Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 132/2015/NĐ-CP VPHC trong giao thông đường thủy nội địa

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 132/2015/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/12/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Vi phạm hành chính, Giao thông

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 132/2015/NĐ-CP

Một loạt quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa được nêu tại Nghị định số 132/2015/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 25/12/2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.

Nghị định chỉ rõ, hành khách không mặc áo phao cứu sinh hoặc không mang dụng cụ nổi cứu sinh khi tham gia giao thông trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Ngoài ra, hành khách còn bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng nếu không chấp hành nội quy an toàn trên phương tiện, không chấp hành sự hướng dẫn của thuyền viên, người lái phương tiện; hoặc bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng nếu gây mất trật tự, an toàn trên phương tiện…


Nghị định cũng quy định, người lái phương tiện, thuyền viên, chủ phương tiện… khi đang làm việc trên phương tiện mà có nồng độ cồn vượt quá 500 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/01 lít khí thở hoặc sử dụng các chất kích thích khác mà luật cấm sử dụng sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

Thuyền viên được bố trí trông coi phương tiện khi phương tiện neo đậu mà không có mặt trên phương tiện hoặc không thực hiện trông coi sẽ bị phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng; thuyền trưởng, thuyền phó không có mặt trên phương tiện trong ca làm việc khi phương tiện đang hành trình hoặc không trực tiếp điều khiển phương tiện khi qua cầu, âu tàu, ra, vào cảng, bến thủy nội địa… bị phạt từ 500.000 đồng đến 01 triệu đồng. Mức phạt này cũng sẽ được áp dụng đối với thuyền viên không phải là thuyền trưởng mà trực tiếp điều khiển phương tiện khi qua cầu, âu tàu, ra, vào cảng, bến thủy nội địa…


Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016. 

Xem thêm: Nghị định 46/2016/NĐ-CP xử phạt vi phạm giao thông đường bộ và đường sắt

Xem chi tiết Nghị định 132/2015/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2016

Tải Nghị định 132/2015/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 132/2015/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 132/2015/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 132/2015/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 132/2015/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-----------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

 TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Xửvi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa tại Việt Nam.

Các hành vi vi phạm quy định về phương tiện thủy nội địa; thuyền viên, người lái phương tiện; quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện; vận tải đường thủy nội địa; tai nạn giao thông đường thủy nội địa và tìm kiếm, cứu nạn giao thông đường thủy nội địa ở ngoài phạm vi luồng và vùng nước chưa được tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải cũng được áp dụng các quy định xử phạt tại Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các hành vi vi phạm hành chính khác liên quan đến giao thông đường thủy nội địa không được quy định tại Nghị định này thì áp dụng các quy định tại các Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa tại Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

3. Người điều khiển tàu biển, người điều khiển tàu cá khi hoạt động trên đường thủy nội địa có hành vi vi phạm quy định tại Điều 5, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 32 hoặc người điều khiển tàu cá có hành vi vi phạm quy định tại Điều 13, Điều 22 của Nghị định này thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại các Điều đó, đối với những hành vi vi phạm hành chính khác thì áp dụng hình thức, mức xử phạt quy định tại các Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải, thủy sản để xử phạt.

Đang theo dõi

Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa là 01 năm. Đối với hành vi vi phạm hành chính về xây dựng công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.

Đang theo dõi

Điều 4. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính, các biện pháp khắc phục hậu quả và áp dụng mức phạt tiền trong xử phạt hành chính

Đang theo dõi

1. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây đối với mỗi hành vi vi phạm:

Đang theo dõi

a) Cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền.

Đang theo dõi

2. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn từ 01 tháng đến 06 tháng;

Đang theo dõi

b) Đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

3. Ngoài các hình thức xử phạt được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả quy định cụ thể tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Mức phạt tiền đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ quy định tại Điều 15 và Điều 18 của Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Đang theo dõi

5. Thẩm quyền phạt tiền của những người được quy định tại Chương III của Nghị định này là thẩm quyền phạt tiền mức tối đa áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân; đối với tổ chức, thẩm quyền phạt tiền mức tối đa gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân.

Đang theo dõi

Chương II

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

Đang theo dõi

Mục 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Đang theo dõi

Điều 5. Vi phạm quy định về bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Đổ rác hoặc rơm, rạ xuống đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa;

Đang theo dõi

b) Buộc động vật vào báo hiệu đường thủy nội địa, mốc thủy chí, mốc đo đạc hoặc mốc giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Trồng cây, để đồ vật, dựng lều quán hoặc có hành vi khác làm hạn chế tác dụng của báo hiệu đường thủy nội địa hoặc làm hạn chế tầm nhìn của người điều khiển phương tiện;

Đang theo dõi

b) Buộc phương tiện vào báo hiệu đường thủy nội địa, mốc thủy chí, mốc đo đạc hoặc mốc giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi để đồ vật, tre, gỗ trôi tự do trong phạm vi luồng.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi để bùn, đất, cát, sỏi hoặc chất thải khác rơi, trôi xuống đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi tự ý dịch chuyển báo hiệu đường thủy nội địa, mốc thủy chí, mốc đo đạc, mốc giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng hoặc có hành vi khác làm mất tác dụng của báo hiệu đường thủy nội địa, mốc thủy chí, mốc đo đạc, mốc giới hạn phạm vi hành lang bảo vệ luồng.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Tự ý tháo dỡ cấu kiện hoặc lấy đất, đá của công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;

Đang theo dõi

b) Đổ bùn, đất, đá, cát, sỏi hoặc chất thải khác không đúng quy định xuống luồng, trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng hoặc vùng nước cảng, bến thủy nội địa.

Đang theo dõi

7. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Làm sạt lở kè, đập giao thông;

Đang theo dõi

b) Để phương tiện đâm, va vào công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa hoặc công trình khác trên đường thủy nội địa làm ảnh hưởng đến an toàn của công trình hoặc gây cản trở giao thông;

Đang theo dõi

c) Dựng nhà, làm nhà nổi, xây dựng công trình không đúng quy định theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng hoặc trong phạm vi bảo vệ công trình khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

8. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Dựng nhà, làm nhà nổi, xây dựng công trình khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng hoặc phạm vi bảo vệ công trình khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;

Đang theo dõi

b) Xây dựng công trình trong phạm vi luồng không đúng quy định theo giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

9. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về khai thác cát, sỏi hoặc khoáng sản khác, nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với hành vi khai thác cát, sỏi hoặc khoáng sản khác trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng không đúng quy định theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khai thác cát, sỏi hoặc khoáng sản khác trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng mà không có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 55.000.000 đồng đối với hành vi khai thác cát, sỏi hoặc khoáng sản khác trong luồng không đúng quy định theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên hoặc nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm mà không đúng với văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 55.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi khai thác cát, sỏi hoặc khoáng sản khác trong phạm vi luồng mà không có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên hoặc nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa;

Đang theo dõi

đ) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 65.000.000 đồng đối với hành vi khai thác cát, sỏi hoặc khoáng sản khác trong phạm vi bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa mà không có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

10. Phạt tiền từ 65.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Xây dựng công trình trong phạm vi luồng khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Cố ý tạo vật chướng ngại trên luồng gây cản trở giao thông;

Đang theo dõi

c) Sử dụng chất nổ làm ảnh hưởng đến an toàn của công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa hoặc công trình khác trên đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

11. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đang theo dõi

a) Tước quyền sử dụng giấy phép khai thác cát, sỏi hoặc khoáng sản khác từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản 9 Điều này;

Đang theo dõi

b) Tịch thu phương tiện, thiết bị được sử dụng để trực tiếp khai thác cát sỏi hoặc khoáng sản khác đối với vi phạm quy định tại Điểm b, Điểm d, Điểm đ Khoản 9 Điều này.

