Nghị định 19/2012/NĐ-CP VPHC trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 19/2012/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2012/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/03/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phạt tối đa 30 triệu đồng hành vi quảng cáo lừa dối người tiêu dùng
Ngày 16/03/2012, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 19/2012/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Nghị định quy định mức phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với hành vi quảng cáo lừa dối hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về một trong các nội dung sau: Hàng hóa, dịch vụ mà tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp; uy tín, khả năng kinh doanh, cung cấp hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; nội dung, đặc điểm giao dịch giữa người tiêu dùng với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm nêu trên còn phải cải chính công khai; cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu và nộp vào ngân sách Nhà nước số lợi bất hợp pháp có được do vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm này.
Với các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ép buộc người tiêu dùng thông qua việc thực hiện một trong các hành vi vi phạm như: dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các biện pháp khác gây thiệt hại đến sức khỏe, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của người tiêu dùng để ép buộc giao dịch; lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người tiêu dùng hoặc lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để ép buộc giao dịch, sẽ bị mức phạt từ 10 - 30 triệu đồng.
Đặc biệt, Nghị định áp dụng mức phạt tới 70 triệu đồng hành vi lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người tiêu dùng hoặc lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để cung cấp hàng hóa, dịch vụ không đảm bảo chất lượng; kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không bảo đảm chất lượng gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng...
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/05/2012.
Xem chi tiết Nghị định 19/2012/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 19/2012/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 19/2012/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2012 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công thương;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng,
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Mức phạt tiền tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là 70.000.000 đồng.
HÀNH VI VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG,
HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu cho người tiêu dùng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc điều chỉnh hợp đồng đã giao kết theo đúng quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
Buộc thực hiện đúng quy định về hình thức đối với hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc thực hiện các quy định về lưu giữ và cấp bản sao hợp đồng theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo hành theo cam kết hoặc theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Buộc nộp vào ngân sách nhà nước số lợi bất hợp pháp có được do vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
Đối với các hành vi vi phạm quy định về giao dịch với khách hàng và người tiêu dùng khác, việc xử lý thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 06/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại.
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này.
Buộc giải trình hoặc buộc cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ
QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG
Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh có thẩm quyền sau đây:
Cơ quan Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan Thuế, Thanh tra chuyên ngành và các cơ quan khác có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo thẩm quyền quy định tại Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là: người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; cán bộ, công chức thuộc các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đang thi hành nhiệm vụ, công vụ được giao trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Ban hành kèm theo Nghị định này là Phụ lục các mẫu biên bản, mẫu quyết định để sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 19/2012/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)ư
I. CÁC MẪU BIÊN BẢN
1. Mẫu biên bản số 01: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
3. Mẫu biên bản số 03: Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
4. Mẫu biên bản số 04: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
5. Mẫu biên bản số 05: Biên bản bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sang cơ quan chức năng.
6. Mẫu biên bản số 06: Biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sang cơ quan điều tra.
7. Mẫu biên bản số 07: Biên bản niêm phong/mở niêm phong tài liệu, tang vật, phương tiện.
8. Mẫu biên bản số 08: Biên bản kiểm kê tài sản.
9. Mẫu biên bản số 09: Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
II. CÁC MẪU QUYẾT ĐỊNH
1. Mẫu quyết định số 01: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2. Mẫu quyết định số 02: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bằng hình thức phạt tiền (Theo thủ tục đơn giản).
3. Mẫu quyết định số 03: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng bằng hình thức phạt cảnh cáo (Theo thủ tục đơn giản).
4. Mẫu quyết định số 04: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
5. Mẫu quyết định số 05: Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
6. Mẫu quyết định số 06: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Mẫu biên bản số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../BB-TGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực
ảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Căn cứ Điều 46 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số ………………. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ………/QĐ-TGTVPT ngày … tháng … năm… của ......................................................................................................................................... ;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi …… giờ…..ngày…..tháng….năm…… tại…...............................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:...........................................
2. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:...........................................
Bên vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức: ........................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số: .........................................
