Quyết định 66/QĐ-BTP 2023 Kế hoạch công tác của Vụ Hợp tác quốc tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 66/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 66/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/01/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Hợp tác quốc tế
Về theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị 39-CT/TW, Kết luận 73-KL/TW và thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp, Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm thực hiện thẩm định, cho ý kiến đối với dự thảo văn kiện chương trình, dự án, phi dự án hợp tác về pháp luật theo quy định của Nghị định 113/2014/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan; cho phép, cho ý kiến đối với tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo Quyết định 06/2020/QĐ-TTg.
Đồng thời , Vụ cần triển khai hiệu quả các Bản ghi nhớ, thỏa thuận hợp tác mà Bộ Tư pháp đã ký với các đối tác quốc tế thông qua việc trao đổi, thống nhất, ký kết và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, hoạt động hợp tác hàng năm theo hướng chú trọng và thực hiện hiệu quả, thực chất các hoạt động hợp tác với các đối tác đặc biệt, trọng tâm là Lào, Campuchia, Trung Quốc, Cu Ba; thúc đẩy và khai thác hiệu quả quan hệ hợp tác với các đối tác lớn, quan trọng của Bộ Tư pháp như Nga, Pháp, Đức, Mỹ, Canada, Anh, Hà Lan, Nhật Bản,…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 66/QĐ-BTP tại đây
tải Quyết định 66/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 66/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-BTP ngày 06/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Hợp tác quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 66/QĐ-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
___________________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của Vụ Hợp tác quốc tế trong việc tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý thống nhất hoạt động hợp tác quốc tế về cải cách tư pháp và pháp luật trong phạm vi cả nước, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại của Bộ; tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác trọng tâm của Bộ, ngành Tư pháp trong năm 2023.
1.2. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Vụ, các phòng thuộc Vụ, phục vụ cho đánh giá, xếp loại công chức và công tác thi đua, khen thưởng của Bộ, Ngành và đơn vị.
2. Yêu cầu
2.1. Bám sát chủ trương, định hướng công tác đối ngoại của Đảng và Nhà nước, đảm bảo tuân thủ đúng nguyên tắc, định hướng và các nhiệm vụ, giải pháp đã xác định trong Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban Bí thư về hợp tác với nước ngoài về pháp luật, cải cách hành chính, cải cách tư pháp, Kết luận số 73-KL/TW của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW và Quyết định số 84/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 73-KL/TW; thực hiện hiệu quả Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 (ban hành theo Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
2.2. Nội dung Kế hoạch bảo đảm tính toàn diện, khả thi; các nhiệm vụ được xác định cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm gắn với các nhiệm vụ thường xuyên và khả năng phát sinh các nhiệm vụ mới trong năm.
2.3. Xác định rõ nội dung, trách nhiệm chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ trong Kế hoạch, phù hợp với các yêu cầu thực tế khách quan và điều kiện của đơn vị trong năm 2023.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Các nhiệm vụ trọng tâm
- Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW, Kết luận số 73-KL/TW của Ban Bí thư và thực hiện quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp, tập trung vào hoàn thiện thể chế quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước;
- Chủ động tăng cường quan hệ hợp tác với các đối tác quốc tế theo đúng định hướng công tác đối ngoại của Đảng, Nhà nước và quy định, quy chế quản lý hoạt động đối ngoại, trong đó chú trọng triển khai thực hiện hiệu quả các Bản Ghi nhớ, thỏa thuận, chương trình hợp tác về pháp luật và tư pháp đã ký kết; tập trung thực hiện hiệu quả, thực chất các hoạt động hợp tác với các đối tác đặc biệt, trọng tâm là Lào, Campuchia, Trung Quốc, Cu Ba; tổ chức tốt Hội nghị Tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam - Campuchia lần thứ 3; thúc đẩy và khai thác hiệu quả quan hệ hợp tác với các đối tác lớn, quan trọng của Bộ Tư pháp; hoàn thành Kế hoạch tăng cường cử đại diện của Bộ Tư pháp tham gia/làm việc tại các tổ chức quốc tế mà Bộ Tư pháp đang được Chính phủ giao là cơ quan đầu mối quốc gia;
- Chủ động thu hút, điều phối hợp lý nguồn hỗ trợ từ các đối tác nước ngoài và thực hiện hiệu quả, đúng pháp luật các chương trình, dự án, phi dự án để hỗ trợ cho việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của Bộ, ngành Tư pháp.
2. Các nhiệm vụ cụ thể
2.1. Về theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị 39-CT/TW, Kết luận 73-KL/TW và thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp
- Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW và Kết luận số 73-KL/TW của Ban Bí thư:
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW, Kết luận số 73-KL/TW kết hợp với kiểm tra tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật theo Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật (Nghị định số 113/2014/NĐ-CP);
+ Theo dõi, đôn đốc và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW và Kết luận số 73-KL/TW trong phạm vi toàn quốc.
+ Hoàn thành dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 113/2014/NĐ-CP và trình Chính phủ đúng thời hạn nhằm thể chế hóa đầy đủ chức năng, nhiệm vụ về quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp;
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ quản lý nhà nước Bộ Tư pháp được giao tại Nghị định số 113/2014/NĐ-CP trên cơ sở tuân thủ đúng nguyên tắc, định hướng và các nhiệm vụ, giải pháp đã xác định trong Chỉ thị số 39-CT/TW, Kết luận số 73-KL/TW:
+ Nâng cao chất lượng báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật trong phạm vi cả nước; nghiên cứu đổi mới tổ chức và hoạt động của Nhóm quan hệ đối tác pháp luật đảm bảo hiệu quả, phù hợp với tình hình mới;
+ Thực hiện thẩm định, cho ý kiến đối với dự thảo văn kiện chương trình, dự án, phi dự án hợp tác về pháp luật theo quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan; cho phép, cho ý kiến đối với tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp; theo dõi, hướng dẫn việc thực hiện Nghị định số 113/2014/NĐ-CP;
+ Hoàn thành việc tổng kết thực hiện Quyết định số 94-QĐ/BCSĐ ngày 21/01/2019 của Ban cán sự đảng và nghiên cứu, đề xuất ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 94-QĐ/BCS để phù hợp với tình hình mới;
+ Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin nâng cấp Cơ sở dữ liệu về hợp tác quốc tế về pháp luật; duy trì và cập nhật thông tin trên cơ sở dữ liệu để khai thác, sử dụng bảo đảm hiệu quả.