Đang theo dõi

12. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc di chuyển cây, phương tiện, súc vật, đồ vật, tre, gỗ đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3; buộc tháo dỡ lều quán, nhà, nhà nổi, công trình đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 8, Điểm a Khoản 10 và buộc tháo dỡ phần vi phạm của nhà, nhà nổi, công trình đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 7, Điểm b Khoản 8; buộc thanh thải vật chướng ngại đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 10 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 1, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Điểm a, Điểm b Khoản 7, Điểm c Khoản 10 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 6. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông khi thi công công trình, trục vớt, thanh thải vật chướng ngại, nạo vét luồng, khai thác khoáng sản, khảo sát, thăm dò, tổ chức diễn tập, tập luyện thể dục, thi đấu, biểu diễn thể thao, lễ hội, vui chơi giải trí trên đường thủy nội địa

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Điều khiển phương tiện, thiết bị thi công trên đường thủy nội địa mà không có chứng chỉ chuyên môn hoặc giấy chứng nhận điều khiển phương tiện, thiết bị hoặc có chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận nhưng không phù hợp với loại phương tiện, thiết bị theo quy định;

Đang theo dõi

b) Bàn giao không đúng thời hạn, không đủ hồ sơ công trình có liên quan đến giao thông đường thủy nội địa cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa khi thi công xong công trình.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây trên đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa, phạm vi hành lang bảo vệ luồng:

Đang theo dõi

a) Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa khi trục vớt, thanh thải vật chướng ngại, tổ chức tập luyện thể dục, tập luyện, biểu diễn thi đấu thể thao, lễ hội, vui chơi giải trí, diễn tập, trừ trường hợp diễn tập bí mật quốc phòng, an ninh;

Đang theo dõi

b) Thực hiện không đúng phương án bảo đảm an toàn giao thông được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa chấp thuận khi thi công công trình, trục vớt, thanh thải vật chướng ngại, nạo vét luồng, nạo vét vùng nước cảng, bến thủy nội địa, khai thác cát, sỏi hoặc khoáng sản khác, khảo sát, thăm dò, tổ chức diễn tập, tập luyện thể dục, tập luyện, biểu diễn thi đấu thể thao, lễ hội, vui chơi giải trí;

Đang theo dõi

c) Để phương tiện, thiết bị thi công gây cản trở giao thông;

Đang theo dõi

d) Không thanh thải vật chướng ngại sau khi thi công công trình, trục vớt phương tiện chìm đắm;

Đang theo dõi

đ) Không bàn giao hồ sơ công trình có liên quan đến giao thông đường thủy nội địa cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa khi thi công xong công trình theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thi công công trình, trục vớt, thanh thải vật chướng ngại, nạo vét luồng, khai thác cát, sỏi hoặc khoáng sản khác, khảo sát, thăm dò, tổ chức diễn tập, tập luyện thể dục, tập luyện, biểu diễn thi đấu thể thao, lễ hội, vui chơi giải trí trên đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa, phạm vi hành lang bảo vệ luồng mà không có phương án bảo đảm an toàn giao thông hoặc không thực hiện phương án bảo đảm an toàn giao thông được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa chấp thuận.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi thi công nạo vét luồng, vùng nước cảng, bến thủy nội địa mà đổ bùn, đất, đá, cát, sỏi hoặc chất thải khác ở ngoài phạm vi luồng nhưng không đúng vị trí quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thi công nạo vét luồng, vùng nước cảng, bến thủy nội địa mà đổ bùn, đất, đá, cát, sỏi hoặc chất thải khác ở trong phạm vi luồng nhưng không đúng vị trí quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 7. Vi phạm quy định về quản lý đường thủy nội địa

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Thông báo không kịp thời theo quy định khi luồng thay đổi;

Đang theo dõi

b) Không lập hồ sơ theo dõi vật chướng ngại trên đường thủy nội địa có ảnh hưởng đến an toàn giao thông theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Không thông báo theo quy định khi luồng thay đổi;

Đang theo dõi

b) Không có biện pháp kịp thời bảo đảm an toàn giao thông khi phát hiện vật chướng ngại trên luồng;

Đang theo dõi

c) Không có biện pháp sửa chữa khi công trình giao thông đường thủy nội địa bị hư hại.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc sửa chữa công trình bị hư hại đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 8. Vi phạm quy định về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa khi khai thác, nuôi trồng thủy sản, hải sản

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi đánh bắt thủy sản, hải sản lưu động gây cản trở giao thông.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đặt dụng cụ, để phương tiện khai thác, nuôi trồng thủy sản, hải sản trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng làm che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện hoặc đặt dụng cụ, để phương tiện khai thác, nuôi trồng thủy sản, hải sản không đúng theo hướng dẫn của đơn vị quản lý đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Không dỡ bỏ dụng cụ, không di dời phương tiện khai thác, nuôi trồng thủy sản, hải sản ngay sau khi chấm dứt hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản, hải sản trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng;

Đang theo dõi

b) Không dỡ bỏ, di chuyển, thu hẹp dụng cụ, phương tiện khai thác, nuôi trồng thủy sản, hải sản theo thông báo của đơn vị quản lý đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đặt dụng cụ, phương tiện khai thác, nuôi trồng thủy sản, hải sản trên luồng.

Đang theo dõi

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu dụng cụ, phương tiện đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc di dời dụng cụ, phương tiện khai thác, nuôi trồng thủy sản, hải sản trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng làm che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc dỡ bỏ, di dời, thu hẹp dụng cụ, phương tiện nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 9. Vi phạm quy định về báo hiệu đường thủy nội địa

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt không đủ số lượng báo hiệu theo phương án được duyệt hoặc lắp đặt báo hiệu không đúng quy chuẩn.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không lắp đặt hoặc không duy trì theo quy định đối với báo hiệu bến thủy nội địa, báo hiệu vật chướng ngại là đăng, đáy cá.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không lắp đặt báo hiệu hoặc không duy trì theo quy định báo hiệu cảng thủy nội địa, báo hiệu vị trí vật chướng ngại, báo hiệu công trình xây dựng trên đường thủy nội địa, báo hiệu công trình qua luồng trên không, báo hiệu cầu phao, báo hiệu công trình ngầm vượt sông hoặc không duy trì báo hiệu trên đường thủy nội địa theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đường thủy nội địa phê duyệt.

Đang theo dõi

Điều 10. Vi phạm quy định về trục vớt, thanh thải vật chướng ngại

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn trục vớt phương tiện bị chìm đắm hoặc thanh thải vật chướng ngại khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi trục vớt không hết phương tiện bị chìm đắm hoặc thanh thải không hết vật chướng ngại khác.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không trục vớt phương tiện bị chìm đắm hoặc không thanh thải vật chướng ngại khác.

Đang theo dõi

Mục 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN

Đang theo dõi

Điều 11. Vi phạm quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện, đăng ký, đăng kiểm phương tiện

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Kẻ, gắn số đăng ký của phương tiện không đúng quy định;

Đang theo dõi

b) Số đăng ký kẻ, gắn trên phương tiện bị mờ hoặc bị che khuất;

Đang theo dõi

c) Biển ghi số người được phép chở trên phương tiện bị mờ hoặc bị che khuất;

Đang theo dõi

d) Kẻ không đúng quy định hoặc để mờ, che khuất vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện;

Đang theo dõi

đ) Đưa phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè vào hoạt động mà không bảo đảm an toàn theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm dưới đây, áp dụng cho phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người.

Đang theo dõi

a) Không mang theo giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;

Đang theo dõi

b) Không đăng ký lại phương tiện theo quy định hoặc không khai báo để xóa tên phương tiện hoặc không nộp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo quy định;

Đang theo dõi

c) Không kẻ, gắn số đăng ký của phương tiện theo quy định;

Đang theo dõi

d) Không kẻ vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc không mang theo giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc sử dụng giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện đã hết hiệu lực của phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người.

Đang theo dõi

4. Xử phạt vi phạm hành chính đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc không mang theo giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc sử dụng giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện đã hết hiệu lực hoặc không có sổ danh bạ thuyền viên hoặc không có sổ nhật ký phương tiện theo quy định hoặc không kẻ, kẻ không đúng biển ghi số người cho phép chở trên phương tiện theo quy định, phương tiện chở khách du lịch không có biển hiệu theo quy định, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 100 tấn hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 đến 100 sức ngựa hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 700.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 100 tấn đến 500 tấn hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 100 sức ngựa đến 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 500 tấn hoặc có sức chở trên 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 100 người.

Đang theo dõi

5. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi sử dụng phương tiện không có giấy chứng nhận đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc phương tiện không bảo đảm tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến dưới 05 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 05 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 100 tấn hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa đến 100 sức ngựa hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 100 tấn đến 500 tấn hoặc có sức chở trên 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 100 sức ngựa đến 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người;

Đang theo dõi

đ) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 500 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 100 người.

Đang theo dõi

6. Xử phạt vi phạm hành chính đối với một trong các hành vi khai báo không đúng sự thật để đăng ký, đăng kiểm phương tiện; mượn, thuê, cho mượn, cho thuê thiết bị, dụng cụ để được đăng kiểm, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến dưới 05 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 05 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người:

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 100 tấn hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa đến 100 sức ngựa hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 100 tấn đến 500 tấn hoặc có sức chở trên 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 100 sức ngựa đến 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người;

Đang theo dõi

đ) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 500 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 100 người.

