Nghị định 37/2012/NĐ-CP xử phạt VPHC trong lĩnh vực thể dục, thể thao
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 37/2012/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2012/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/04/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phạt đến 10 triệu đồng khi dùng chất kích thích trong thi đấu
Đây mà một trong những nội dung quy định tại Nghị định số 37/2012/NĐ-CP ngày 24/04/2012 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Cụ thể, tiền phạt đối với hành vi dùng chất kích thích bị cấm trong luyện tập và thi đấu thể thao là từ 05 - 10 triệu đồng (mức phạt trước đây từ 03 - 05 triệu đồng). Mức phạt này cũng được áp dụng đối với các hành vi gian lận tên, tuổi, giới tính trong hoạt động thể dục, thể thao; cố ý cản trở hoạt động thể dục, thể thao hợp pháp của các tổ chức, cá nhân; không tuyển chọn vận động viên đội tuyển thể thao có đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật…
Nghị định quy định phạt từ 15 - 20 triệu đồng đối với các hành vi: Làm sai lệch kết quả thi đấu thể thao; không chi trả hoặc chi trả không đúng tiền thưởng và các chế độ khác theo quy định pháp luật đối với huấn luyện viên đã huấn luyện được vận động viên đạt thành tích xuất sắc trong các giải thể thao quốc gia và quốc tế.
Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung như: Tước quyền sử dụng có thời hạn Giấy chứng nhận Huấn luyện viên, Giấy chứng nhận Trọng tài; tịch thu trang thiết bị, dụng cụ sử dụng, gây nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe người luyện tập, thi đấu thể thao hoặc mang tính chất đồi trụy, khiêu dâm, kích động trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc...
Nghị định này thay thế Nghị định số 141/2004/NĐ-CP ngày 01/07/2004 và có hiệu lực thi hành từ ngày 20/06/2012.
Xem chi tiết Nghị định 37/2012/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 37/2012/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 37/2012/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2012 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao,
QUY ĐỊNH CHUNG
Cá nhân, tổ chức Việt Nam, cá nhân, tổ chức nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì bị xử lý theo quy định của Nghị định này.
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau:
Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
Ngoài các hình thức xử phạt chính, xử phạt bổ sung quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau:
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO,
HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT
Tịch thu các trang thiết bị, dụng cụ sử dụng để vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này.
Buộc hủy bỏ kết quả tuyển chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận Huấn luyện viên 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận Trọng tài 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và 3 Điều này.
Buộc hủy bỏ kết quả, quyết định tuyển chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.
Buộc hủy bỏ kết quả phong đẳng cấp, phong cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động, kinh doanh, dịch vụ thể dục, thể thao không có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thể dục, thể thao.
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Buộc hủy bỏ hoặc tháo dỡ và chịu mọi chi phí cho việc hủy bỏ, tháo dỡ đối với hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2 Điều này.
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b và c Khoản 3 Điều này.
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước được Chính phủ quy định, Thanh tra viên và Chánh Thanh tra các cơ quan thanh tra chuyên ngành khác có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao được quy định tại Nghị định này thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại Khoản 4 và 5 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008, Điều 30 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 đã được sửa đổi tại Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008 trong phạm vi địa bàn do mình quản lý đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao được quy định tại Nghị định này.
Cơ quan Công an nhân dân, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan Thuế, cơ quan Quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các Khoản 6, 7, 8, 9 và 11 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và Điều 37 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 đối với những hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực mình quản lý được quy định tại Nghị định này.
Ban hành kèm theo Nghị định này các mẫu biên bản và quyết định để sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2012. Nghị định này thay thế Nghị định số 141/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ)
1. Mẫu biên bản số 01: Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
3. Mẫu biên bản số 03: Biên bản niêm phong/mở niêm phong tang vật tạm giữ.
4. Mẫu biên bản số 04: Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
5. Mẫu biên bản số 05: Biên bản bàn giao hoặc trả lại giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
6. Mẫu quyết định số 01: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
7. Mẫu quyết định số 02: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
8. Mẫu quyết định số 03: Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
9. Mẫu quyết định số 04: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
10. Mẫu quyết định số 05: Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
11. Mẫu quyết định số 06: Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính trong trường hợp không áp dụng xử phạt hành chính.
Mẫu biên bản số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2… …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại ………………………
Chúng tôi gồm3:
- Đại diện bên lập biên bản:
1………………………………………… Chức vụ:……………………………………..
2………………………………………… Chức vụ:……………………………………..
- Tổ chức cá nhân vi phạm:
1……………………………………..Nghề nghiệp/chức vụ …………………………..
2……………………………………..Nghề nghiệp/chức vụ …………………………..
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao đối với các hành vi vi phạm sau:
1.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
quy định tại điểm … khoản … Điều … Nghị định số …/2012/NĐ-CP ngày …….. của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao4.