Ngày cấp: ……………………………………………. Nơi cấp:.............................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà): ………………………………………. Nghề nghiệp:..........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân số: …………………………… Ngày cấp:................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
2. Ông (bà): ………………………………………. Nghề nghiệp:..........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân số: …………………………… Ngày cấp:................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện bị tạm giữ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm một bản, cơ quan lập biên bản một bản.
Biên bản gồm ……. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ......................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
|
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
Mẫu biên bản số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……./BB-KPTĐV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
BIÊN BẢN
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều 48 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Hôm nay, hồi……giờ……ngày……tháng…..năm……tại:.................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) ………………………………………….. Chức vụ:............................................
2. Ông (bà) ………………………………………….. Chức vụ:............................................
3. Ông (bà) ………………………………………….. Chức vụ:............................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà): ………………………………………. Nghề nghiệp:..........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân số: …………………………… Ngày cấp:................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
2. Ông (bà): ………………………………………. Nghề nghiệp:..........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân số: …………………………… Ngày cấp:................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là: .............................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Vì có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vật tải) là:
1. Ông (bà): ………………………………………. Nghề nghiệp:..........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân số: …………………………… Ngày cấp:................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
2. Ông (bà): ………………………………………. Nghề nghiệp:..........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân số: …………………………… Ngày cấp:................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
Những phương tiện vận tải, đồ vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng phương tiện, đồ vật |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc hồi …… giờ …… ngày …… tháng …… năm …………..
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải được giao một bản, một bản lưu cơ quan lập biên bản.
Biên bản gồm ...... trang, được người vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ......................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH KHÁM
|
CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT HOẶC NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN
|
NGƯỜI THAM GIA KHÁM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
Mẫu biên bản số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ………/BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Hôm nay, hồi …… giờ…..ngày…..tháng….năm…… tại…...............................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà) ………………………………………….. Chức vụ:............................................
2. Ông (bà) ………………………………………….. Chức vụ:............................................
3. Ông (bà) ………………………………………….. Chức vụ:............................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà): ………………………………………. Nghề nghiệp:..........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân số: …………………………… Ngày cấp:................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
2. Ông (bà): ………………………………………. Nghề nghiệp:..........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân số: …………………………… Ngày cấp:................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đối với:
Ông (bà)/tổ chức: ........................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...............................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………….
Ngày cấp: …………………………. Nơi cấp:....................................................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính như sau:...................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................ 1
Các hành vi trên đã vi phạm vào Điểm …… Khoản …… Điều ……. Nghị định số ……………… của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):
1. Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………………….
Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp: .......................................................................
2. Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ………………………………….
Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp: .......................................................................
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính: ......
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người làm chứng: .........................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người bị thiệt hại/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ý kiến của người có thẩm quyền: .................................................................................
Yêu cầu ông (bà)/tổ chức: …………………………………. đình chỉ ngay các hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm: ................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi tạm giữ những giấy tờ sau: ..........................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt tại …………… lúc ….... giờ…… ngày …… tháng …… năm ……….. để giải quyết vụ vi phạm.
Biên bản được lập thành …………….. bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản, một bản gửi báo cáo người có thẩm quyền xử phạt và .....................
...................................................................................................................................
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ......................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản này gồm …….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI VI PHẠM |
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI (nếu có)
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (nếu có)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
|
____________
1 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
2 Nếu không ký, ghi rõ lý do người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản.
Mẫu biên bản số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ………/BB-TTTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……. ngày … tháng … năm ……… của ………… về ..........................................................................
Căn cứ Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……… ngày ….. tháng … năm ………… của ...............................................................................................................................................
Hôm nay, hồi …… giờ…..ngày…..tháng….năm…… tại…...............................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:...........................................
2. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:...........................................
Bên vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức: ..................................................................................................... 1
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...............................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/QĐ thành lập hoặc ĐKKD số: ..............................................
Ngày cấp: ……………………………………………. Nơi cấp:.............................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà): ………………………………………. Nghề nghiệp:..........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân số: …………………………… Ngày cấp:................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
2. Ông (bà): ………………………………………. Nghề nghiệp:..........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân số: …………………………… Ngày cấp:................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện bị tịch thu nêu trên, chúng tôi không thu giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm một bản, cơ quan lập biên bản một bản.