2.2. Về quản lý và thực hiện các hoạt động đối ngoại, hợp tác quốc tế của Bộ Tư pháp
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2023 sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, báo cáo và đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch theo yêu cầu công tác, hướng dẫn của Bộ Ngoại giao; xây dựng, tham gia xây dựng, cho ý kiến, thẩm định các đề án đoàn đi công tác nước ngoài theo Kế hoạch đối ngoại đã được phê duyệt.
- Chủ động tăng cường quan hệ hợp tác với các đối tác quốc tế theo đúng định hướng công tác đối ngoại của Đảng, Nhà nước, Kết luận số 73-KL/TW của Ban Bí thư và Đề án định hướng tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế của Bộ Tư pháp trong giai đoạn 2022-2026, cụ thể:
+ Đề xuất xây dựng, đàm phán, ký kết Thỏa thuận hợp tác nhằm thiết lập hoặc tăng cường quan hệ hợp tác trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp với các đối tác song phương có quan hệ hợp tác đặc biệt, trong khu vực và các đối tác có vai trò quan trọng trong quan hệ hợp tác với Việt Nam.
+ Triển khai hiệu quả các Bản ghi nhớ, thỏa thuận hợp tác mà Bộ Tư pháp đã ký với các đối tác quốc tế thông qua việc trao đổi, thống nhất, ký kết và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, hoạt động hợp tác hàng năm theo hướng chú trọng và thực hiện hiệu quả, thực chất các hoạt động hợp tác với các đối tác đặc biệt, trọng tâm là Lào, Campuchia, Trung Quốc, Cu Ba (tổ chức tốt Hội nghị Tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam - Campuchia lần thứ 3; triển khai Bản ghi nhớ hợp tác với Bộ Tư pháp Trung Quốc; nghiên cứu, trình phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật với Bộ Tư pháp Cu-ba); thúc đẩy và khai thác hiệu quả quan hệ hợp tác với các đối tác lớn, quan trọng của Bộ Tư pháp như Nga, Pháp, Đức, Mỹ, Canada, Anh, Hà Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Australia (triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ công tác hỗn hợp Việt Nam - Liên bang Nga về pháp luật; quản lý và triển khai hiệu quả Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Chương trình hợp tác 3 năm với Bộ Tư pháp CHLB Đức...).
- Nâng cao hiệu quả hợp tác đa phương, tiếp tục vận động, thu hút hỗ trợ kỹ thuật của EU và các cơ quan của Liên hợp quốc, tham gia thực chất hơn trong hợp tác khu vực ASEAN, IDLO và các tổ chức quốc tế mà Bộ Tư pháp được giao là cơ quan đầu mối của Việt Nam, góp phần bảo vệ tốt hơn quyền và lợi ích của Việt Nam:
+ Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác pháp luật và tư pháp trong khu vực ASEAN trên tinh thần phát huy những kết quả đã đạt được, chú trọng triển khai các sáng kiến do Việt Nam đề xuất và các hoạt động nhằm nâng cao tính thực chất, hiệu quả của cơ chế hợp tác này; chuẩn bị tốt nội dung tham dự Hội nghị Bộ trưởng Tư pháp các nước ASEAN (ALAWMM).
+ Tiếp tục duy trì hợp tác với Liên minh châu Âu thông qua triển khai hiệu quả hoạt động của Ủy ban hỗn hợp Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EU) và hoạt động của Tiểu ban Quản trị tốt, Pháp quyền và Quyền con người trong khuôn khổ Ủy ban hỗn hợp (UBHH) Việt Nam - EU để triển khai Hiệp định khung Đối tác và Hợp tác toàn diện (PCA) Việt Nam - EU, phối hợp tổ chức tốt Phiên họp lần thứ 3 Tiểu ban Quản trị tốt, pháp quyền và quyền con người; đàm phán Dự án hợp tác mới với EU.
+ Tăng cường hợp tác với các cơ quan của Liên hợp quốc, các định chế kinh tế - tài chính quốc tế (như WB, IMF, IFC, OECD...), trong đó quan tâm vận động, thu hút các nguồn hỗ trợ của các đối tác này cho việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Bộ, Ngành phù hợp với chủ trương, định hướng của Chính phủ trong quan hệ hợp tác với các định chế tài chính quốc tế đa phương.
+ Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ hoàn thành Kế hoạch tăng cường cử đại diện của Bộ Tư pháp tham gia/làm việc tại các tổ chức quốc tế mà Bộ Tư pháp đang được Chính phủ giao là cơ quan đầu mối quốc gia (HccH, IDLO); chủ động, tích cực tham gia các hoạt động hợp tác với IDLO và các hoạt động do tổ chức này chủ trì.
+ Tiếp tục duy trì mối quan quan hệ hợp tác và nghiên cứu, đề xuất lộ trình phù hợp và khả thi gia nhập UNIDROIT, UIHJ trong bối cảnh hiện nay.
- Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các thỏa thuận hợp tác đã ký trong năm để đề xuất phương hướng đàm phán, ký mới các thỏa thuận hợp tác trong tình hình mới.
2.3. Về xây dựng, quản lý thực hiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế
- Chủ động, tích cực tìm kiếm, vận động, đàm phán để hình thành mới các chương trình, dự án, phi dự án và các hoạt động hợp tác khác với các đối tác (Hàn Quốc, UNDP, UNWomen, UNHCR, Canada, USAID...).
- Triển khai các hoạt động quản lý thực hiện hiệu quả chương trình, dự án, phi dự án của Bộ theo đúng quy định của pháp luật và theo Kế hoạch hoạt động hàng năm đã được phê duyệt, trọng tâm là dự án EU JULE, UNICEF, JICA, WB, nâng cao hiệu quả theo dõi, giám sát các hoạt động dự án, tăng cường sự phối hợp giữa Ban Quản lý dự án chuyên trách và các đơn vị thực hiện Dự án để đảm bảo vai trò của Ban cũng như sự chủ động của phía Việt Nam trong triển khai thực hiện Dự án.
2.4. Công tác thông tin đối ngoại
- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ thông tin đối ngoại bằng nhiều hình thức khác nhau nhằm cung cấp thông tin chính thức về những thành tựu của Bộ, ngành Tư pháp nói riêng và kết quả hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách tư pháp của Việt Nam nói chung; tăng cường các hoạt động thông tin đối ngoại bằng tiếng Anh.