- Địa điểm vi phạm:.......................................................................................................
- Tình tiết giảm nhẹ:......................................................................................................
- Tình tiết tăng nặng:.....................................................................................................
- Căn cứ Điều 57 khoản 3 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02/7/2002, đã tạm giữ giấy tờ sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Có sự chứng kiến của ông, bà (nếu có): ........................................................................
Ngoài những giấy tờ tạm giữ trên, chúng tôi không thu giữ thứ gì khác.
Yêu cầu tổ chức (cá nhân) vi phạm tới làm việc với Đoàn kiểm tra vào hồi … giờ … ngày …….tại …………………..để giải quyết.
- Lời khai của đại diện tổ chức vi phạm (hoặc người vi phạm):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Việc lập biên bản kết thúc hồi … giờ … cùng ngày.
Biên bản được lập thành.…..bản, mỗi bản gồm … trang, có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản và ……………………………...5.
Sau khi đọc lại biên bản (đã đưa cho mỗi người tự đọc), cùng công nhận là đúng, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào từng trang hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)6: …………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN VI PHẠM |
NGƯỜI LÀM CHỨNG (NẾU CÓ) |
ĐẠI DIỆN BÊN LẬP BIÊN BẢN |
____________
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương…, huyện; thành phố thuộc tỉnh……, xã ….. mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Ghi rõ các hành vi, nếu có nhiều hành vi vi phạm thì liệt kê cụ thể từng hành vi.
5 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
6 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2……, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Điều 45, 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ……. Nghị định số…/2012/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số … ngày … tháng … năm do3 ……….. ……..chức vụ ……………ký.
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm…….tại: …………….
…………………………………………………………………………….
Chúng tôi những người lập biên bản gồm4:
1. ………………………………………… Chức vụ:…………………………….
2. ………………………………………… Chức vụ:…………………………….
Người vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức5: ………………………………………………………………..;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):……………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Với sự chứng kiến của6 (nếu có):
1. Ông (bà)……………………………Nghề nghiệp:………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân số: …. Ngày cấp ……….; Nơi cấp………….
2. ………………………. Nghề nghiệp:……………………………………..
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân số: …. Ngày cấp ……….; Nơi cấp………….
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện, bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện7 |
Ghi chú8 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành ..… bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản.
Biên bản này gồm ……… trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản (đưa cho mỗi người tự đọc), những người có mặt cùng công nhận là đúng, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào từng trang hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)9:…………………………………………….
Người vi phạm
|
Người lập biên bản |
||
Người ra quyết định tạm giữ |
Người chứng kiến |
Đại diện chính quyền (nếu có) |
|
____________
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ….., huyện, thành phố thuộc tỉnh……, xã …..mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
4 Họ và tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
7 Nếu là phương tiện thì ghi thêm số đăng ký.
8 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm (hoặc đại diện của tổ chức vi phạm), có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà)…
9 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2… …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Niêm phong/mở niêm phong tang vật tạm giữ
Hôm nay, hồi……giờ……ngày….tháng……năm….tại…….
Chúng tôi gồm:
- Đại diện bên lập biên bản3:
1. ………………………………………… Chức vụ:…………………………….
2. ………………………………………… Chức vụ:…………………………….
- Đại diện tổ chức/cá nhân là chủ sở hữu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Ông (bà)/tổ chức:……………………………………………………………..
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
- Với sự chứng kiến (nếu có):
Ông (bà):……………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………
Tiến hành niêm phong/mở niêm phong số tang vật, phương tiện tạm giữ theo Quyết định số ….ngày…..tháng….năm……của4………………
Chức vụ:……………………………………………………….
Số tang vật niêm phong (mở niêm phong) gồm:
……………………………………………………………………….
Số tang vật trên đã giao cho ông (bà) ………thuộc đơn vị …………..chịu trách nhiệm coi giữ và bảo quản.
Biên bản kết thúc vào hồi ……..giờ ……ngày…..tháng……năm……
Biên bản được lập thành.….bản có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho chủ sở hữu tang vật, phương tiện 01 bản; người bảo quản 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản (đưa cho mỗi người tự đọc) những người có mặt cùng công nhận là đúng, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)5:…………………………………………………
Chủ sở hữu (sử dụng)
|
Người niêm phong/ mở niêm phong |
Người chứng kiến (nếu có) |
Người bảo quản |
____________
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2… …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Bàn giao hoặc trả lại giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thể dục, thể thao
Hôm nay, vào hồi ….giờ ….ngày ……tháng ….năm …….
Tại:………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao tang vật, phương tiện vi phạm3:
- Ông (bà): …………………………….. Chức danh:……………………….
- Thuộc đơn vị:………………………………………………………………..
