Quyết định 4414/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch năm 2012 triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4414/QĐ-BTP

Quyết định 4414/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch năm 2012 triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:4414/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thúy Hiền
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/12/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 4414/QĐ-BTP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 4414/QĐ-BTP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
______________

Số: 4414/QĐ-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2011

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch năm 2012 triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

__________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch năm 2012 triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Trợ giúp pháp lý, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướngChính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, ngành: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban Dân tộc (để p/h);
- HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức, đoàn thể;
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ Tư pháp (để biết);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục TGPL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thúy Hiền

 

KẾ HOẠCH NĂM 2012

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4414/QĐ-BTP ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Để cụ thể hoá các nhiệm vụ, trách nhiệm và lộ trình thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược) trong năm 2012, Bộ Tư pháp xây dựng Kế hoạch năm 2012 triển khai thực hiện Chiến lược như sau:

I. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách trợ giúp pháp lý

Hoạt động 1: Nghiên cứu xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan (Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Uỷ ban Dân tộc; Văn phòng Chính phủ; Toà án nhân dân tối cao; Viện Kiểm sát nhân dân tối cao); Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên, Hội Bảo trợ tư pháp cho người nghèo Việt Nam và Liên đoàn luật sư Việt Nam.

b) Thời gian trình ban hành: Quý III.

Hoạt động 2: Nghiên cứu, xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các địa bàn khó khăn giai đoạn 2012 - 2020 theo Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 - 2020.

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban Dân tộc, Văn phòng Chính phủ.

b) Thời gian trình ban hành: Quý II.

Hoạt động 3: Nghiên cứu, xây dựng và ban hành Thông tư liên tịchsửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 28/12/2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng.

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

b) Thời gian trình ban hành: Quý III.

Hoạt động 4: Đề xuất bổ sung chức danh Trợ giúp viên pháp lý trong Bộ luật Tố tụng hình sự sửa đổi.

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp.

b) Thời gian thực hiện: Quý II.

Hoạt động 5:Nghiên cứu, xây dựng và ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 11/2008/QĐ-BTP ngày 29/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp.

b) Thời gian trình ban hành: Quý III.

Hoạt động 6: Nghiên cứu, xây dựng và ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2008/QĐ-BTP ngày 28/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp.

b) Thời gian trình ban hành: Quý I.

Hoạt động 7: Nghiên cứu, xây dựng và ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2008/QĐ-BTP ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam.

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính.

b) Thời gian trình ban hành: Quý II.

Hoạt động 8: Nghiên cứu, xây dựng và ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 41/2009/TT-BTC ngày 09/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam.

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp.

b) Thời gian trình ban hành: Quý II.

Hoạt động 9:Nghiên cứu, xây dựng Đề án huy động nguồn lực tài chính cho hoạt động trợ giúp pháp lý. Các hoạt động bao gồm:

- Khảo sát, đánh giá nhu cầu và khả năng cung ứng nguồn lực tài chính cho hoạt động trợ giúp pháp lý trong toàn quốc.

- Tổ chức các hội thảo, tọa đàm:

+ Tổ chức hội thảo về huy động nguồn lực tài chính cho hoạt động trợ giúp pháp lý.

+ Tổ chức toạ đàm về dự thảo Đề án huy động nguồn lực tài chính cho hoạt động trợ giúp pháp lý

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp vớiBộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên, Hội Bảo trợ tư pháp cho người nghèo Việt Nam và Liên đoàn luật sư Việt Nam.

b) Thời gian thực hiện:

- Khảo sát: Quý I-II.

- Tổ chức các hội thảo, tọa đàm: Quý II-III.

2. Tăng cường hoạt động truyền thông về trợ giúp pháp lý

Hoạt động 1: Xây dựng và lắp đặt Bảng thông tin và hộp tin về trợ giúp pháp lý tại trụ sở tiếp dân của 30% Uỷ ban nhân dân, cơ quan thanh tra, cơ quan hành chính quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; 70% trụ sở tiếp dân của các cơ quan tố tụng cấp tỉnh và cấp huyện, Trại tạm giam, Nhà tạm giữ; cơ quan thanh tra quân đội các cấp và đồn biên phòng.

a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân, cơ quan thanh tra, cơ quan hành chính cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã; các cơ quan tiến hành tố tụng cấp tỉnh và cấp huyện; Trại tạm giam, Nhà tạm giữ; cơ quan thanh tra quân đội các cấp và đồn biên phòng.

b) Thời gian thực hiện: Quý I - IV.

Hoạt động 2: Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, thông tin về trợ giúp pháp lý trên 30% đài phát thanh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đài phát thanh truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; báo địa phương.

a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan truyền thông, báo chí.

b) Thời gian thực hiện: Quý I-IV.

Hoạt động 3:In ấn, phát hành các tờ gấp, cẩm nang pháp luật… truyền thông về trợ giúp pháp lý và quyền được trợ giúp pháp lý của người dân.

a) Cơ quan thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

b) Thời gian thực hiện: Quý I - IV.

3. Kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Hoạt động 1:Củng cố, kiện toàn Cục Trợ giúp pháp lý bảo đảm nâng cao năng lực quản lý nhà nước và quản lý chuyên ngành về trợ giúp pháp lý.

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp.

b) Thời gian thực hiện: Quý I - III.

Hoạt động 2:Xây dựng Đề án kiện toàn, nâng cấp Quỹ Trợ giúp pháp lý bảo đảm đủ tư cách pháp lý và năng lực để huy động rộng rãi nguồn lực hỗ trợ cho hoạt động trợ giúp pháp lý.

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ.

b) Thời gian trình ban hành: Quý III.