- Duy trì việc định kỳ hàng quý tổng hợp, cung cấp thông tin về tình hình thế giới và công tác đối ngoại đến công chức, viên chức, người lao động thuộc Bộ; tiếp tục thực hiện tốt nhiệm vụ đầu mối theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện, tổng hợp, báo cáo về công tác thông tin đối ngoại, tuyên truyền về chủ quyền biển đảo, biên giới lãnh thổ quốc gia, thành tựu đảm bảo quyền con người tại Việt Nam.
2.5. Công tác lễ tân đối ngoại, tổng hợp, hành chính và tổ chức cán bộ và công tác khác
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan trong việc thực hiện công tác lễ tân đối ngoại theo quy định.
- Bảo đảm chất lượng công tác xây dựng, triển khai kế hoạch, tổng hợp, báo cáo, thi đua - khen thưởng, bình đẳng giới, quản lý nhà nước về thanh niên, hành chính, văn thư, lưu trữ của Vụ theo quy định.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Vụ, đặc biệt là nâng cao hiệu quả sử dụng Phần mềm quản lý văn bản điều hành.
- Thực hiện công tác tổ chức cán bộ:
+ Triển khai thực hiện Nghị định số 98/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; ban hành Quyết định thay thế Quyết định 368/QĐ-BTP ngày 06/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế, Quyết định của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Vụ.
+ Kịp thời phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện công tác tuyển dụng, sắp xếp, bố trí, kiện toàn cán bộ theo yêu cầu nhiệm vụ và phù hợp với quy định; thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, điều động cán bộ theo kế hoạch của Vụ và Kế hoạch chung của Bộ.
+ Chú trọng bồi dưỡng năng lực, trình độ, kỹ năng làm việc cho đội ngũ công chức trẻ và công chức đã được đưa vào Danh sách quy hoạch các vị trí lãnh đạo cấp phòng, cấp Vụ của Vụ theo yêu cầu nhiệm vụ được giao.
+ Tiếp tục thực hiện các chế độ, chính sách về cán bộ theo quy định.
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ; tăng cường dân chủ, công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình để tạo sự đồng thuận, nhất trí và đoàn kết trong đơn vị, tạo không khí mới, khuyến khích, động viên cán bộ làm việc hiệu quả.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Hợp tác quốc tế chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng tiến độ các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch công tác năm 2023; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch này. Lãnh đạo Vụ Hợp tác quốc tế chủ động nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác năm của Vụ, báo cáo Lãnh đạo Bộ; chỉ đạo quyết liệt, kịp thời các công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2023 của Vụ Hợp tác quốc tế).
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 66/QĐ-BTP ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí bảo đảm |
|
|
| |
Chủ trì | Phối hợp |
|
|
|
|
| |||
I. THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN 73-KL/TW VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÁP LUẬT |
|
|
| ||||||
1. | Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kết luận số 73-KL/TW ngày 20/5/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW của Ban Bí thư khóa X về hợp tác với nước ngoài trong lĩnh vực pháp luật cải cách hành chính, cải cách tư pháp (kết luận số 73-KL/TW). | Phòng TH&QLHT | Văn phòng Bộ, Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Bảng tổng hợp thông tin, theo dõi và nội dung báo cáo việc thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW, Kết luận số 73-KL/TW1. | Kinh phí theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kết luận số 73-KL/TW. |
|
|
|
2. | Kiểm tra việc thực hiện Kết luận số 73-KL/TW | Phòng TH&QLHT | - Các cơ quan có liên quan2 - Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Đảng Đoàn thể, Cục KHTC và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý II-IV | - Kế hoạch kiểm tra của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp; tổ chức kiểm tra; báo cáo phục vụ công tác kiểm tra; kết luận kiểm tra (kết hợp với kiểm tra công tác hợp tác quốc tế về pháp luật theo Nghị định số 113/2014/NĐ-CP). |
|
|
| |
3. | Tổng hợp, đánh giá, xây dựng Báo cáo của Bộ Tư pháp thực hiện Kết luận số 73-KL/TW trong năm 2023 | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quý IV |
| Kinh phí theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kết luận số 73-KL/TW. |
|
|
|
4. | Quán triệt, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nghiêm các giải pháp phòng ngừa, tác động can thiệp vào hoạt động xây dựng pháp luật thông qua hợp tác quốc tế về pháp luật | Phòng TH&QLHT | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm | Công văn quán triệt/đôn đốc của Ban cán sự đảng Bộ Tư pháp (nếu có) Báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả theo dõi, đôn đốc |
|
|
| |
5. | Thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ an ninh chính trị nội bộ trong hợp tác quốc tế về pháp luật | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị chức năng của Bộ Công an Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm | Các nhiệm vụ về bảo vệ chính trị nội bộ trong hợp tác quốc tế về pháp luật được thực hiện |
|
|
| |
6. | Triển khai các Nhiệm vụ, giải pháp của Đề án đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đối với các hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp | Phòng TH&QLHT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Các Nhiệm vụ, giải pháp của Đề án được thực hiện |
|
|
|
|