Đại diện bên nhận tang vật, phương tiện vi phạm4:
- Ông (bà): …………………………….. Quốc tịch:……………………….
- Nghề nghiệp:………………………………………………………………..
- Số chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số: ................. Ngày cấp ........... Nơi cấp..................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản bàn giao hoặc trả lại các tang vật, phương tiện vi phạm gồm:
STT |
Tên giấy tờ, tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Cộng ………khoản.
Các ý kiến của bên nhận:…………………………………………………………..
Hai bên đã giao nhận đầy đủ tang vật, phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc vào hồi ……giờ …….ngày …..tháng ….năm ……..
Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, những người ký tên dưới đây đã được nghe đọc lại và nhất trí với toàn bộ nội dung biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):……………………………………5……………………………….
Biên bản này gồm …………trang, được Đại diện bên nhận và Đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang.
Đại diện bên nhận |
Đại diện bên giao |
____________
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện bên giao.
4 Ghi rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp người nhận; nếu bên nhận là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
5 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2… …, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Giao, nhận hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra
Hôm nay, hồi …giờ….ngày……tháng….năm…., tại3 ………………………………….
Chúng tôi gồm:
1- Đại diện4 …………………………………………………….:
+ Ông (bà)………………………….chức vụ…………………….
+ Ông (bà)…………………………chức vụ………………………
2- Đại diện cơ quan điều tra5 …………………………………:
+ Ông (bà)………………………….chức vụ…………………….
+ Ông (bà)…………………………chức vụ………………………
Đã tiến hành giao, nhận hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm để tiến hành điều tra theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ gồm… trang, gồm các tài liệu sau:
……………………………………………………………. (5)
Việc giao nhận hoàn thành hồi ……giờ…..ngày ……/……/……
Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện bên nhận |
Đại diện bên giao |
____________
1 Tên cơ quan chủ quản.
2 Địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Địa điểm giao, nhận hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm.
4 Ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện bên giao.
5 Ghi rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp người nhận; nếu bên nhận là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
Mục lục hồ sơ
(Kèm theo biên bản giao, nhận hồ sơ ngày …/…/….)
STT |
Tên tài liệu |
Hình thức |
Số trang |
Tình trạng tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu quyết định số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: ……/QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2… …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số ……/2012/NĐ-CP ngày …. tháng ……. năm 2012 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính do3 …….. lập hồi ……. giờ …….. ngày ….. tháng ….. năm …. tại ………….;
Tôi4 …………………………………………; Chức vụ:…………………………….
Đơn vị:……………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức5:……………………………………………………………..;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):…………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
Giấy chứng minh nhân dân số:/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD……….
Cấp ngày:……………………………….. Tại:…………………………………
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt hành chính:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là……..đồng (viết bằng chữ:………).
2. Hình phạt bổ sung (nếu có):
a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề:……………….
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính gồm: ………………...
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính6:……………………………………………………
Quy định tại điểm ….. khoản …….. Điều …. của Nghị định số ……. ngày …… tháng …… năm …… của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:…………………………
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ……………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày …… tháng ….. năm …… trừ trường hợp được hoãn chấp hành hoặc7……………………………………………
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức ……… cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành;
Số tiền phạt theo quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số ……….. của Kho bạc Nhà nước8 …….. trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, gửi một liên giấy nộp tiền cho ……9 và nhận lại ………..10
Ông (bà)/tổ chức ………có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……. tháng …… năm……11
Trong thời hạn ba ngày Quyết định ngày được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: …………………………………….để chấp hành;
2. Kho bạc ……………………………………………….để thu tiền phạt;
3………………………………………………………………….
Quyết định này gồm …….trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận: |
Người ra quyết định |
____________
1 Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương……..huyện, thành phố thuộc tỉnh …….., xã ……mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Họ tên người ra quyết định xử phạt.
5 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
7 Ghi rõ lý do
8 Ghi rõ tên, địa chỉ kho bạc.
9 Cơ quan ra Quyết định xử phạt.
10 Giấy tờ tạm giữ theo Biên bản vi phạm hành chính.
11 Ngày ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
Mẫu quyết định số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: ……/QĐ-TGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2… …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao
Căn cứ Điều 45, Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………… Nghị định số …../2012/NĐ-CP ngày … quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……../BB-VPHC do ……..lập ngày …… tháng ….. năm……
Xét3……………………………………………………………….
Tôi4:………………………….; Chức vụ:……………………..
Đơn vị:…………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/tổ chức5:…………………………………………………………………….
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):…………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân số:/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD…………
Cấp ngày:…………………………………… Tại:………………………………
Tang vật, phương tiện bị tạm giữ gồm (tên, số lượng, chủng loại):
……………………………………………………………………………….
Có biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kèm theo.