Đang theo dõi

7. Xử phạt đối với hành vi sử dụng giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giả, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường giả, kẻ hoặc gắn số đăng ký giả, biển hiệu giả trên phương tiện chở khách du lịch, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến dưới 05 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 05 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở trên 12 người đến 30 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 100 tấn hoặc có sức chở trên 30 người đến 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa đến 100 sức ngựa hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 100 tấn đến 500 tấn hoặc có sức chở trên 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 100 sức ngựa đến 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 50 người đến 150 người;

Đang theo dõi

đ) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 500 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 150 người.

Đang theo dõi

8. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm khi sử dụng phương tiện cuốc, hút, phương tiện đặt cần cẩu nổi, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi không mang theo giấy chứng nhận đăng ký phương tiện; không mang theo giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc sử dụng giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện đã hết hiệu lực; không đăng ký lại phương tiện theo quy định hoặc không khai báo để xóa tên phương tiện hoặc không nộp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo quy định; không kẻ, gắn số đăng ký của phương tiện theo quy định; không kẻ vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy chứng nhận đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc phương tiện không bảo đảm tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

Đang theo dõi

9. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đang theo dõi

a) Đình chỉ hoạt động của phương tiện từ 01 tháng đến 02 tháng đối với hành vi không thực hiện đăng ký, đăng kiểm quy định tại Khoản 5, Khoản 8 Điều này;

Đang theo dõi

b) Tịch thu giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giả, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường giả, biển hiệu và biển số đăng ký giả đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều này.

Đang theo dõi

10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc xóa số đăng ký giả kẻ trên phương tiện đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 12. Vi phạm quy định về thiết bị, dụng cụ an toàn của phương tiện

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi đưa phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 05 tấn hoặc có sức chở đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người vào hoạt động mà không trang bị hoặc trang bị không đầy đủ dụng cụ an toàn theo quy định.

Đang theo dõi

2. Xử phạt vi phạm hành chính đối với một trong các hành vi trang bị không đủ số lượng, không đúng chủng loại, không bảo đảm chất lượng hoặc bố trí không đúng vị trí một trong các thiết bị, dụng cụ cứu sinh, cứu đắm, phòng cháy, chữa cháy, neo đậu, liên kết phương tiện theo quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 05 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 100 tấn hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa đến 100 sức ngựa hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người, đoàn lai trọng tải toàn phần đến 400 tấn;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 100 tấn đến 500 tấn hoặc có sức chở trên 100 người; phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 100 sức ngựa đến 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người, đoàn lai trọng tải toàn phần từ trên 400 tấn đến 1.000 tấn;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 500 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 100 người, đoàn lai trọng tải toàn phần trên 1.000 tấn, nhà hàng nổi, khách sạn nồi hoặc tàu lưu trú ngủ đêm.

Đang theo dõi

3. Xử phạt đối với hành vi không trang bị một trong các loại thiết bị, dụng cụ cứu sinh, cứu đắm, phòng cháy, chữa cháy, neo đậu, liên kết phương tiện theo quy định, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 05 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 100 tấn hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa đến 100 sức ngựa hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người, đoàn lai trọng tải toàn phần đến 400 tấn;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 động áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 100 tấn đến 500 tấn hoặc có sức chở trên 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 100 sức ngựa đến 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người, đoàn lai trọng tải toàn phần từ trên 400 tấn đến 1.000 tấn;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 500 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 100 người, đoàn lai trọng tải toàn phần trên 1.000 tấn, nhà hàng nổi, khách sạn nổi hoặc tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng áp dụng đối với hành vi không lắp đặt thiết bị nhận dạng tự động - AIS trên phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định khi hoạt động trên tuyến từ bờ ra đảo hoặc giữa các đảo hoặc hành vi không trang bị phao vô tuyến chỉ báo sự cố qua vệ tinh - S.EPIRB trên tàu hàng mang cấp VR-SB có dung tích từ 300 GT trở lên và tàu khách hoạt động tuyến vận tải ven biển theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 13. Vi phạm quy định về công dụng, vùng hoạt động của phương tiện

Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi đưa phương tiện vào khai thác không đúng công dụng hoặc không đúng vùng hoạt động của phương tiện theo quy định như sau:

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 05 tấn hoặc có sức chở đến 12 người; phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 05 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 100 tấn hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa đến 100 sức ngựa hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 100 tấn đến 500 tấn hoặc có sức chở trên 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 100 sức ngựa đến 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 500 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 100 người.

Đang theo dõi

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động của phương tiện từ 01 tháng đến 02 tháng đối với hành vi vi phạm quy định về công dụng tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 14. Vi phạm quy định về niên hạn sử dụng của phương tiện

Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi khai thác phương tiện quá niên hạn sử dụng theo quy định, như sau:

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 55.000.000 đồng đối với phương tiện chở hàng nguy hiểm, chở dầu, chở xô khí hóa lỏng; tàu đệm khí.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 55.000.000 đồng đến 65.000.000 đồng đối với tàu khách có sức chở trên 12 người mà không phải là tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi, tàu đệm khí.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 65.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi.

Đang theo dõi

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng bằng thuyền trưởng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 02 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 15. Vi phạm quy định về đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện không phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;

Đang theo dõi

b) Không có bộ phận giám sát, quản lý chất lượng khi đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện;

Đang theo dõi

c) Không có nhân viên kỹ thuật, nhân viên kiểm tra chất lượng đảm bảo điều kiện theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Thực hiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thuộc diện đăng kiểm mà không có hồ sơ thiết kế được cơ quan đăng kiểm thẩm định;

Đang theo dõi

b) Tự ý hoán cải, thay đổi tính năng, kết cấu, công dụng của phương tiện.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật khi hành nghề đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện.

Đang theo dõi

Mục 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CỦA THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN

Đang theo dõi

Điều 16. Vi phạm quy định về bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện

Đang theo dõi

1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với thuyền viên, người lái phương tiện có hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không mang theo chứng chỉ chuyên môn;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không mang theo bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc không có chứng chỉ chuyên môn theo quy định.

Đang theo dõi

2. Xử phạt vi phạm hành chính đối với thuyền viên làm việc trên phương tiện không có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc có bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn nhưng không phù hợp với loại phương tiện theo quy định, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, máy phó có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng không phù hợp với loại phương tiện theo quy định;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với thuyền viên không có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn mà theo quy định phải có bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư, bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với thuyền viên không có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn mà theo quy định phải có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì, bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng nhì;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với thuyền viên không có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn mà theo quy định phải có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhất, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng nhất.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Giao người đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, máy phó mà không có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hoặc có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng nhưng không phù hợp với loại phương tiện theo quy định;

Đang theo dõi

b) Giao người không có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hoặc chứng chỉ lái phương tiện điều khiển phương tiện; có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, chứng chỉ lái phương tiện nhưng không phù hợp với loại phương tiện theo quy định.

Đang theo dõi

4. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cho thuê, cho mượn hoặc thuê, mượn bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn; tẩy xóa, sửa chữa bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với chứng chỉ nghiệp vụ;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với chứng chỉ chuyên môn đặc biệt;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn quá thời hạn theo quy định.

Đang theo dõi

6. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi khai báo không đúng sự thật để được cấp, đổi bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với chứng chỉ nghiệp vụ;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với chứng chỉ chuyên môn đặc biệt;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng.

Đang theo dõi

7. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi sử dụng bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn giả của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng chứng chỉ chuyên môn đặc biệt, chứng chỉ nghiệp vụ giả;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư, bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba giả;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì, bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng nhì giả;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhất, bằng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng nhất giả.