7. | Hoàn thiện, trình Chính phủ dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 113/2014/NĐ-CP | Phòng TH&QLHT | - Các cơ quan, tổ chức là đối tượng quản lý của Nghị định - Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý I-III | Dự thảo Nghị định được trình Chính phủ trong tháng 8/2023 | Kinh phí xây dựng văn bản đề án |
|
|
|
8. | Nghiên cứu, đề xuất ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 94-QĐ/BCS ngày 21/01/2019 của Ban cán sự đảng | Phòng TH&QLHT | - Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý I-III | Dự thảo Quyết định | Kinh phí QLNN hợp tác quốc tế về pháp luật |
|
|
|
9. | Thực hiện nhiệm vụ vận động, điều phối các chương trình, dự án, hoạt động hợp tác pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xây dựng, trình phê duyệt kế hoạch hàng năm của các chương trình, dự án do Bộ Tư pháp là cơ quan chủ quản | Các Ban QLDA | - Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ - Ban QLDACT | Theo thời gian kế hoạch của Dự án | Kế hoạch hàng năm của chương trình, dự án được phê duyệt | Nguồn vốn đối ứng của các dự án |
|
|
|
- Theo dõi, tổng hợp thông tin về tình hình thực hiện chương trình, dự án, phi dự án theo quy định của pháp luật | Phòng TH&QLHT | Cả năm | Các báo cáo, thông tin được tổng hợp, xây dựng | Kinh phí hoạt động Nhóm quan hệ đối tác pháp luật |
|
|
| ||
- Tổng hợp nhu cầu hợp tác quốc tế về pháp luật hàng năm | Quý IV | Bảng tổng hợp nhu cầu hợp tác quốc tế về pháp luật và báo cáo |
|
|
| ||||
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch hoạt động năm 2023 của Nhóm quan hệ đối tác pháp luật | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
| Kế hoạch của Nhóm năm 2023 được xây dựng và thực hiện |
|
|
| |||
10. | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả triển khai Kết luận số 73-KL/TW và tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật năm 2022 | Phòng TH&QLHT | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý I | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Kinh phí QLNN hợp tác quốc tế về pháp luật |
|
|
|
11. | Cho ý kiến, thẩm định các văn kiện chương trình, dự án, phi dự án; cho phép, cho ý kiến tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật do cơ quan, tổ chức, các đơn vị thuộc Bộ thực hiện. | Các Phòng TH&QLHT, HT1, HT2 | - Bộ Công an, Ban đối ngoại Trung ương, UBND cấp tỉnh có liên quan - Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Văn bản cho ý kiến/cho phép/thẩm định |
|
|
| |
12. | Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các thủ tục tiếp nhận viện trợ, thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án, phi dự án hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Chương trình, dự án, phi dự án được phê duyệt |
|
|
| |
13. | Duy trì, cập nhật Cơ sở dữ liệu về hợp tác quốc tế về pháp luật | Phòng TH&QLHT | Cục Công nghệ thông tin: các đơn vị thuộc Bộ có các hoạt động, sản phẩm về hợp tác pháp luật | Cả năm | Cơ sở dữ liệu được nâng cấp, cập nhật |
|
|
| |
14. | Theo dõi, báo cáo, đánh giá tình hình tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; viện trợ phi chính phủ nước ngoài và viện trợ theo quy định của Nghị định số 80/2020/NĐ-CP | Phòng TH&QLHT | Ban QLDACT, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các VPDA | Cả năm | Các báo cáo ODA; báo cáo công tác phi chính phủ nước ngoài; báo cáo về viện trợ theo quy định của Nghị định số 80/2020/NĐ-CP |
|
|
| |
15. | Góp ý, thẩm định các văn kiện hợp tác về pháp luật của các Bộ, ngành và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp | Phòng TH&QLHT HT1, HT2 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Các văn bản góp ý, thẩm định | Nguồn kinh phí góp ý, thẩm định, rà soát các văn bản, ĐƯQT, TTQT về pháp luật |
|
|
|
II. QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI, HỢP TÁC QUỐC TẾ CỦA BỘ TƯ PHÁP |
|
|
| ||||||
16. | - Hoàn thiện, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2023 của Bộ Tư pháp - Điều chỉnh Kế hoạch hoạt động đối ngoại theo quy định | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | - Quý I - Tháng 5, 6 (theo hướng dẫn của Bộ ngoại giao) | Quyết định và Công Văn: Tọa đàm triển khai | Kinh phí QLNN hợp tác quốc tế về pháp luật |
|
|
|
17. | Triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2023 (cấp Bộ và cấp Vụ) đã được phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chủ trì xây dựng hoặc phối hợp với các đơn vị xây dựng, thẩm định các Kế hoạch tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài của Bộ Tư pháp (cả cấp Bộ và cấp Vụ) | Phòng HT1, HT2 | Phòng TH&QLHT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo KHĐN được phê duyệt và Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp | Các Kế hoạch được phê duyệt theo thời hạn quy định | Nguồn kinh phí đoàn ra |
|
|
|
- Tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài theo Kế hoạch | Các đoàn đi công tác được thực hiện |
|
|
| |||||
- Cho ý kiến đề xuất đoàn ra ngoài Kế hoạch đã được phê duyệt |
|
|
|
| |||||
- Theo dõi, đánh giá kết quả các đoàn đi công tác nước ngoài và báo cáo tình hình thực hiện công tác đối ngoại theo quy định và yêu cầu của các cơ quan và Lãnh đạo Bộ | Phòng TH&QLHT | Phòng HT1, HT2 và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Các Báo cáo đánh giá | Kinh phí QLNN hợp tác quốc tế về pháp luật |
|
|
| |
18. | Xây dựng Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2024 của Bộ Tư pháp | Phòng TH&QLHT | Phòng HT1, HT2 và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý IV | Đề xuất Kế hoạch hoạt động đối ngoại 2024 được hoàn thành và gửi Bộ Ngoại giao |
|
|
| |
III. HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC PHÁP LUẬT VỚI CÁC QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ, TỔ CHỨC QUỐC TẾ |
|
|
| ||||||
III.1. HỢP TÁC ĐA PHƯƠNG |
|
|
| ||||||
19. | Hợp tác ASEAN |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chuẩn bị và tham gia Hội nghị Bộ trưởng Tư pháp các nước ASEAN (ALAWMM) lần thứ 12; Hội nghị Quan chức pháp luật cao cấp các nước ASEAN (ASLOM) lần thứ 22. | Phòng Hợp tác quốc tế khu vực châu Á, châu Phi, châu Đại dương | - Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Các hoạt động được triển khai thực hiện | Nguồn kinh phí cho hoạt động hợp tác ASEAN |
|
|
|
Chủ trì, phối hợp tổ chức và tham dự các hội nghị, hội thảo được tổ chức trong khuôn khổ hợp tác ASEAN, xây dựng và thực hiện các báo cáo và các chuyên đề nghiên cứu, rà soát tình hình thực hiện các Sáng kiến về hợp tác pháp luật và tư pháp trong ASEAN | Cả năm | Các hoạt động hợp tác được thực hiện; các tài liệu, báo cáo được xây dựng trình Lãnh đạo Bộ; các hoạt động cử cán bộ tham dự các hội nghị, hội thảo được triển khai. |
|
|
| ||||
Thực hiện việc góp ý, thẩm định các văn kiện hợp tác trong ASEAN theo yêu cầu của các Bộ, ngành và Ban Thư ký ASEAN | Theo yêu cầu của các cơ quan và Ban Thư ký ASEAN | Các văn bản góp ý, thẩm định |
|
|
| ||||
20. | Triển khai các hoạt động hợp tác trong khuôn khổ Tiểu ban Quản trị tốt, Pháp quyền và Quyền con người trong khuôn khổ Ủy ban hỗn hợp (UBHH) Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EU) để triển khai Hiệp định khung Đối tác và Hợp tác toàn diện (PCA) Việt Nam - EU | Phòng HT1 | Bộ Ngoại giao, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo thời gian thống nhất với đối tác | Các hoạt động hợp tác được thống nhất và triển khai thực hiện | Kinh phí cho hoạt động Tiểu Ban EU |
|
|
|
| Tổ chức Phiên họp lần thứ ba Tiểu ban Quản trị tốt. Pháp quyền và Quyền con người trong khuôn khổ UBHH Việt Nam-EU | Phòng HT1 | Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ.... và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý I-II | Phiên họp được tổ chức |
|
|
| |
Triển khai các hoạt động hợp tác trong khuôn khổ UBHH Việt Nam - EU, trong đó có phối hợp chuẩn bị Phiên họp lần thứ 3 UBHH Việt Nam - EU để triển khai Hiệp định khung Đối tác và Hợp tác toàn diện (PCA) Việt Nam - EU | Phòng HT1 | Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ,... và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý III- IV | Báo cáo chuẩn bị cho phiên họp được thực hiện |
|
|
| ||
21. | Hợp tác với IDLO |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trao đổi, thống nhất các hoạt động hợp tác giữa Bộ Tư pháp và IDLO trong năm 2023 | Phòng TH&QLHT | - Bộ Ngoại giao - Vụ PLQT, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo đề nghị của đối tác | Các hoạt động hợp tác được trao đổi (ký TTHT nếu cần thiết), thống nhất và triển khai thực hiện sau khi thống nhất | Nguồn kinh phí thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên của IDLO |
|
|
|
- Nghiên cứu, cho ý kiến đối với các yêu cầu, đề xuất của IDLO theo trách nhiệm của thành viên IDLO | Theo đề nghị của đối tác | Các ý kiến đối với các đề xuất, đánh giá của IDLO |
|
|
| ||||
- Phối hợp thực hiện nhiệm vụ của thành viên Hội đồng tư vấn của IDLO | Cả năm | Công văn, thư điện tử trao đổi các vấn đề có liên quan |
|
|
| ||||
- Xây dựng Báo cáo quốc gia của Việt Nam phục vụ Hội nghị quốc gia thường niên năm 2023 và chuẩn bị nội dung tham dự Hội nghị quốc gia thường niên năm 2023 của IDLO |
| Quý IV | Tài liệu Hội nghị; đoàn công tác được cử đi tham dự Hội nghị thường niên của IDLO |
|
|
| |||
- Kế hoạch tăng cường cử đại diện của Bộ Tư pháp tham gia/làm việc tại các tổ chức quốc tế mà Bộ Tư pháp đang được Chính phủ giao là cơ quan đầu mối quốc gia (HccH, IDLO) |
| Cả năm | Kế hoạch được ban hành |
|
|
| |||
22. | Phối hợp Bộ Ngoại giao chuẩn bị nội dung, tham dự các cuộc họp thường niên của AALCO | Phòng HT2 | Vụ TCCB, Văn phòng Bộ | Theo đề nghị của Bộ Ngoại giao | Đoàn/công chức của Bộ được cử đi dự họp; Văn bản góp ý về kế hoạch hợp tác với AALCO | Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương |
|
|
|
23. | Hợp tác với UNIDROIT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Duy trì quan hệ hợp tác với UNIDROIT | Phòng TH&QLHT | Bộ Ngoại giao, các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Độ | Cả năm | Trao đổi thông tin với UNIDROIT, theo dõi trang thông tin của UNIDROIT | Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương |
|
|
| |
Xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động hợp tác giữa Bộ Tư pháp và Viện quốc tế về nhất thể hóa pháp luật tư (UNIDROIT) | Cả năm | - Đề xuất hợp tác - Các hoạt động hợp tác được thống nhất và thực hiện |
|
|
| ||||
24. | Xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động hợp tác năm 2023 giữa Bộ Tư pháp và Liên minh Thừa phát lại quốc tế (UIHJ) | Phòng TH&QLHT | Các Phòng thuộc Vụ | Theo đề nghị của đối tác | - Đề xuất hợp tác - Các hoạt động hợp tác được thống nhất và thực hiện | Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương |
|
|
|
25. | Triển khai Bản Ghi nhớ với OECD về hợp tác pháp luật và tư pháp | Phòng HT1 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Theo đề nghị của đối tác | Bản Ghi nhớ được ký kết và thực hiện |
|
|
|
|
26. | Hợp tác với các cơ quan của Liên hợp quốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Triển khai thực hiện các hoạt động hợp tác trong năm 2023 với các cơ quan của Liên hợp quốc (UNWOMEN, UNICEF, UNDP, UNODC...) | Phòng HT2 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm (theo đề nghị và thống nhất với đối tác) | Các hoạt động hợp tác được thực hiện | Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương |
|
|
|
Phối hợp với các cơ quan, Bộ ngành và các cơ quan của Liên hợp quốc triển khai Kế hoạch chiến lược chung Việt Nam - Liên hợp quốc 2022-2026 | Các hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tư pháp trong Kế hoạch chiến lược chung Việt Nam - Liên hợp quốc 2022-2026 được triển khai |
|
|
| |||||
Vận động, thu hút hỗ trợ của các cơ quan thuộc Liên hợp quốc | Trao đổi, vận động sự hỗ trợ của cơ quan thuộc Liên hợp quốc |
|
|
| |||||
Xây dựng các Bản Ghi nhớ Dự án hợp tác với UNWOMEN, UNDP, UNICEF | Bản ghi nhớ/CTHT năm 2023 với các đối tác được thống nhất và thực hiện |
|
|
| |||||
Xây dựng và triển khai các CTHT năm 2023 với UNODC, UNWOMEN, UNDP |
|
|
| ||||||
27. | Hợp tác với các định chế tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hợp tác với WB năm 2023 | Phòng HT1 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm (theo đề nghị và thống nhất với đối tác) | Kế hoạch hợp tác được ký kết và các hoạt động hợp tác được thực hiện | Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương |
|
|
|
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hợp tác với IFC năm 2023 |
|
|
| ||||||
Thực hiện các hoạt động hợp tác với các định chế tài chính khác |
|
|
| ||||||
III.2. HỢP TÁC SONG PHƯƠNG |
|
|
| ||||||
28. | Xây dựng, ký kết các Bản ghi nhớ hợp tác/Biên bản Thỏa thuận hợp tác |
|
|
| |||||
27.1 | Khu vực châu Á, châu Phi, châu Đại dương |
|
|
| |||||
| Triển khai thực hiện Bản ghi nhớ về hợp tác về pháp luật và tư pháp giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Nam Phi | Phòng HT2 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm (theo đề nghị và thống nhất với đối tác) | Biên bản/Thỏa thuận hợp tác được ký kết và thực hiện | Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợp tác |
|
|
|
Triển khai thực hiện Bản Ghi nhớ hợp tác giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Ma-lai-xi-a về hợp tác pháp luật |
|
|
| ||||||
Triển khai Bản ghi nhớ hợp tác mới với Bộ Tư pháp Trung Quốc |
|
|
| ||||||
Xây dựng Thoả thuận hợp tác mới để thay thế Thoả thuận hợp tác với Bộ Tổng chưởng lý Australia |
|
|
| ||||||
27.2 | Khu vực châu Âu, châu Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng Thỏa thuận hợp tác với Bộ Tư pháp Ba Lan | Phòng HT1 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm (theo đề nghị và thống nhất với đối tác) | Biên bản/Thỏa thuận hợp tác được ký kết và thực hiện | Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợp tác |
|
|
|
Xây dựng Thỏa thuận hợp tác với Bộ Tư pháp Phần Lan |
|
|
| ||||||
Xây dựng Bản Ghi nhớ về thành lập Trung tâm Pháp luật Việt - Pháp |
|
|
| ||||||
Xây dựng Dự án hỗ trợ kỹ thuật cho Bộ Tư pháp Cuba |
|
|
| ||||||
Xây dựng Thỏa thuận hợp tác với Bộ Tư pháp Hà Lan |
|
|
| ||||||
Xây dựng Bản Ghi nhớ hợp tác với Bộ Tư pháp Anh |
|
|
| ||||||
Xây dựng Ý định thư về hợp tác đào tạo với Hungary |
|
|
| ||||||
29. | Xây dựng, ký kết và triển khai thực hiện các chương trình hợp tác |
|
|
| |||||
28.1 | Khu vực Châu Á, Châu Phi, Châu Đại dương |
|
|
| |||||
| Xây dựng, ký kết và triển khai Chương trình hợp tác với (1) Bộ Tư pháp Lào năm 2023, (2) Bộ Pháp chế Chính phủ Hàn Quốc năm 2023, (3) Bộ Tư pháp Nhật Bản năm 2023, (4) Bộ Pháp luật và nhân quyền Indonexia, (5) với KOICA, (6) với Bộ Tổng Chưởng lý Úc năm 2023; (7) với Bộ Tư pháp Campuchia 2023. | Phòng HT2 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm (theo đề nghị và thống nhất với đối tác) | Chương trình hợp tác được ký kết, triển khai thực hiện | Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợp tác |
|
|
|
Triển khai các Thỏa thuận hợp tác/Chương trình hợp tác/Biên bản Kỳ họp/Kết luận Hội nghị đã ký với (1) BTP Thái Lan, (2) BTP Lào, (3) VP Tổng Chưởng lý Malaysia, (4) Đại học Nagoya, (5) Bộ Pháp luật Singapore, (6) BTP Hàn Quốc, (7) Bộ Pháp chế CP Hàn Quốc, (8) Bộ Tổng chưởng lý Úc, (9) BTP Trung Quốc, (10) BTP Adechaijan, (11) HNĐB VN-Lào, (12) HNĐB VN-Campuchia, (13) Nam Phi, (14) BTP Cam-pu-chia, (15) BTP Nhật Bản, (16) BTP Ca-dắc-xtan |
|
|
| ||||||
Xây dựng Biên bản Phiên họp lần thứ 6 Ủy ban hỗn hợp Việt Nam-Xinh-ga-po về tư pháp và pháp luật, thực hiện Kết luận Hội nghị tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam-Lào lần thứ 5 |
|
|
| ||||||
Triển khai thực hiện các Biên bản ủy ban hỗn hợp/Ủy ban liên chính phủ/Ủy ban công tác/Tuyên bố chung giữa Việt Nam và các đối tác (Lào, Cam-pu-chia, Ấn Độ, I-xra-en, Xinh-ga-po, New Zealand, Australia, Hàn Quốc, Đài Loan, Ca-dắc-xtan, Nam Phi, Phi-líp-pin, Thái Lan, Pakistan, Sri Lanka. Trung Đông-châu Phi,...). |
|
|
| ||||||
28.2 | Khu vực Châu Âu, Châu Mỹ |
|
|
| |||||
| Xây dựng và triển khai Chương trình/Kế hoạch hợp tác năm 2023 - 2024 với 1) BTP CHLB Đức trong khuôn khổ CTHT 3 năm Nhà nước pháp quyền, 2) Bộ Tư pháp Ba Lan, 3) Bộ Tư pháp Anh, 4) Hội đồng Thừa phát lại và đấu giá viên quốc gia Pháp, 5) Quỹ HSF, CHLB Đức, 6) Bộ Tư pháp bang Bắc Sông Ranh CHLB Đức; 7) Bộ Tư pháp Pháp; 8) IFC về giao dịch bảo đảm; 10) Bộ Tư pháp Hà Lan; 11) Đại sứ quán Pháp; (12) Bộ Tư pháp Tây Ban Nha; (13) Bộ Tư pháp Phần Lan; (14) Hội đồng công chứng tối cao Pháp; (15) Bộ Tư pháp Angiery | Phòng HT1 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác quốc tế) | Chương trình hợp tác được ký kết và triển khai | Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợp tác |
|
|
|
Triển khai Thỏa thuận/ Chương trình/kế hoạch hợp tác với các đối tác: CTHT năm 2023 với Bộ Tư pháp Cuba, (2) Chương trình hợp tác năm 2023 với Bộ Tư pháp Hungary, (3) Chương trình hợp tác năm 2023 với Bộ Tư pháp Bulgaria, (4) Chương trình hợp tác năm 2023 với Bộ Tư pháp Nga, (5) BTP Tây Ban Nha, (6) Tham chính viện Pháp, (7) Đại sứ quán Pháp; (8) Bộ Tư pháp Thụy Sỹ; (9) Bộ Tư pháp I-ta-li-a; (10) Thỏa thuận hợp tác với BTP Slovakia, (11) BTP Rumani; |
|
|
| ||||||
Triển khai thực hiện các biên bản ủy ban hỗn hợp/Ủy ban liên chính phủ giữa Việt Nam và các đối tác (Ác-mê-ni-a, U-crai-na, An-giê-ri, Hà Lan, Anh, Hung-ga-ri, Bun-ga-ri...) | Phòng HT1 | Nguồn kinh phí góp ý, thẩm định, rà soát các văn bản, điều ước quốc tế, thỏa thuận hợp tác về pháp luật |
|
|
| ||||
30. | Chuẩn bị nội dung, phối hợp với Bộ Tư pháp Lào tổ chức Hội nghị tư pháp các tỉnh có chung đường biên Việt Nam - Campuchia lần thứ 3 | Phòng HT2 | Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Quý II, III | Hội nghị được tổ chức | Kinh phí tổ chức Hội nghị đường biên với Campuchia |
|
|
|
31. | Xây dựng và triển khai các hoạt động năm 2023 của Tổ công tác Việt - Nga | Phòng HT1 | Cả năm | Các hoạt động được thực hiện theo Kế hoạch công tác năm được duyệt | Nguồn kinh phí của Tổ công tác Việt - Nga |
|
|
| |
32. | Chuẩn bị nội dung tham dự Phiên họp lần thứ 6 Ủy ban hỗn hợp Việt Nam-Singapore | Phòng HT2 |
| Tham dự Phiên họp lần thứ 6 Ủy ban hỗn hợp Việt Nam-Singapore | Nguồn kinh phí UBHH Việt Nam- Singapore |
|
|
| |
33. | Đàm phán, xây dựng dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Dự án “Nâng cao năng lực cho công chức, viên chức Bộ Tư pháp” giai đoạn 2021-2023 với KOICA Hàn Quốc | Phòng HT2 |
|
| Dự án được đàm phán và ký kết | Kinh phí QLNN hợp tác quốc tế về pháp luật |
|
|
| |
Xây dựng Dự án “Xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ công tác xây dựng và quản lý văn bản quy phạm pháp luật” với KOICA Hàn Quốc | Phòng HT2 | Dự án được đàm phán và ký kết |
|
|
| ||||
III.3. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC |
|
|
| ||||||
34. | Xây dựng các báo cáo về tình hình hợp tác về pháp luật và tư pháp với các đối tác theo đề nghị của các cơ quan ngoài Bộ Tư pháp | Phòng HT1, HT2 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Phát sinh khi có yêu cầu của các cơ quan, đơn vị | Báo cáo được gửi các cơ quan chức năng | Nguồn kinh phí bảo đảm góp ý, thẩm định, rà soát các văn bản, văn kiện hợp tác, điều ước quốc tế, thỏa thuận hợp tác về pháp luật |
|
|
|
35. | Xây dựng các báo cáo, chuẩn bị nội dung, tham gia các Kỳ họp Ủy ban liên Chính phủ với các nước | Phòng HT1, HT2 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Báo cáo được gửi các cơ quan chức năng |
|
|
| ||
IV. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỢP TÁC |
|
|
| ||||||
36. | Triển khai, đôn đốc, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2023 của các dự án | Ban QLDACT | Các cơ quan, đơn vị thực hiện dự án | Cả năm | - Cử cán bộ tham dự các hoạt động - Các hội thảo, Tọa đàm định kỳ và theo kế hoạch triển khai giám sát, đánh giá, tổng kết dự án theo yêu cầu - Báo cáo giám sát đánh giá | Nguồn vốn đối ứng của các dự án |
|
|
|
37. | Tổng hợp các sản phẩm đầu ra của các hoạt động thực hiện trong khuôn khổ các dự án | Cả năm | Hệ thống sản phẩm đầu ra của các hoạt động hợp tác quốc tế được tổng hợp và chia sẻ |
|
|
| |||
38. | Báo cáo tình hình thực hiện các dự án (quý, 6 tháng, năm và theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ và các cơ quan) | Quý, 6 tháng, năm | Báo cáo tình hình thực hiện các dự án |
|
|
| |||
39. | Phối hợp với Học viện Tư pháp thực hiện các thủ tục kết thúc Dự án hỗ trợ Học viện tư pháp Lào |
| Học viện Tư pháp: Ban Chỉ đạo và Ban quản lý Dự án hỗ trợ Học viện Tư pháp Lào | Cả năm | Các hoạt động của Dự án được triển khai | Nguồn kinh phí của Dự án ODA hỗ trợ cho Lào |
|
|
|
40. | Phối hợp với các Bộ, ngành, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ triển khai thực hiện Dự án JICA giai đoạn 2021-2025; Xây dựng Chương trình hợp tác năm 2023 | Ban QLDA JICA | Các Bộ, ngành, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Các hoạt động của Dự án được triển khai | Nguồn vốn đối ứng Dự án JICA |
|
|
|
V. CÔNG TÁC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI |
|
|
| ||||||
41. | Thực hiện các chuyên đề cung cấp thông tin chính thức về những thành tựu của Việt Nam hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách tư pháp, quảng bá hình ảnh về Bộ, ngành Tư pháp hướng tới các đối tác quốc tế quan trọng trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp | Phòng TH&QLHT | Phòng HT2 và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Các chuyên đề được thực hiện |
|
|
|
|
42. | Theo dõi và đề nghị các đơn vị có liên quan thuộc Bộ tăng cường thực hiện tuyên truyền về chủ quyền biển đảo, biên giới lãnh thổ quốc gia, thành tựu đảm bảo quyền con người tại Việt Nam | Phòng TH&QLHT | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Các chủ trương, định hướng về chủ quyền, biển đảo, biên giới lãnh thổ được tuyên truyền thực hiện theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền |
|
|
| |
43. | Duy trì phiên bản tiếng Anh của Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp | Phòng TH&QLHT | Cục Công nghệ thông tin | Cả năm | Phiên bản tiếng Anh của Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp được duy trì |
|
|
| |
44. | Quản lý, vận hành Trang thông tin Hợp tác quốc tế về pháp luật (tiếng Việt tiếng Anh) | Phòng TH&QLHT | Phòng HT1, HT2 Cục Công nghệ thông tin | Cả năm | Các tin tức, dữ liệu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử Hợp tác quốc tế về pháp luật |
|
|
| |
45. | Tổng hợp, biên tập và đăng Trang thông tin điện tử về hợp tác pháp luật các thông tin giới thiệu về hệ thống pháp luật và tư pháp nước ngoài | Phòng HT1, HT2 | Cả năm | Thông tin cơ bản về hệ thống pháp luật và tư pháp nước ngoài được tổng hợp, chia sẻ trên Trang thông tin về hợp tác pháp luật |
|
|
| ||
46. | Xây dựng Báo cáo thông tin đối ngoại hàng quý | Bộ Ngoại giao, Ban Tuyên giáo TW | Hàng quý | Báo cáo thông tin đối ngoại hàng quý được phát hành |
|
|
| ||
47. | Theo dõi, tổng hợp, báo cáo về công tác thông tin đối ngoại của Bộ | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Tổng hợp số liệu Báo cáo 6 tháng, hàng năm theo yêu cầu của Bộ Thông tin và truyền thông, Ban Tuyên giáo Trung ương |
|
|
| ||
VI. CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁN BỘ |
|
|
| ||||||
48. | Kịp thời phối hợp với Vụ TCCB tuyển dụng, tiếp nhận công chức về làm việc tại Vụ nhằm sử dụng đủ chỉ tiêu biên chế được giao năm 2023 | Phòng TH&QLHT | - Vụ Tổ chức cán bộ - Các Phòng thuộc Vụ | Cả năm | Nhân sự của Vụ Hợp tác quốc tế được bổ sung | Kinh phí chi thường xuyên |
|
|
|
49. | Triển khai thực hiện Nghị định thay thế Nghị định 96/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp: |
|
|
|
|
| |||
50. | - Nghiên cứu sửa đổi Quyết định 368/QĐ-BTP ngày 06/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế - Ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Vụ Hợp tác quốc tế - Kiện toàn đội ngũ cán bộ của Vụ và thực hiện các nhiệm vụ khác. | Quý I | - Quyết định 368/QĐ-BTP được sửa đổi - Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Vụ Hợp tác quốc tế - Đội ngũ cán bộ của Vụ được kiện toàn |
|
|
| |||
51. | Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2023 nhằm nâng cao năng lực của đội ngũ công chức của Vụ, chú trọng bồi dưỡng năng lực, trình độ, kỹ năng làm việc cho đội ngũ công chức trẻ của Vụ theo vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ được giao. | Theo kế hoạch chung của Bộ | Công chức của Vụ được tham gia các lớp/khóa đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
| |||
52. | Theo dõi, đánh giá cán bộ hàng năm; xây dựng và thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác; thực hiện công tác cán bộ, chế độ, chính sách đối với công chức theo quy định | Cả năm | Kết quả đánh giá công chức, Báo cáo kết quả chuyển đổi vị trí công tác, các nhiệm vụ về công tác cán bộ được thực hiện |
|
|
| |||
VII. CÔNG TÁC KHÁC |
|
|
| ||||||
53. | Đầu mối công tác thoả thuận quốc tế của Bộ |
|
|
|
| Nguồn kinh phí góp ý, thẩm định, rà soát các văn bản, văn kiện hợp tác, điều ước quốc tế, thỏa thuận hợp tác về pháp luật |
|
|
|
| - Theo dõi, tổng hợp, thống kê về các MOU hợp tác về tư pháp và pháp luật. | Phòng TH&QLHT | - Các Phòng thuộc Vụ | Cả năm | Số liệu được tổng hợp |
|
|
| |
- Rà soát, đánh giá các MOU hợp tác về tư pháp và pháp luật đã ký kết; và đề xuất định hướng thực hiện trong tình hình mới. - Xây dựng báo cáo 6 tháng, hàng năm về công tác thỏa thuận quốc tế. | Quý II và IV | - Báo cáo rà soát các ĐƯQT, TTQT, TTHT của Bộ - Báo cáo theo yêu cầu của Bộ Ngoại giao |
|
|
| ||||
54. | Chủ trì, phối hợp thực hiện các hoạt động lễ tân đối ngoại | Phòng TH&QLHT | - Văn phòng Bộ - Các Phòng thuộc Vụ | Cả năm | Các hoạt động lễ tân đối ngoại được thực hiện | Kinh phí chi thường xuyên |
|
|
|
55. | Thực hiện công tác tổng hợp (bao gồm cả việc theo dõi, cập nhật đầy đủ, kịp thời tình hình thực hiện các nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, lãnh đạo Bộ giao; tăng cường phối hợp thông tin với Văn phòng Bộ để phục vụ xây dựng văn bản, đề án, chuẩn bị nội dung phục vụ Lãnh đạo Bộ đi công tác, nội dung các Hội nghị giao ban do Lãnh đạo Bộ chủ trì; nâng cao hiệu quả, tiến độ thực hiện kết luận của Lãnh đạo Bộ tại các cuộc họp giao ban) | Phòng TH&QLHT | - Văn phòng Bộ - Các Phòng TH&QLHT thuộc Vụ | Cả năm | Báo cáo, Công văn cung cấp thông tin theo yêu cầu |
|
|
| |
56. | Thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước, truyền thông, văn thư, lưu trữ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao | Công tác văn thư, lưu trữ được thực hiện theo quy định |
|
|
| ||||
57. | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Vụ; thực hiện công tác an ninh mạng | Cục Công nghệ thông tin | - Các văn bản được ký số, gửi, nhận thông qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành - Công nghệ thông tin tiếp tục được tăng cường sử dụng trong hoạt động của Vụ |
|
|
| |||
58. | Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng hàng năm | Vụ Tổ chức cán bộ | Báo cáo và đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân theo quy định |
|
|
| |||
59. | Thực hiện công tác về dân chủ cơ sở, bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ, quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định | Các Phòng thuộc Vụ | Báo cáo công tác |
|
|
| |||
60. | Tổ chức Hội nghị cán bộ công chức của Vụ Hợp tác quốc tế năm 2023 đảm bảo thực chất, hiệu quả | Phòng TH&QLHT và Tổ công đoàn Vụ | Các Phòng thuộc Vụ | Tháng 12 | Hội nghị được tổ chức |
|
|
|
______________
1 Tích hợp trong Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật hàng năm.
2 Bộ Công an, Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Đối ngoại Trung ương, Ban Nội chính Trung ương