Biên bản gồm ……. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ......................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
NGƯỜI VI PHẠM
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN XỬ PHẠT |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
____________
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
Mẫu biên bản số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../BB-BGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
BIÊN BẢN
Bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sang cơ quan chức năng
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ….. ngày ….. tháng … năm ………… của ………. về
Căn cứ Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ………………… ngày …… tháng … năm ……….. của ............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hôm nay, hồi …… giờ…..ngày…..tháng….năm………....................................................
tại ...............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1. Ông (bà):………………………………………Chức vụ:...................................................
Đơn vị: .......................................................................................................................
2. Ông (bà):………………………………………Chức vụ:...................................................
Đơn vị: .......................................................................................................................
3. Ông (bà):………………………………………Chức vụ:...................................................
Đơn vị: .......................................................................................................................
Đại diện bên nhận:
1. Ông (bà):………………………………………Chức vụ:...................................................
Đơn vị: .......................................................................................................................
2. Ông (bà):………………………………………Chức vụ:...................................................
Đơn vị: .......................................................................................................................
3. Ông (bà):………………………………………Chức vụ:...................................................
Đơn vị: .......................................................................................................................
Tiến hành bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các ý kiến của bên nhận (nếu có): ................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hai bên đã giao nhận đầy đủ tang vật, phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc hồi … giờ ……. ngày …… tháng …… năm……………….
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
Biên bản gồm ……… trang, được đại diện bên nhận và đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
Mẫu biên bản số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../BB-BGHSTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sang cơ quan điều tra
Căn cứ Quyết định số ……………….. ngày …….. tháng … năm ………… của…………………… về việc chuyển hồ sơ vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng sang cơ quan điều tra;
Hôm nay, hồi …… giờ…..ngày…..tháng….năm………....................................................
tại ...............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện bên giao:
1. Ông (bà):………………………………………Chức vụ:...................................................
Đơn vị: .......................................................................................................................
2. Ông (bà):………………………………………Chức vụ:...................................................
Đơn vị: .......................................................................................................................
Đại diện bên nhận:
1. Ông (bà):………………………………………Chức vụ:...................................................
Đơn vị: .......................................................................................................................
2. Ông (bà):………………………………………Chức vụ:...................................................
Đơn vị: .......................................................................................................................
Tiến hành bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm:
TT |
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các ý kiến của bên nhận: .............................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hai bên đã giao nhận đầy đủ hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm nói trên. Việc giao nhận kết thúc hồi … giờ ……. ngày …… tháng …… năm……………….
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản. Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
Biên bản gồm ……… trang, được đại diện bên nhận và đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
Mẫu biên bản số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ………/BB-NPTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
BIÊN BẢN
Niêm phong/mở niêm phong tài liệu, tang vật, phương tiện
Hôm nay, hồi …… giờ….., ngày ….. tháng….năm…......................................................
tại…............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện Cơ quan lập biên bản:
1. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:...........................................
2. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:...........................................
Đại diện tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu tài liệu, tang vật, phương tiện:
1. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:...........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………………… Ngày cấp:....................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
2. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:...........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………………… Ngày cấp:....................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:...............................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………………… Ngày cấp:....................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
Tiến hành niêm phong/mở niêm phong tài liệu, tang vật, phương tiện liên quan gồm: .....
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Trường hợp mở niêm phong phải ghi cụ thể tình trạng của niêm phong trước khi mở).
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, đại diện tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu tài liệu, tang vật, phương tiện giữ một bản, một bản lưu cơ quan lập biên bản.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
NGƯỜI NIÊM PHONG |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
Mẫu biên bản số 08
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ………/BB-KKTS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
BIÊN BẢN
Kiểm kê tài sản
Căn cứ Quyết định số ………………… ngày …… tháng ….. năm………… của …………………… về việc kiểm kê tài sản.
Hôm nay, hồi …… giờ….., ngày…..tháng….năm…........................................................
tại…............................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Đại diện Cơ quan lập biên bản:
1. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:...........................................
2. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:...........................................
Đại diện tổ chức, cá nhân có tài sản bị kiểm kê:
1. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:...........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………………… Ngày cấp:....................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
2. Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:...........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………………… Ngày cấp:....................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
Với sự chứng kến của:
Ông (bà): ………………………………………….. Chức vụ:...............................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………………… Ngày cấp:....................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
Tiến hành kiểm kê tài sản gồm: ....................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
(Ghi rõ tên, số lượng, tình trạng tài sản).
Việc kiểm kê kết thúc vào hồi …….. giờ …….. ngày ...... tháng…… năm ……
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, đại diện tổ chức, cá nhân là có tài sản bị kiểm kê giữ một bản, một bản lưu cơ quan lập biên bản.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
Mẫu biên bản số 09
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ………/BB-THTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
BIÊN BẢN
Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Khoản 2 Điều 61 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………../QĐ-XPVP ngày …. tháng …. năm ….....;
Hôm nay, vào hồi …… giờ…..ngày…..tháng….năm.......................................................
tại…............................................................................................................................
Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
1. Ông (bà): ………………………………………….. Chức danh:........................................
Đại diện đơn vị: ...........................................................................................................
2. Ông (bà): ………………………………………….. Chức danh:........................................
Đại diện đơn vị: ...........................................................................................................
3. Ông (bà): ………………………………………….. Chức danh:........................................
Đại diện đơn vị: ...........................................................................................................
4. Ông (bà): ………………………………………….. Chức danh:........................................
Đại diện đơn vị: ...........................................................................................................
5. Ông (bà): ………………………………………….. Chức danh:........................................
Đại diện đơn vị: ...........................................................................................................
6. Ông (bà): ………………………………………….. Chức danh:........................................
Đại diện đơn vị: ...........................................................................................................
Tiến hành tiêu hủy các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau đây:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức tiêu hủy: ......................................................................................................
Quá trình tiêu hủy có sự chứng kiến của1:
Ông (bà): …………………………………………… Chức vụ:..............................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………… Ngày cấp:.......................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi …………. giờ …….. ngày…… tháng ……. năm …………………
Biên bản này được lập thành ……… bản, cơ quan giải quyết giữ 01 bản.
Những người ký tên dưới đây đã được nghe đọc lại và nhất trí với toàn bộ nội dung biên bản.
Biên bản này gồm ……… trang, được người làm chứng và các thành viên Hội đồng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG2 |
____________
1 Ghi rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp người làm chứng. Nếu có đại diện của chính quyền phải ghi rõ họ tên chức vụ.
2 Từng thành viên hội đồng ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu quyết định số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số:………./QĐ-TGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Căn cứ Điều 46 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ……. Nghị định số ……… của Chính phủ quy định .....................................
...................................................................................................................................
Tôi:………………………………………. Chức vụ:.............................................................
Đơn vị công tác:..........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
- Ông (bà)/tổ chức:.................................................................................................... 1
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ……………………………..
Ngày cấp:……………………………Nơi cấp:...................................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................ 2
Quy định tại Điểm ……. Khoản …….Điều……. Nghị định số…………. của Chính phủ .......
...................................................................................................................................
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………………………….. để chấp hành.
2. ...............................................................................................................................
Quyết định này gồm …….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
2 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu quyết định số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số:………./QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
bằng hình thức phạt tiền (Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều …… Nghị định số …… của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …………… ngày ….. tháng ……. năm .............. ;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………….. thực hiện tại Điểm ...............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi: …………………………. Chức vụ: ............................................................................
Đơn vị công tác: .........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản đối với:
- Ông (bà)/tổ chức:.................................................................................................... 1
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:………………...…………………
Ngày cấp:………………………………. Nơi cấp:..............................................................
Bằng hình thức phạt tiền với mức phạt là: ………………………………………………………... đồng
(Ghi bằng chữ:.......................................................................................................... )
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính: ............................................................................ 2
Hành vi của ông (bà)/tổ chức ………………….… đã vi phạm quy định tại Điểm ….. Khoản …. Điều …… Nghị định số ……………… của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức: …………………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức: ………………………………… cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành và phải chịu mọi phí tổn cho việc tổ chức cưỡng chế.