Đang theo dõi

8. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đang theo dõi

a) Tước quyền sử dụng bằng thuyền trưởng, máy trưởng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này;

Đang theo dõi

b) Tịch thu bằng thuyền trưởng, máy trưởng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn giả quy định tại Khoản 7 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 17. Vi phạm quy định đối với chủ phương tiện, người thuê phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi khi đang làm việc trên phương tiện mà có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/01 lít khí thở hoặc sử dụng các chất kích thích khác mà luật cấm sử dụng.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Không bố trí đủ định biên thuyền viên theo quy định hoặc sử dụng thuyền viên không có tên trong danh bạ thuyền viên;

Đang theo dõi

b) Không bố trí thuyền viên trông coi phương tiện khi phương tiện neo đậu hoặc không bố trí người cảnh giới khi phương tiện hành trình trong điều kiện tầm nhìn bị hạn chế;

Đang theo dõi

c) Thuyền viên được bố trí trông coi phương tiện khi phương tiện neo đậu mà không có mặt trên phương tiện hoặc không thực hiện trông coi phương tiện theo quy định;

Đang theo dõi

d) Sử dụng người không đủ điều kiện theo quy định làm thuyền viên.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Giao người không đủ sức khỏe, không đủ tuổi hoặc quá tuổi theo quy định đảm nhận các chức danh thuyền trưởng, máy trưởng, thuyền phó, máy phó;

Đang theo dõi

b) Bố trí thuyền viên, người lái phương tiện làm việc trên phương tiện trong tình trạng thuyền viên, người lái phương tiện có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/01 lít khí thở hoặc sử dụng các chất kích thích khác mà luật cấm sử dụng;

Đang theo dõi

c) Thuyền trưởng, thuyền phó không có mặt trên phương tiện trong ca làm việc khi phương tiện đang hành trình;

Đang theo dõi

d) Thuyền trưởng không trực tiếp điều khiển phương tiện khi qua cầu, âu tàu, ra, vào cảng, bến thủy nội địa và trong các trường hợp theo quy định thuyền trưởng phải trực tiếp điều khiển phương tiện;

Đang theo dõi

đ) Thuyền viên không phải là thuyền trưởng mà trực tiếp điều khiển phương tiện khi qua cầu, âu tàu, ra, vào cảng, bến thủy nội địa hoặc trong các trường hợp khác theo quy định thuyền trưởng phải trực tiếp điều khiển phương tiện.

Đang theo dõi

4. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi điều khiển phương tiện, làm việc trên phương tiện trong thời gian bị tước quyền sử dụng chứng chỉ chuyên môn, bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người có chứng chỉ chuyên môn;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người có bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng trưởng hạng tư, bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì, bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng nhì;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người có bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhất, bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng nhất.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện không có giấy chứng nhận đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 18. Vi phạm quy định về cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Không thực hiện đúng quy chế tuyển sinh;

Đang theo dõi

b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nội dung, chương trình đào tạo theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Không bảo đảm tiêu chuẩn phòng học, xưởng và khu vực thực hành theo quy định;

Đang theo dõi

b) Tài liệu giảng dạy không bảo đảm theo quy định;

Đang theo dõi

c) Giáo viên giảng dạy, hướng dẫn thực hành không bảo đảm điều kiện theo quy định;

Đang theo dõi

d) Không thực hiện đúng quy chế thi, kiểm tra đối với học viên.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện khi chưa được cấp giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện trong thời gian cơ sở đào tạo bị đình chỉ hoạt động.

Đang theo dõi

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 19. Vi phạm quy định về trách nhiệm khi xảy ra tai nạn giao thông đường thủy nội địa

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi không báo kịp thời cho cơ quan Công an hoặc Ủy ban nhân dân địa phương nơi gần nhất khi xảy ra tai nạn giao thông đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của người gây tai nạn:

Đang theo dõi

a) Không có mặt đúng thời gian triệu tập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Cung cấp không đầy đủ tài liệu, vật chứng liên quan đến tai nạn.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Không bảo vệ hoặc làm thay đổi dấu vết, vật chứng liên quan đến tai nạn;

Đang theo dõi

b) Không cung cấp tài liệu, vật chứng liên quan đến tai nạn.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Không tham gia tìm kiếm, cứu nạn khi có điều kiện hoặc tham gia nhưng không chấp hành hiệu lệnh của người chỉ huy hiện trường;

Đang theo dõi

b) Gây mất trật tự, cản trở việc cứu nạn, xử lý tai nạn;

Đang theo dõi

c) Lợi dụng tai nạn xảy ra để xâm phạm tài sản, phương tiện bị nạn.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi gây tai nạn mà bỏ trốn.

Đang theo dõi

Điều 20. Vi phạm quy định về kiểm tra, kiểm soát

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi xuất trình không đầy đủ giấy tờ của phương tiện, của thuyền viên hoặc người lái phương tiện, hàng hóa theo quy định khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Không chấp hành yêu cầu về kiểm tra, kiểm soát của người có thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Cố tình không dừng phương tiện để kiểm tra, kiểm soát theo lệnh của người có thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Không xuất trình hoặc cố tình trì hoãn, kéo dài việc xuất trình giấy tờ của phương tiện, của thuyền viên hoặc người lái phương tiện, hàng hóa khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Không đưa hoặc cố tình trì hoãn, kéo dài thời gian đưa phương tiện về nơi xử lý vi phạm theo yêu cầu của người có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi chống đối việc kiểm tra, kiểm soát của người có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Mục 4. VI PHẠM QUY TẮC GIAO THÔNG VÀ QUY ĐỊNH VỀ TÍN HIỆU CỦA PHƯƠNG TIỆN

Đang theo dõi

Điều 21. Vi phạm quy tắc giao thông

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 05 tấn hoặc có sức chở đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người có một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Bám buộc vào phương tiện chở người, phương tiện chở hàng hóa nguy hiểm khi đang hành trình;

Đang theo dõi

b) Để phương tiện chở người, phương tiện chở hàng hóa nguy hiểm bám buộc vào phương tiện của mình khi đang hành trình;

Đang theo dõi

c) Không tuân theo chỉ dẫn của báo hiệu đường thủy nội địa;

Đang theo dõi

d) Không giảm tốc độ của phương tiện theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Không chấp hành các quy định khi đi qua cầu, cống, âu tàu hoặc chỉ dẫn của người điều tiết giao thông;

Đang theo dõi

e) Không phát tín hiệu của phương tiện theo quy định khi ra, vào cảng, bến thủy nội địa, hành trình trong điều kiện tầm nhìn bị hạn chế hoặc nơi luồng giao nhau, luồng cong gấp;

Đang theo dõi

g) Neo đậu phương tiện ở những nơi cấm neo đậu, không thực hiện đúng các quy định về neo đậu phương tiện hoặc neo đậu phương tiện gây cản trở giao thông;

Đang theo dõi

h) Không phát tín hiệu theo quy định trước khi phương tiện rời cảng, bến thủy nội địa hoặc vị trí neo đậu phương tiện;

Đang theo dõi

i) Neo đậu phương tiện để bốc xếp hàng hóa, đón trả hành khách ở nơi không phải vùng nước của cảng, bến thủy nội địa đã được công bố, cấp giấy phép hoạt động.

Đang theo dõi

2. Xử phạt vi phạm hành chính đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này áp dụng đối với mỗi loại phương tiện, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 05 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 100 tấn hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa đến 100 sức ngựa hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 100 tấn đến 500 tấn hoặc có sức chở trên 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 100 sức ngựa đến 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 500 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 100 người.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 05 tấn hoặc có sức chở đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người có một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Không phát tín hiệu hoặc phát tín hiệu không đúng quy định khi tránh nhau hoặc vượt nhau;

Đang theo dõi

b) Vượt phương tiện khác khi chưa được phương tiện đó phát tín hiệu cho vượt;

Đang theo dõi

c) Vượt phương tiện khác nơi có báo hiệu cấm vượt, phía trước có phương tiện đi ngược lại hay có vật chướng ngại, nơi luồng giao nhau, luồng cong gấp, nơi có báo hiệu chiều rộng luồng bị hạn chế, khi đi qua khoang thông thuyền, âu tàu;

Đang theo dõi

d) Lạm dụng quyền được nhường đường, quyền ưu tiên gây nguy hiểm hoặc trở ngại cho các phương tiện khác;

Đang theo dõi

đ) Không tránh, không nhường đường cho phương tiện khác theo quy định;

Đang theo dõi

e) Bám, buộc vào phương tiện khác hoặc cho phương tiện khác bám, buộc vào phương tiện của mình khi đang hành trình để bốc xếp hàng hóa.

Đang theo dõi

4. Xử phạt vi phạm hành chính đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này áp dụng đối với mỗi loại phương tiện, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 05 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 100 tấn hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa đến 100 sức ngựa hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 100 tấn đến 500 tấn hoặc có sức chở trên 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 100 sức ngựa đến 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 500 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 100 người.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Điều khiển phương tiện lạng lách gây mất an toàn;

Đang theo dõi

b) Điều khiển phương tiện chạy tạo sóng lớn gây tổn hại đến công trình giao thông;

Đang theo dõi

c) Điều khiển phương tiện chạy với tốc độ lớn gây mất an toàn cho phương tiện khác.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện không tuân theo báo hiệu thông báo hạn chế về chiều cao, chiều sâu, chiều rộng mà gây tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông hoặc làm hư hại đến các công trình trên đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện đoàn lai không tuân theo báo hiệu thông báo hạn chế lai dắt mà gây tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông hoặc làm hư hỏng các công trình trên đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

8. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi đua phương tiện không đúng quy định.

Đang theo dõi

9. Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức đua phương tiện khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

10. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đang theo dõi

a) Tước quyền sử dụng bằng thuyền trưởng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện từ 01 tháng đến 02 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều này; tước quyền sử dụng bằng thuyền trưởng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ 02 tháng đến 03 tháng đối với vi phạm quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều này; tước quyền sử dụng bằng thuyền trưởng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện từ 03 tháng đến 04 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8 Điều này;

Đang theo dõi

b) Tịch thu phương tiện đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8, Khoản 9 Điều này.

Đang theo dõi

11. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với công trình bị hư hại do hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều này gây ra.

Đang theo dõi

Điều 22. Vi phạm quy định về tín hiệu của phương tiện

Đang theo dõi

1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi bố trí không đúng hoặc sử dụng tín hiệu trên phương tiện không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 50 tấn, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc bè;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, trừ những phương tiện quy định tại Điểm c Khoản này;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 50 sức ngựa trở lên, phương tiện có tốc độ trên 30 km/h, phương tiện có động cơ chở khách, phương tiện đưa đón hoa tiêu, phương tiện thực hiện nhiệm vụ trên luồng, tàu cá, phương tiện chở hàng nguy hiểm, phương tiện chở người, động vật bị dịch bệnh, đoàn lai hoặc phương tiện đang bị mắc cạn trên luồng.

Đang theo dõi

2. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không bố trí hoặc không sử dụng tín hiệu của phương tiện theo quy định, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 50 tấn, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc bè;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến dưới 50 sức ngựa, trừ những phương tiện quy định tại Điểm c Khoản này;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 700.000 đồng đối với phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 50 sức ngựa trở lên, phương tiện có động cơ chở khách, tàu cá, phương tiện có tốc độ trên 30 km/h, phương tiện đưa đón hoa tiêu, phương tiện chở hàng nguy hiểm, phương tiện chở người, súc vật bị dịch, phương tiện thực hiện nhiệm vụ trên luồng, đoàn lai hoặc phương tiện đang bị mắc cạn trên luồng.

Đang theo dõi

Mục 5. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KHAI THÁC CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA VÀ VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Đang theo dõi

Điều 23. Vi phạm quy định về khai thác cảng, bến thủy nội địa

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây của chủ cảng, bến, chủ khai thác cảng, bến:

Đang theo dõi

a) Không có bảng nội quy hoạt động đối với cảng, bến thủy nội địa; cảng, bến khách không có bảng niêm yết giá vé theo quy định;

Đang theo dõi

b) Bố trí không đầy đủ hoặc không đảm bảo điều kiện an toàn của một trong các thiết bị đệm chống va, cầu cho người lên xuống, cột bích hoặc phao cho phương tiện buộc dây, đèn chiếu sáng ban đêm theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Không bố trí một trong các thiết bị đệm chống va, cầu cho người lên xuống, cột bích hoặc phao cho phương tiện buộc dây, đèn chiếu sáng ban đêm, không có nơi chờ cho hành khách;

Đang theo dõi

b) Bố trí người điều khiển thiết bị xếp, dỡ không có chứng chỉ chuyên môn hoặc giấy chứng nhận điều khiển phương tiện, thiết bị theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của chủ bến thủy nội địa:

Đang theo dõi

a) Khai thác bến thủy nội địa quá phạm vi vùng nước hoặc khai thác quá thời hạn cho phép; khai thác không đúng mục đích;

Đang theo dõi

b) Tự ý thay đổi kết cấu, kích thước, công dụng của bến thủy nội địa so với quy định tại giấy phép hoạt động;

Đang theo dõi

c) Không trang bị hoặc trang bị không đầy đủ thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định;

Đang theo dõi

d) Sử dụng thiết bị xếp, dỡ hàng hóa không có đăng ký, không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Xếp, dỡ hàng hóa hoặc đón, trả hành khách khi phương tiện chưa được phép vào vị trí xếp, dỡ hàng hóa hoặc đón, trả hành khách;

Đang theo dõi

e) Xếp hàng hóa xuống phương tiện vượt quá chiều ngang, chiều dài của phương tiện hoặc làm che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện;

Đang theo dõi

g) Tiếp nhận phương tiện có mớn nước thực chở hoặc kích thước lớn hơn so với quy định trong giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đưa bến thủy nội địa vào hoạt động mà không có giấy phép hoạt động bến thủy nội địa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây của chủ cảng, chủ khai thác cảng thủy nội địa:

Đang theo dõi

a) Khai thác cảng thủy nội địa không đúng mục đích; quá phạm vi vùng nước hoặc khai thác quá thời hạn cho phép so với quyết định công bố;

Đang theo dõi

b) Tự ý thay đổi kết cấu, kích thước, chức năng của cảng so với quy định tại quyết định công bố hoạt động;

Đang theo dõi

c) Không trang bị hoặc trang bị không đầy đủ thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định;

Đang theo dõi

d) Sử dụng thiết bị xếp, dỡ hàng hóa không đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Xếp, dỡ hàng hóa hoặc đón, trả hành khách khi phương tiện chưa được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng thủy nội địa cho phép vào vị trí xếp, dỡ hàng hóa theo quy định;

Đang theo dõi

e) Xếp hàng hóa xuống phương tiện vượt quá chiều ngang, chiều dài của phương tiện hoặc làm che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện;

Đang theo dõi

g) Tiếp nhận phương tiện có mớn nước thực chở hoặc kích thước lớn hơn so với quy định trong quyết định công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

h) Không có hoặc không làm thủ tục xác nhận hàng năm giấy chứng nhận an ninh cho cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài hoặc không thực hiện kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài đã được phê duyệt theo quy định;

Đang theo dõi

i) Không bố trí hoặc bố trí không đủ người làm công tác an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài theo quy định;

Đang theo dõi

k) Không có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cảng tiếp nhận dầu.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi đưa cảng vào khai thác mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoạt động.

Đang theo dõi

7. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng trên mỗi hành khách đối với hành vi của chủ cảng, bến, chủ khai thác cảng, bến để hành khách xuống phương tiện vượt quá sức chở của phương tiện.

Đang theo dõi

8. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi của chủ cảng, bến chủ khai thác cảng, bến xếp hàng hóa xuống mỗi phương tiện quá vạch dấu mớn nước an toàn.

Đang theo dõi

9. Xử phạt đối với hành vi của chủ cảng, bến, chủ khai thác cảng, bến để xe ô tô chở hàng hóa từ cảng, bến vượt quá tải trọng cho phép ra khỏi cảng, bến như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi để xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng hóa vượt quá trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe từ 10% đến 50% ra khỏi cảng, bến;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi để xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng hóa vượt quá trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe từ trên 50% đến 100% ra khỏi cảng, bến;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi để xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng hóa vượt quá trọng tải (khối lượng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 100% ra khỏi cảng, bến.

Đang theo dõi

10. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đang theo dõi

a) Đình chỉ hoạt động của cảng, bến từ 01 tháng đến 02 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều này;

Đang theo dõi

b) Đình chỉ hoạt động của cảng, bến từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 9 Điều này trong trường hợp vi phạm từ 02 lần trở lên hoặc tái phạm.

Đang theo dõi

11. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc đưa lên khỏi phương tiện số hành khách vượt quá sức chở đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều này;

Đang theo dõi

c) Buộc đưa lên khỏi phương tiện số hàng hóa chở quá vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 24. Vi phạm quy định về hoạt động của phương tiện trong phạm vi cảng, bến thủy nội địa

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây của thuyền viên, người lái phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc có sức chở đến 30 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người:

Đang theo dõi

a) Không để cho người của phương tiện khác đi qua phương tiện của mình;

Đang theo dõi

b) Vi phạm nội quy cảng, bến thủy nội địa hoặc gây mất trật tự tại cảng, bến thủy nội địa;

Đang theo dõi

c) Điều khiển phương tiện vào cảng, bến thủy nội địa mà không có giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa theo quy định;

Đang theo dõi

d) Không thực hiện sự điều động của người có thẩm quyền huy động phương tiện để cứu người, phương tiện bị nạn;

Đang theo dõi

đ) Tự ý di chuyển phương tiện hoặc neo đậu phương tiện không đúng nơi quy định trong phạm vi vùng nước cảng, bến thủy nội địa;

Đang theo dõi

e) Điều khiển phương tiện vào, rời cảng, bến thủy nội địa khi chưa được phép của Cảng vụ Đường thủy nội địa, Cảng vụ Hàng hải.

Đang theo dõi

2. Xử phạt vi phạm hành chính đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này áp dụng đối với mỗi loại phương tiện, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 100 tấn hoặc có sức chở trên 30 người đến 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa đến 100 sức ngựa hoặc có sức chở trên 12 người đến 50 người;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 100 tấn đến 500 tấn hoặc có sức chở trên 100 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 100 sức ngựa đến 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 50 người đến 100 người hoặc đoàn lai trọng tải toàn phần đến 1.000 tấn;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 500 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa hoặc có sức chở trên 100 người hoặc đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1.000 tấn.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi đưa phương tiện vào xếp, dỡ hàng hóa, đón trả hành khách tại cảng, bến thủy nội địa chưa được công bố hoặc chưa được cấp giấy phép hoạt động.

Đang theo dõi

Điều 25. Vi phạm quy định về xếp, dỡ hàng hóa trên phương tiện

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây, áp dụng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa:

Đang theo dõi

a) Xếp, dỡ hàng hóa làm nghiêng lệch phương tiện;

Đang theo dõi

b) Xếp hàng hóa che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện hoặc cản trở hoạt động của hệ thống lái, neo và các trang thiết bị an toàn khác;

Đang theo dõi

c) Xếp hàng hóa vượt quá kích thước chiều ngang, chiều dọc của phương tiện;

Đang theo dõi

d) Xếp hàng hóa xuống mỗi phương tiện quá vạch dấu mớn nước an toàn.

Đang theo dõi

2. Xử phạt vi phạm hành chính đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này áp dụng đối với mỗi loại phương tiện, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 100 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa đến 100 sức ngựa;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 100 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 100 sức ngựa đến 400 sức ngựa, đoàn lai trọng tải toàn phần đến 400 tấn;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa, đoàn lai trọng tải toàn phần trên 400 tấn đến 1.000 tấn;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với đoàn lai trọng tải toàn phần trên 1.000 tấn.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi xếp ô tô tải có tải trọng từ 3,5 tấn trở lên hoặc xe ô tô khách từ 16 chỗ ngồi trở lên trên phà một lưỡi.

Đang theo dõi

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc xếp hàng hóa theo đúng quy định đối với vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc đưa ô tô không đúng chủng loại lên khỏi phương tiện đối với vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 26. Vi phạm quy định về vận chuyển người, hành khách

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người sử dụng phương tiện không có động cơ sức chở đến 12 người để vận chuyển người, hành khách có một trong các vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Không bố trí chỗ ngồi cho hành khách, để hành khách đứng trên phương tiện hoặc có hành vi khác làm mất an toàn của phương tiện; để người, hành khách ngồi trên mui hoặc hai bên mạn của phương tiện;

Đang theo dõi

b) Xếp người, hành khách, hàng hóa, hành lý, xe đạp, xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện khác làm nghiêng lệch phương tiện hoặc che khuất tầm nhìn của người điều khiển phương tiện;

Đang theo dõi

c) Không có nội quy an toàn hoặc không phổ biến nội quy an toàn, không hướng dẫn cách sử dụng thiết bị, dụng cụ an toàn cho người, hành khách trên phương tiện;

Đang theo dõi

d) Chở động vật nhỏ mà không nhốt trong lồng, cũi hoặc chở động vật lớn cùng với người, hành khách trên phương tiện.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người sử dụng phương tiện không có động cơ sức chở trên 12 người, phương tiện có động cơ sức chở đến 12 người để vận chuyển người, hành khách có một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Đón, trả hành khách không đúng nơi quy định;

Đang theo dõi

b) Không có danh sách hành khách trong mỗi chuyến hoặc có danh sách hành khách nhưng không đúng quy định, trừ vận chuyển hành khách ngang sông;

Đang theo dõi

c) Xếp hàng hóa, hành lý trên lối đi của hành khách.

Đang theo dõi

3. Xử phạt vi phạm hành chính đối với người sử dụng phương tiện để vận chuyển hành khách có một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc chạy không đúng tuyến, trừ vận chuyển hành khách theo hợp đồng; bỏ chuyến đã đăng ký; chuyển nhượng hành khách sang phương tiện khác khi chưa được sự đồng ý của hành khách, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với phương tiện có động cơ sức chở trên 12 người đến 50 người;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 700.000 đồng đối với phương tiện có động cơ sức chở trên 50 người đến 100 người;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với phương tiện có động cơ sức chở trên 100 người.

Đang theo dõi

4. Xử phạt vi phạm hành chính đối với người sử dụng phương tiện tốc độ cao để vận chuyển hành khách có một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc chạy không đúng tuyến, trừ vận chuyển hành khách theo hợp đồng; bỏ chuyến đã đăng ký; chuyển nhượng hành khách sang phương tiện khác khi chưa được sự đồng ý của hành khách, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 700.000 đồng đối với phương tiện tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên có sức chở dưới 05 người;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với phương tiện tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên có sức chở từ 05 người đến 12 người;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với phương tiện tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên có sức chở trên 12 người đến 50 người;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với phương tiện tốc độ thiết kế từ 30 km/h trở lên có sức chở trên 50 người.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi chở hàng hóa độc hại, dễ cháy, dễ nổ, động vật bị dịch bệnh cùng với hành khách.

Đang theo dõi

6. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chở vượt quá sức chở người của phương tiện vận tải hành khách ngang sông, phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền 50.000 đồng trên mỗi người chở vượt quá số người được phép chở, nếu chở vượt từ 05% đến 20% số người được phép chở;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền 70.000 đồng trên mỗi người chở vượt quá số người được phép chở, nếu chở vượt trên 20% đến 50% số người được phép chở;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền 100.000 đồng trên mỗi người chở vượt quá số người được phép chở, nếu chở vượt trên 50% số người được phép chở.

Đang theo dõi

7. Phạt tiền từ 3 đến 5 lần giá vé trên mỗi hành khách chở vượt quá số người được phép chở đối với phương tiện vận tải hành khách theo tuyến cố định, phương tiện vận chuyển khách du lịch. Trường hợp không xác định được giá vé thì áp dụng quy định tại Khoản 6 Điều này để xử phạt.

Đang theo dõi

8. Phạt tiền 100.000 đồng trên mỗi người chở vượt đối với hành vi chở vượt quá số người được phép chở trên nhà hàng nổi, khách sạn nổi, tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm.

Đang theo dõi

9. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vận tải hành khách mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

Đang theo dõi

10. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi vận tải hành khách theo phương thức hợp đồng chuyến nhưng không có hợp đồng.

Đang theo dõi

11. Trường hợp phương tiện được phép chở người và chở hàng hóa, nếu chở người vượt quá sức chở của phương tiện thì bị xử phạt theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 Điều này, nếu chở hàng hóa quá vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này. Trường hợp xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 Điều này mà mức tiền phạt vượt quá 75.000.000 đồng thì người ra quyết định xử phạt đến 75.000.000 đồng.

Đang theo dõi

12. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng bằng thuyền trưởng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, chứng chỉ lái phương tiện từ 01 tháng đến 02 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều này hoặc hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7, Khoản 8 Điều này nếu chở vượt quá số người được phép chở từ 30% trở lên.

Đang theo dõi

13. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc đưa lên khỏi phương tiện động vật lớn, hàng hóa dễ cháy, dễ nổ, hàng hóa độc hại đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 1, Khoản 5 Điều này; buộc đưa lên khỏi phương tiện số người, hành khách vượt quá sức chở của phương tiện theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 Điều này và phải tổ chức cho hành khách chở vượt đến nơi an toàn;

Đang theo dõi

b) Buộc đưa lên khỏi phương tiện và tiêu hủy động vật bị dịch bệnh đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 27. Vi phạm quy định của hành khách

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi không chấp hành nội quy an toàn trên phương tiện, không chấp hành sự hướng dẫn của thuyền viên, người lái phương tiện.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi không mặc áo phao cứu sinh hoặc không mang dụng cụ nổi cứu sinh khi tham gia giao thông trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Mang hành lý thuộc loại hàng hóa mà pháp luật cấm vận tải chung với hành khách;

Đang theo dõi

b) Gây mất trật tự, an toàn trên phương tiện.

Đang theo dõi

Điều 28. Vi phạm chở quá vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi chở hàng hóa quá vạch dấu mớn nước an toàn đến 1/5 chiều cao mạn khô của phương tiện, kể cả một trong các phương tiện của đoàn lai.

Đang theo dõi

2. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chở hàng hóa quá vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện từ trên 1/5 đến 1/2 chiều cao mạn khô của phương tiện, kể cả một trong các phương tiện của đoàn lai, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần đến 15 tấn;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần từ trên 15 tấn đến 50 tấn;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 100 tấn;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần trên 100 tấn đến 150 tấn;

Đang theo dõi

đ) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến 300 tấn;

Đang theo dõi

e) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần trên 300 tấn đến 500 tấn hoặc đoàn lai trọng tải toàn phần đến 400 tấn;

Đang theo dõi

g) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần trên 500 tấn đến 1.000 tấn hoặc đoàn lai trọng tải toàn phần từ trên 400 tấn đến 1.000 tấn;

Đang theo dõi

h) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần trên 1.000 tấn hoặc đoàn lai trọng tải toàn phần trên 1.000 tấn đến 1.500 tấn;

Đang theo dõi

i) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1.500 tấn.

Đang theo dõi

3. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chở hàng hóa quá vạch dấu mớn nước an toàn trên 1/2 chiều cao mạn khô của phương tiện, kể cả một trong các phương tiện của đoàn lai, như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần đến 15 tấn;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần trên 15 tấn đến 50 tấn;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 100 tấn;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần trên 100 tấn đến 150 tấn;

Đang theo dõi

đ) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến 300 tấn;

Đang theo dõi

e) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần trên 300 tấn đến 500 tấn hoặc đoàn lai trọng tải toàn phần đến 400 tấn;

Đang theo dõi

g) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần trên 500 tấn đến 1.000 tấn hoặc đoàn lai trọng tải toàn phần từ trên 400 tấn đến 1.000 tấn;

Đang theo dõi

h) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với phương tiện trọng tải toàn phần trên 1.000 tấn hoặc đoàn lai trọng tải toàn phần trên 1.000 tấn đến 1.500 tấn;

Đang theo dõi

i) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối đoàn lai trọng tải toàn phần trên 1.500 tấn.

Đang theo dõi

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng bằng thuyền trưởng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ 01 tháng đến 02 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 29. Vi phạm quy định về vận tải hàng hóa nguy hiểm

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vận tải hàng hóa nguy hiểm không chấp hành quy định về an toàn phòng, chống cháy, nổ, độc hại ghi trong giấy phép.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vận tải hàng hóa nguy hiểm có một trong các vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Không trang bị phương tiện, dụng cụ phòng, chống cháy, nổ, độc hại hoặc không có kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu, ô nhiễm chất lỏng độc hại khi vận tải xăng, dầu, chất lỏng độc hại;

Đang theo dõi

b) Phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm không có biểu trưng hàng hóa nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm;

Đang theo dõi

c) Không thực hiện đúng quy trình làm sạch phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm;

Đang theo dõi

d) Làm sạch phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm không đúng nơi quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

Đang theo dõi

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng bằng thuyền trưởng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2, Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 30. Vi phạm quy định về vận tải động vật sống, hàng hóa siêu trường, siêu trọng

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vận tải động vật bị cấm vận chuyển, động vật sống không bảo đảm vệ sinh, phòng dịch và bảo vệ môi trường theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng mà không có phương án bảo đảm an toàn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đang theo dõi

a) Tịch thu động vật bị cấm vận chuyển quy định tại Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Tước quyền sử dụng bằng thuyền trưởng, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm vệ sinh, môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 31. Vi phạm quy định về trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự trong hoạt động vận tải

Đang theo dõi

1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi của chủ phương tiện kinh doanh vận tải hàng hóa không mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho người thứ ba, đối với mỗi loại phương tiện như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ trên 15 tấn đến 100 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa đến 50 sức ngựa;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ trên 100 tấn đến 200 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 50 sức ngựa đến 150 sức ngựa;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ trên 200 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 150 sức ngựa.

Đang theo dõi

2. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi của chủ phương tiện kinh doanh vận tải hành khách không mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện đối với hành khách và người thứ ba, đối với mỗi loại phương tiện như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với phương tiện có sức chở đến 12 hành khách;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với phương tiện có sức chở từ trên 12 hành khách đến 50 hành khách;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với phương tiện có sức chở từ trên 50 hành khách đến 100 hành khách;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với phương tiện có sức chở trên 100 hành khách; phương tiện cao tốc chở khách.

Đang theo dõi

Điều 32. Vi phạm quy định về hoa tiêu và dẫn luồng trên đường thủy nội địa

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Dẫn phương tiện, tàu biển thuộc diện phải theo chế độ hoa tiêu bắt buộc mà không có chứng chỉ chuyên môn hoa tiêu hoặc giấy chứng nhận khả năng hoa tiêu;

Đang theo dõi

b) Hoa tiêu dẫn phương tiện, tàu biển không đúng vùng hoạt động của hoa tiêu theo quy định;

Đang theo dõi

c) Hoa tiêu dẫn tàu vào vị trí neo đậu không đúng vị trí chỉ định của Cảng vụ Đường thủy nội địa;

Đang theo dõi

d) Hoa tiêu không thông báo những thay đổi của luồng cho Cảng vụ Đường thủy nội địa;

Đang theo dõi

đ) Hoa tiêu tự ý rời phương tiện khi chưa được phép của thuyền trưởng.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Không sử dụng hoa tiêu theo quy định;

Đang theo dõi

b) Không thông báo hoặc thông báo không chính xác về tính năng và đặc điểm của tàu cho hoa tiêu;

Đang theo dõi

c) Không bảo đảm điều kiện làm việc cho hoa tiêu trong thời gian hoa tiêu ở trên tàu;

Đang theo dõi

d) Dẫn phương tiện trên tuyến luồng, vùng nước đường thủy nội địa mà không có giấy phép hoạt động hoa tiêu ở khu vực đó;

Đang theo dõi

đ) Ép buộc thuyền viên, người lái phương tiện phải thuê, mướn việc dẫn luồng tại khu vực không phải theo chế độ hoa tiêu bắt buộc.

Đang theo dõi

Chương III

THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

VÀ ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

Đang theo dõi

Điều 33. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa

Đang theo dõi

1. Những người sau đây có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa:

Đang theo dõi

a) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa;

Đang theo dõi

b) Công chức, viên chức thuộc cơ quan thanh tra nhà nước; bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành;

Đang theo dõi

c) Nhân viên Cảng vụ Đường thủy nội địa; nhân viên Cảng vụ Hàng hải.

Đang theo dõi

2. Khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính về giao thông đường thủy nội địa, người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1 Điều này phải buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính và kịp thời lập biên bản vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

Điều 34. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình theo thẩm quyền, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 5.000.000 đồng;

Đang theo dõi

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu; buộc tháo dỡ phần công trình, công trình, nhà, nhà nổi, lều quán xây dựng không đúng quy định quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ hành nghề khác thuộc thẩm quyền hoặc đình chỉ hoạt động;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 37.500.000 đồng;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ hành nghề khác thuộc thẩm quyền hoặc đình chỉ hoạt động;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 35. Thẩm quyền của lực lượng Công an nhân dân

Lực lượng Công an nhân dân có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này, trừ các hành vi vi phạm quy định tại Điều 15 xảy ra tại cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện, các hành vi vi phạm quy định tại Điều 18 xảy ra tại cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện và các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ Đường thủy nội địa, Cảng vụ Hàng hải tại những cảng, bến thủy nội địa do Cảng vụ Đường thủy nội địa, Cảng vụ Hàng hải quản lý, thẩm quyền cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Chiến sĩ công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Đội trưởng, Trạm trưởng, Thủy đội trưởng Cảnh sát đường thủy có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.

Đang theo dõi

3. Trưởng Công an cấp xã có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.500.000 đồng;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Trưởng Công an cấp huyện, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông, Thủy đoàn trưởng Cảnh sát đường thủy; Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Công an cấp tỉnh; Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn trên sông, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy cấp huyện thuộc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ hành nghề khác thuộc thẩm quyền hoặc đình chỉ hoạt động;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 15.000.000 đồng;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này, trừ biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.

Đang theo dõi

5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ hành nghề khác thuộc thẩm quyền hoặc đình chỉ hoạt động;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 37.500.000 đồng;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này, trừ biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.

Đang theo dõi

6. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Cục trưởng Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ hành nghề khác thuộc thẩm quyền hoặc đình chỉ hoạt động;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này, trừ biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.

Đang theo dõi

Điều 36. Thẩm quyền của Thanh tra giao thông

Thanh tra giao thông có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý được giao đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ công trình giao thông đường thủy nội địa; tiêu chuẩn kỹ thuật khai thác công trình giao thông đường thủy nội địa; vận tải đường thủy nội địa; cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện; cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện; phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện tại cảng, bến thủy nội địa hoặc nơi neo đậu phương tiện, trừ cảng, bến thủy nội địa thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của Cảng vụ Đường thủy nội địa, Cảng vụ Hàng hải, thẩm quyền cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Thanh tra viên đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000 đồng;

Đang theo dõi

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Chánh Thanh tra Sở Giao thông vận tải, Trưởng đoàn thanh tra Sở Giao thông vận tải có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ hành nghề khác thuộc thẩm quyền hoặc đình chỉ hoạt động;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 37.500.000 đồng;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Bộ Giao thông vận tải có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 52.500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ hành nghề khác thuộc thẩm quyền hoặc đình chỉ hoạt động;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 52.500.000 đồng;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ hành nghề khác thuộc thẩm quyền hoặc đình chỉ hoạt động;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 37. Thẩm quyền của Cơ quan được giao thực hiện hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đường thủy nội địa

Cơ quan được giao thực hiện hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đường thủy nội địa có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý được giao đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ công trình giao thông đường thủy nội địa; tiêu chuẩn kỹ thuật khai thác công trình giao thông đường thủy nội địa; vận tải đường thủy nội địa; cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện; cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện; phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện tại cảng, bến thủy nội địa hoặc nơi neo đậu phương tiện, trừ cảng, bến thủy nội địa thuộc phạm vi trách nhiệm của Cảng vụ Đường thủy nội địa, Cảng vụ Hàng hải, thẩm quyền cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông đường thủy nội địa đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000 đồng;

Đang theo dõi

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Trưởng đoàn thanh tra Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Trưởng đoàn thanh tra Chi cục Đường thủy nội địa, Chi cục trưởng Chi cục Đường thủy nội địa có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ hành nghề khác thuộc thẩm quyền hoặc đình chỉ hoạt động;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 37.500.000 đồng;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ hành nghề khác thuộc thẩm quyền hoặc đình chỉ hoạt động;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 38. Thẩm quyền của Cảng vụ Đường thủy nội địa

Cảng vụ Đường thủy nội địa có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác cảng, bến thủy nội địa; phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện; xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách quy định tại Nghị định này tại cảng, bến thủy được giao quản lý, thẩm quyền cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Trưởsng đại diện Cảng vụ Đường thủy nội địa có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 10.000.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ hành nghề khác thuộc thẩm quyền hoặc đình chỉ hoạt động;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 25.000.000 đồng;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 39. Thẩm quyền của Cảng vụ Hàng hải

Cảng vụ Hàng hải có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác cảng, bến thủy nội địa; phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện; xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách quy định tại Nghị định này tại cảng, bến thủy nội địa được giao quản lý trong vùng nước cảng biển, thẩm quyền cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Trưởng đại diện Cảng vụ Hàng hải có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 10.000.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Giám đốc Cảng vụ Hàng hải có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ hành nghề khác thuộc thẩm quyền hoặc đình chỉ hoạt động;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 25.000.000 đồng;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 40. Thẩm quyền của Bộ đội biên phòng

Bộ đội biên phòng có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về bảo vệ công trình giao thông; phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, vận tải đường thủy nội địa tại khu vực biên giới thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ đội biên phòng, trừ phạm vi trách nhiệm của Cảng vụ Đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này, thẩm quyền cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Chiến sĩ Bộ đội biên phòng đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Đội trưởng, Trạm trưởng Trạm kiểm soát biên phòng có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng.

Đang theo dõi

3. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Tiểu khu biên phòng, Chỉ huy trưởng biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 15.000.000 đồng;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này, trừ biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.

Đang theo dõi

4. Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Hải đoàn biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này, trừ biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phân công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.

Đang theo dõi

Điều 41. Thẩm quyền của Cảnh sát biển

Cảnh sát biển có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về bảo vệ công trình giao thông; phương tiện, thuyền viên, vận tải thủy tại khu vực trách nhiệm của Cảnh sát biển, trừ phạm vi trách nhiệm của Cảng vụ Đường thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này, thẩm quyền cụ thể như sau:

Đang theo dõi

1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 3.750.000 đồng.

Đang theo dõi

3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 7.500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng.

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 15.000.000 đồng;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này, trừ biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phân công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.

Đang theo dõi

5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 22.500.000 đồng.

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 22.500.000 đồng;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này, trừ biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.

Đang theo dõi

6. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 37.500.000 đồng.

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 37.500.000 đồng;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này, trừ biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xây dựng không đúng với giấy phép.

Đang theo dõi

7. Tư lệnh Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 75.000.000 đồng.

Đang theo dõi

c) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ hành nghề khác thuộc thẩm quyền;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 42. Thẩm quyền xử phạt của các lực lượng khác

Lực lượng Kiểm ngư, Thanh tra chuyên ngành: Thủy sản, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại Điều 46 Luật Xử lý vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản, khai thác khoáng sản, vận tải du lịch theo Nghị định này liên quan đến lĩnh vực, ngành mình quản lý.

Đang theo dõi

Điều 43. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm

Đang theo dõi

1. Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc để xác minh tình tiết làm căn cứ ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt còn có thể quyết định tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm một trong các hành vi quy định tại Nghị định này theo quy định tại Khoản 6, Khoản 8 Điều 125 của Luật xử lý vi phạm hành chính. Khi bị tạm giữ giấy tờ theo quy định tại Khoản 6 Điều 125 của Luật xử lý vi phạm hành chính, nếu quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính, người vi phạm chưa đến trụ sở của người có thẩm quyền xử phạt để giải quyết vụ việc vi phạm mà vẫn tiếp tục điều khiển phương tiện hoặc đưa phương tiện ra tham gia giao thông, sẽ bị áp dụng xử phạt như hành vi không có giấy tờ.

Đang theo dõi

2. Khi phương tiện bị tạm giữ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, chủ phương tiện phải chịu mọi chi phí (nếu có) cho việc sử dụng phương tiện khác thay thế để vận chuyển người, hàng hóa được chở trên phương tiện bị tạm giữ.

Đang theo dõi

Điều 44. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề và đình chỉ hoạt động có thời hạn

Đang theo dõi

1. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động được thực hiện theo quy định tại Chương II của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc thời hạn đình chỉ hoạt động cụ thể đối với một hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này là mức trung bình của khung thời gian tước hoặc đình chỉ hoạt động được quy định đối với hành vi đó; nếu có tình tiết giảm nhẹ thì thời hạn tước, đình chỉ hoạt động là mức tối thiểu của khung thời gian tước hoặc đình chỉ hoạt động; nếu có tình tiết tăng nặng thì thời hạn tước, đình chỉ hoạt động là mức tối đa của khung thời gian tước hoặc đình chỉ hoạt động.

Đang theo dõi

3. Thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề như sau:

Đang theo dõi

a) Trường hợp tại thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà người có thẩm quyền xử phạt đã tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề của cá nhân, tổ chức vi phạm thì thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề là thời điểm quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành;

Đang theo dõi

b) Trường hợp tại thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà người có thẩm quyền xử phạt chưa tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề của cá nhân, tổ chức vi phạm thì người có thẩm quyền xử phạt vẫn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định nội dung quyết định xử phạt phải ghi rõ thời điểm có hiệu lực thi hành của hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề (thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước) là kể từ thời điểm mà người vi phạm xuất trình giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho người có thẩm quyền xử phạt tạm giữ;

Đang theo dõi

c) Khi tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước quyền sử dụng theo quy định tại Điểm b Khoản này và khi trả giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước quyền sử dụng theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, người có thẩm quyền xử phạt phải lập biên bản và lưu hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.

Đang theo dõi

4. Trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, nếu cá nhân, tổ chức vẫn tiến hành các hoạt động ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì bị xử phạt như hành vi không có giấy phép, chứng chỉ hành nghề.

Đang theo dõi

5. Trường hợp người có hành vi vi phạm bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề nhưng thời hạn sử dụng còn lại của giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó ít hơn thời hạn bị tước thì người có thẩm quyền vẫn ra quyết định xử phạt có áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề đối với hành vi vi phạm.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 45. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

Đang theo dõi

2. Nghị định này bãi bỏ những quy định về xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa tại Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa.

Đang theo dõi

Điều 46. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang được xem xét giải quyết thì áp dụng các quy định xử phạt theo nguyên tắc có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.

Đang theo dõi

Điều 47. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b). XH

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 132/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 132/2015/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Luật Giao thông đường thủy nội địa, số 23/2004/QH11

03

Luật Xử lý vi phạm hành chính của Quốc hội, số 15/2012/QH13

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa của Quốc hội, số 48/2014/QH13

05

Nghị định 139/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị định 306/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 128/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ) và Nghị định 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×