (nếu có);
- Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (nếu có);
- Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có);
- Trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 65 của Luật Xử lý vi phạm hành chính (nếu có);
- Tình tiết khác có ý nghĩa đối với việc xem xét, quyết định xử phạt.
Mẫu Quyết định xác minh bổ sung vụ việc được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Có hay không có hành vi vi phạm hành chính;
- Cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính; lỗi, nhân thân của cá nhân vi phạm hành chính (nếu có);
- Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (nếu có);
- Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có);
- Trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 65 của Luật Xử lý vi phạm hành chính (nếu có);
- Tình tiết khác có ý nghĩa đối với việc xem xét, quyết định xử phạt.
TRÌNH TỰ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT
Khi có đủ căn cứ để kết luận có hành vi vi phạm hành chính, Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực hoặc Kiểm tra viên điện lực thuộc Cục Điều tiết điện lực đang thi hành công vụ có trách nhiệm buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính nếu hành vi đó vẫn đang diễn ra theo quy định tại Điều 55 Luật Xử lý vi phạm hành chính và lập Biên bản vi phạm hành chính.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong quá trình xác minh, xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU TRÌNH BÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BCT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự xác minh và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng Cơ quan điều tiết điện lực)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
..................., ngày........ tháng........ năm...............
TRÌNH BÁO
VỀ HÀNH VI CÓ DẤU HIỆU VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
Kính gửi:....................................................................................
Tên người (hoặc tổ chức) trình báo:......................................................................
................................................................................................................................
Địa chỉ của người (hoặc tổ chức) trình báo:..........................................................
................................................................................................................................
Nội dung trình báo:
Tên người (hoặc tổ chức) thực hiện hành vi:.........................................................
................................................................................................................................
Địa chỉ của người (hoặc tổ chức) thực hiện hành vi..............................................
.................................................................................................................................
Hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính:.............................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thời gian xảy ra hành vi:........................................................................................
Địa điểm xảy ra hành vi:........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Lý do phát hiện hành vi:........................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nội dung trình báo trên đây là đúng sự thật.
Người chứng kiến (nếu có) |
Người/Đại diện tổ chức trình báo |
PHỤ LỤC 2
MẪU QUYẾT ĐỊNH XÁC MINH VỤ VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BCT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự xác minh và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng Cơ quan điều tiết điện lực)
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: ……………/QĐ-ĐTĐL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày........ tháng........ năm............... |
QUYẾT ĐỊNH
XÁC MINH VỤ VIỆC CÓ DẤU HIỆU VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
---------------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BCT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự xác minh và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng Cơ quan điều tiết điện lực;
Căn cứ Văn bản giao quyền………………. (nếu có);
Căn cứ ……………. (1);
Xét đề nghị của (trưởng đơn vị)................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác minh vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực đối với:
1. Hành vi: ……….... ………………………………………………………
2. Cá nhân/ Tổ chức thực hiện hành vi:
Tên: Ông (bà)/tổ chức:............................................ (2)……………………;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động điện lực (nếu có) số:................................., cấp ngày.................................... tại...........................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................;
Địa chỉ:........................................................................................................;
Điều 2. Ông/bà...................................... (3) chức vụ.................................. đơn vị công tác………………….. có trách nhiệm thực hiện xác minh hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức có tên trong Điều 1 thực hiện.
1. Nội dung:............................................................................................................
2. Thời hạn:............................................................................................................. Ông/bà...................................... (4) chức vụ................................... đơn vị công tác…………………. có trách nhiệm phối hợp với Ông/bà..................... (3) để thực
hiện xác minh (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân bị xác minh
Ông (bà)/tổ chức:...................... (2)……… có trách nhiệm hợp tác, cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết, liên quan đến vụ việc vi phạm hành chính theo yêu cầu của ông/bà...................................... (3).