Số tiền phạt phải nộp tại điểm thu tiền phạt là: ……………………. tại Kho bạc Nhà nước
Ông (bà)/tổ chức: ……………………………………….. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. Việc khiếu nại, khởi kiện của ông (bà)/tổ chức không làm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………………………………. để chấp hành.
2. Kho bạc ……………………………………………………………………………….. để thu tiền phạt.
3. ...............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
2 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu quyết định số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số:………./QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
bằng hình thức phạt cảnh cáo (Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều…………. Nghị định số………… của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức ………………………………………………..
thực hiện tại Điểm: ................................................................................................... ;
Tôi:…………………………………………….. Chức vụ:......................................................
Đơn vị công tác:..........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt cảnh cáo theo thủ tục đơn giản đối với:
- Ông (bà)/tổ chức:.................................................................................................... 1
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:……………………...……………
Ngày cấp:………………………………. Nơi cấp:..............................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính: ...............................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................ 2
Quy định tại Điểm …… Khoản …… Điều …… Nghị định số ………………… của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ……………………………………………………………………... để chấp hành.
2. ...............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
2 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu quyết định số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số:………./QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều…. Nghị định số…………….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số…………………… ngày...................................... ;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức ………………………………………………..
thực hiện tại: ............................................................................................................ ;
Tôi:…………………………………………….. Chức vụ:......................................................
Đơn vị công tác:..........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
- Ông (bà)/tổ chức:.................................................................................................... 1
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:……………...……………………
Ngày cấp:………………………………. Nơi cấp:..............................................................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là …………………………………………… đồng
(bằng chữ: ............................................................................................................... )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
a) Tước quyền sử dụng giấy phép/Chứng chỉ hành nghề: ..............................................
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính bao gồm: .........
...................................................................................................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ..............................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính: ...............................................................................
................................................................................................................................ 2
Hành vi của ông (bà)/tổ chức ……………… đã vi phạm quy định tại Điểm … Khoản …. Điều …… Nghị định số ……. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức: ………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức: ……………….. cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành và phải chịu mọi phí tổn cho việc tổ chức cưỡng chế.
Số tiền phạt phải nộp tại điểm thu tiền phạt là: …………………………………... tại Kho bạc Nhà nước
Ông (bà)/tổ chức: …………………… có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. Việc khiếu nại, khởi kiện của ông (bà)/tổ chức không làm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………………………………. để chấp hành.
2. Kho bạc ……………………………………………………………………………… để thu tiền phạt.
3. ...............................................................................................................................
Quyết định này gồm ……… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
2 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu quyết định số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số:………./QĐ-TLTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số ………… của Chính phủ quy định về ..................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................ 1
Căn cứ: ......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi:…………………………………………….. Chức vụ:......................................................
Đơn vị công tác:..........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho:
- Ông (bà)/tổ chức:.................................................................................................... 2
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ……………………………..
Ngày cấp:………………………………Nơi cấp:................................................................
Lý do:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được trả lại gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: …………………………………………………………………... để thực hiện.
2. Ông (bà)/tổ chức: …………………………………………………………………... để biết.
3. Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................................................
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi cụ thể Điều của Nghị định nào quy định thẩm quyền của người ra quyết định.
2 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
Mẫu quyết định số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số:………./QĐ-TTTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...…, ngày …… tháng ...… năm ...… |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Căn cứ Điều 35 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 70/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định việc quản lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……… ngày ………. tháng …….. năm ……….
của .............................................................................................................................
Tôi: ……………………………………….. Chức vụ:...........................................................
Đơn vị công tác: .........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm:
TT |
Tên tang vật, phương tiện |
ĐV tính |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vì không xác định được chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc những người này không đến nhận.
Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho cơ quan tài chính có thẩm quyền hoặc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá hoặc Kho bạc Nhà nước.
Quyết định này gồm …….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |