Thông tư 10/2019/TT-BVHTTDL quy định thi hoặc xét thăng hạng chức danh chuyên ngành văn hóa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2019/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2019/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/10/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thăng hạng III lên II ngành Văn hóa: Nam trên 55 tuổi, nữ trên 50 tuổi được miễn thi ngoại ngữ
Ngày 10/10/2019, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư 10/2019/TT-BVHTTDL về việc quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung và hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh và mỹ thuật.
Theo đó, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III lên hạng II chuyên ngành văn hóa gồm 03 môn: Kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học. Môn kiến thức chung với 50 câu hỏi kiểm tra kiến thức, năng lực của viên chức. Môn ngoại ngữ với 25 câu hỏi là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Môn tin học với 25 câu hỏi theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi.
Đặc biệt, viên chức tính đến thời điểm cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng được miễn thi môn ngoại ngữ khi có một trong các điều kiện sau:
Thứ nhất, có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ.
Thứ hai, viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền.
Thứ ba, có bằng tốt nghiệp là bằng ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp của hạng dự thi;...
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 25/11/2019.
Xem chi tiết Thông tư 10/2019/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 10/2019/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ---------------------- Số: 10/2019/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung và hình thức thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện,
di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh và mỹ thuật
----------------
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung và hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh và mỹ thuật,
QUY ĐỊNH CHUNG
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp ngành văn hoá nếu có đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư này được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành văn hóa, cụ thể:
- Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III (mã số V.10.06.20) được đăng ký dự thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II (mã số V.10.06.19).
- Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng III (mã số V.10.07.23) được đăng ký dự thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng II (mã số V.10.07.22).
- Chức danh đạo diễn nghệ thuật:
Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II (mã số V.10.03.09) được đăng ký dự thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I (mã số V.10.03.08).
Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III (mã số V.10.03.10) được đăng ký dự thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II (mã số V.10.03.09).
- Chức danh diễn viên:
Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II (mã số V.10.04.13) được đăng ký dự thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I (mã số V.10.04.12).
Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III (mã số V.10.04.14) được đăng ký dự thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II (mã số V.10.04.13).
- Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II (mã số V.10.08.26) được đăng ký dự thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I (mã số V.10.08.25).
- Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III (mã số V.10.08.27) được đăng ký dự thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II (mã số V.10.08.26).
- Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng IV (mã số V.10.06.21) được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III (mã số V.10.06.20).
- Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng IV (mã số V.10.07.24) được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng III (mã số V.10.07.23).
- Chức danh đạo diễn nghệ thuật:
Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV (mã số V.10.03.11) được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III (mã số V.10.03.10).
- Chức danh diễn viên:
Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV (mã số V.10.04.15) được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III (mã số V.10.04.14).
Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV (mã số V.10.08.28) được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III (mã số V.10.08.27).
THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
- Môn kiến thức chung: 50 câu hỏi kiểm tra kiến thức, năng lực của viên chức về nội dung quản lý nhà nước và pháp luật về viên chức; hiểu biết về chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự thi (chiếm 60% nội dung thi); nội dung định hướng chiến lược, kế hoạch phát triển của ngành (chiếm 40% nội dung thi).
- Môn ngoại ngữ: 25 câu hỏi là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi.
- Môn tin học: 25 câu hỏi theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi.
- Môn kiến thức chung: 6 0 phút.
- Môn ngoại ngữ: 30 phút.
- Môn tin học: 30 phút.
- Viên chức tính đến thời điểm cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng được miễn thi môn ngoại ngữ khi có một trong các điều kiện sau:
+ Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;
+ Viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền;
+ Có bằng tốt nghiệp là bằng ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng dự thi;
+ Có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng dự thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
+ Viên chức có bằng tốt nghiệp tiến sĩ, thạc sĩ hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 khung Châu Âu trở lên còn thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ tính đến thời điểm cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng đối với thi thăng hạng từ hạng III lên hạng II.
- Viên chức tính đến thời điểm cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng được miễn thi môn tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học, toán - tin.
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; - Công báo; Website Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Lưu: VT, TCCB(200). |
|