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Các ông/bà …………(3)…………….., ông/bà …….. (4)…………, Chánh văn phòng, Trưởng các Phòng, Ban thuộc Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CỤC |
Ghi chú:
(1) Nguồn thông tin (một trong các trường hợp quy định tại Điều 4 Thông tư).
(2) Họ tên cá nhân hoặc tên tổ chức bị xác minh.
(3) Họ tên cán bộ thực hiện xác minh.
(4) Họ tên cán bộ phối hợp thực hiện xác minh.
PHỤ LỤC 3
MẪU QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN XÁC MINH VỤ VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BCT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự xác minh và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng Cơ quan điều tiết điện lực)
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: ………./QĐ-ĐTĐL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày… tháng… năm……. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIA HẠN XÁC MINH VỤ VIỆC CÓ DẤU HIỆU VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
-----------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BCT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự xác minh và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng Cơ quan điều tiết điện lực;
Căn cứ Văn bản giao quyền………………. (nếu có);
Xét đề nghị của................................................................ (1),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn xác minh đối với vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực đối với:
Hành vi có dấu hiệu vi phạm: ………………………………………...……
Cá nhân/tổ chức thực hiện hành vi:
Ông (bà)/tổ chức:.............................................. (2)......................................;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động điện lực (nếu có) số:............................................, cấp ngày................................. tại...............................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................;
Địa chỉ:........................................................................................................;
Điều 2. Thời gian gia hạn
Thời gian gia hạn là 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn xác minh theo Quyết định số ….. ngày…… tháng…… năm ….. của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực về việc xác minh vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Ông/bà ………….. …. (1). ……….., ông/bà …………(3)……….., Chánh văn phòng, Trưởng các Phòng, Ban thuộc Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CỤC |
Ghi chú:
(1) Họ tên cán bộ thực hiện xác minh (ghi rõ chức vụ, đơn vị công tác).
(2) Họ tên cá nhân/Tên tổ chức thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm.
(3) Họ tên cán bộ phối hợp thực hiện xác minh (ghi rõ chức vụ, đơn vị công tác).
PHỤ LỤC 4
MẪU QUYẾT ĐỊNH XÁC MINH BỔ SUNG VỤ VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BCT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự xác minh và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng Cơ quan điều tiết điện lực)
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: ………./QĐ-ĐTĐL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày… tháng… năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
XÁC MINH BỔ SUNG VỤ VIỆC CÓ DẤU HIỆU VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
--------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Nghị định số 134/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BCT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự xác minh và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng Cơ quan điều tiết điện lực;
Căn cứ Văn bản giao quyền………………. (nếu có);
Xét đề nghị của................................................................ (1),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác minh bổ sung vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực đối với:
Hành vi có dấu hiệu vi phạm: ………………………... ……………………
Cá nhân/Tổ chức thực hiện hành vi:
Ông (bà)/tổ chức:................................... (2).................................................;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động điện lực (nếu có) số:............................................, cấp ngày...................................... tại........................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................;
Địa chỉ:........................................................................................................;
Điều 2. Thời hạn và nội dung xác minh bổ sung
1. Thời hạn xác minh bổ sung là... ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Nội dung xác minh bổ sung: …………………………………………….
Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân bị xác minh
Ông (bà)/tổ chức:...................... (2)……… có trách nhiệm hợp tác, cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết, liên quan đến vụ việc vi phạm hành chính theo yêu cầu của ông/bà...................................... (1).
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Ông/bà ………….. …. (1). ……….., ông/bà …………(3)……….., Chánh văn phòng, Trưởng các Phòng, Ban thuộc Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
Nơi nhận: |
LÃNH ĐẠO CỤC |
Ghi chú:
(1) Họ tên cán bộ thực hiện xác minh (ghi rõ chức vụ, đơn vị công tác).
(2) Họ tên cá nhân/Tên tổ chức thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm.
(3) Họ tên cán bộ phối hợp thực hiện xác minh (ghi rõ chức vụ, đơn vị công tác).