Điều 2. Tang vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại6:
…………………………………………………………………………………
Điều 3. Thời hạn tạm giữ là ……ngày, kể từ ngày … tháng … năm ……..
Điều 4. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ….. tháng …… năm ……..và được lập thành……bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho người có trách nhiệm bảo quản, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính, 01 bản gửi7 ………………………. ./.
Nơi nhận: |
Người ra quyết định ký |
Ý kiến Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ
____________
1 Nếu quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn…. mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
4 Họ tên người ra quyết định tạm giữ.
5 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Ghi địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện.
7 Trường hợp người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008, thì quyết định này được gửi để báo cáo thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ.
Mẫu quyết định số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: ……/QĐ-TLTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2… …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao bị tạm giữ
Căn cứ Điều 45, Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………… Nghị định số …../NĐ-CP ngày … quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……../BB-VPHC do ……..lập ngày …… tháng ….. năm……
Xét thấy không cần thiết phải áp dụng Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện số: ngày …. tháng … năm … của …….
Tôi3:…………………………………………; Chức vụ:………………………………….
Đơn vị:………………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại Ông (bà)/Tổ chức…………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo Biên bản số: … ngày … tháng … năm … bao gồm4:……..
Điều 2. Các Ông (bà) …………..có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn….mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Họ tên người ra quyết định tạm giữ.
4 Ghi rõ tang vật, phương tiện trả lại.
Mẫu quyết định số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: ……/QĐ-TTTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2… …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………… Nghị định số …../2012/NĐ-CP ngày … quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……../BB-VPHC do ……..lập ngày …… tháng ….. năm……
Xét3…………………………………………………………………………………..
Tôi4:……………………………………………….; Chức vụ:……………………..
Đơn vị:…………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu của Ông (bà)/Tổ chức:
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):…………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Giấy chứng minh nhân dân số:/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số…………………….
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao đã tạm giữ theo Biên bản ngày … tháng … năm … bao gồm5:……..
Điều 2. Trình tự, thủ tục tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các Ông (bà) …………..có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
Người ra quyết định ký |
____________
1 Nếu quyết định tịch thu tang vật, phương tiện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn…. mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
4 Họ tên người ra quyết định tạm giữ.
5 Ghi rõ tang vật, phương tiện bị tịch thu.
Mẫu quyết định số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: ……/QĐ-CC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2… …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao số …..ngày … tháng … năm ……của Chính phủ
Tôi3,……………………………………………….; Chức vụ:……………………..
Đơn vị:…………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …….ngày … tháng … năm…… của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
Đối với:
Ông (bà)/tổ chức4:…………………………………………………………….;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):…………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Giấy chứng minh nhân dân số:/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:………………
Cấp ngày:…………………………………… Tại:……………………………………...
Biện pháp cưỡng chế5:
Lý do cưỡng chế:
………………………………………………………………………………….
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ………….. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này và chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng … năm ……..
Quyết định này gồm …..trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức ……………………………………… để thực hiện;
2. ………………………………để …………………………………….;6
3. ………………………………để …………………………………….7.
Nơi nhận: |
Người ra quyết định |
____________
1 Nếu quyết định cưỡng chế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương……, huyện, thành phố thuộc tỉnh ……., xã ……mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Họ tên người ra quyết định cưỡng chế.
4 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
6 Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.
7 Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra thì quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
Mẫu quyết định số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: ……/QĐ-KPHQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2… …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
Căn cứ Điều3 ……… Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều4 ………….. Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao;
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
Tôi5,……………………………………………….; Chức vụ:……………………..
Đơn vị:…………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức6:…………………………………………………………….;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):…………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Giấy chứng minh nhân dân số:/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:………………
Cấp ngày:…………………………………… Tại:……………………………………...
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính7:………………………………………….
Quy định tại điểm … khoản …. Điều ……….của ……………………………8;
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:……………………
Hậu quả cần khắc phục là:
Biện pháp để khắc phục hậu quả là:
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ………….. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là ngày … tháng …. năm ………… trừ trường hợp ………9 Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức ………. cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng … năm ……..10
Quyết định này gồm …..trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
Ông (bà)/tổ chức ……………………………………… để chấp hành;
2. ……………………………….……………………………………;
3. ……………………………………………………………………..
Nơi nhận: |
Người ra quyết định |
____________
1 Nếu quyết định khắc phục hậu quả của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương……, huyện, thành phố thuộc tỉnh ……., xã ……mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Nếu quyết định khắc phục hậu quả trong trường hợp hết thời hiệu thì căn cứ Điều 10, nếu trong trường hợp hết thời hạn ra quyết định xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
4 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
5 Họ tên người ra quyết định xử phạt.
6 Nếu là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
7 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
8 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao mà cá nhân, tổ chức vi phạm.
9 Ghi rõ lý do.
10 Ngày ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định.