Hoạt động 3:Củng cố, kiện toàn Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Chi nhánh của Trung tâm theo các mục tiêu đề ra trong Đề án quy hoạch mạng lưới Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Chi nhánh của Trung tâm giai đoạn 2008 - 2010, định hướng đến năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 792/QĐ-TTg ngày 23/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

a) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì trên cơ sở tham mưu và tổ chức thực hiện của Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

b) Thời gian thực hiện: Quý I - IV.

Hoạt động 4: Rà soát trình độ và năng lực của Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý trong toàn quốc; phát triển nguồn nhân lực bổ sung thêm 150 - 200 Trợ giúp viên pháp lý và khoảng 1.000 cộng tác viên.

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp (rà soát, đánh giá trong phạm vi toàn quốc); Sở Tư pháp (rà soát, đánh giá, phát triển đội ngũ Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên ở địa phương).

b) Thời gian thực hiện: Rà soát, đánh giá (Quý II); phát triển nguồn nhân lực bổ sung đội ngũ Trợ giúp viên pháp lý và cộng tác viên (Quý I - IV).

Hoạt động 5: Tăng cường năng lực cho đội ngũ Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý: tổ chức 02 khóa bồi dưỡng nghiệp vụ cho 150 - 200 cán bộ nguồn bổ nhiệm Trợ giúp viên pháp lý; tổ chức tập huấn toàn quốc và 02 - 03 lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ theo chuyên đề, khu vực để cập nhật kiến thức pháp luật, bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên và người tham gia trợ giúp pháp lý.

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp (tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ nguồn bổ nhiệm Trợ giúp viên pháp lý; tổ chức tập huấn toàn quốc, tập huấn theo chuyên đề, khu vực); Sở Tư pháp (tổ chức tập huấn tại địa phương).

b) Thời gian thực hiện: Quý I - IV.

Hoạt động 6: Nghiên cứu, xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch Trợ giúp viên pháp lý chính.

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính.

b) Thời gian thực hiện: Quý III.

Hoạt động 7:Nghiên cứu xây dựng và hướng dẫn ứng dụng phần mềm quán lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý trong toàn quốc.

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp xây dựng và hướng dẫn ứng dụng phần mềm; Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý ứng dụng phần mềm ở địa phương.

b) Thời gian thực hiện: Quý I - IV.

4. Phát triển mạng lưới và tăng cường trợ giúp pháp lý ở cơ sở

Hoạt động 1:Thành lập và tổ chức sinh hoạt định kỳ Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý ở 70% - 80% các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

a) Cơ quan thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước chủ trì, phối hợp với Phòng Tư pháp cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã và Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý ở cấp xã.

b) Thời gian thực hiện: Quý I - IV.

Hoạt động 2: Tăng cường trợ giúp pháp lý lưu động bảo đảm 60% các xã tại vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được trợ giúp pháp lý lưu động ít nhất 01 đợt/năm.

a) Cơ quan thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước chủ trì, phối hợp với Phòng Tư pháp cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã.

b) Thời gian thực hiện: Quý I - IV.

5. Tăng cường hoạt động hợp tác quốc tế về trợ giúp pháp lý

Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý để học tập kinh nghiệm, huy động các nguồn tài trợ của các tổ chức phi chính phủ, các nước trong khu vực và trên thế giới cho hoạt động trợ giúp pháp lý.

a) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch - Đầu tư.

b) Thời gian thực hiện: Quý I - IV.

6. Kiểm tra, đánh giá, báo cáo việc triển khai thực hiện Chiến lược

Kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện Chiến lược trong toàn quốc và ở từng địa phương, bao gồm:

- Theo dõi, đánh giá, hướng dẫn, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, bất cập của địa phương trong quá trình thực hiện Chiến lược.

- Tổ chức 03 đoàn kiểm tra liên ngành về việc thực hiện Chiến lược tại 03 khu vực trong toàn quốc (đại diện Bắc, Trung, Nam), mỗi tỉnh 02 ngày.

- Sơ kết, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch năm 2012 triển khai thực hiện Chiến lược.

a) Cơ quan thực hiện:

- Ở Trung ương: Bộ Tư pháp theo dõi, đánh giá, hướng dẫn việc thực hiện Chiến lược trong toàn quốc; làm đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức việc kiểm tra liên ngành tại các địa phương; hướng dẫn các địa phương đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược; sơ kết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

- Ở địa phương: Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sơ kết, đánh giá việc thực hiện Chiến lược tại địa phương, báo cáo Bộ Tư pháp để tổng hợp chung.

b) Thời gian thực hiện: Quý I - IV.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp

Bộ Tư pháp là cơ quan chịu trách nhiệm trong việc theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo việc tổ chứcthực hiện Kế hoạch năm 2012 triển khai thực hiện Chiến lược.

Cục Trợ giúp pháp lý là đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện trách nhiệm nêu trên, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp, các đơn vị thuộc các Bộ, ngành, tổ chức có liên quan nghiên cứu, đề xuất việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách về trợ giúp pháp lý trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản đó;

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp và các đơn vị thuộc các Bộ, ngành có liên quan tham mưu hướng dẫn và trực tiếp theo dõi việc triển khai thực hiện Kế hoạch;

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp, các đơn vị thuộc các Bộ, ngành có liên quan giúp lãnh đạo các Bộ, ngành kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.

d) Tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Chiến lược.

2. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, tổ chức có liên quan

Các Bộ, ngành, tổ chức có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chiến lược.

3. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Phê duyệt Kế hoạch năm 2012 triển khai thực hiện Chiến lược tại địa phương phù hợp với Kế hoạch tổng thể, Kế hoạch này và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

b)Chỉ đạo Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này ở địa phương và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh;

c) Bảo đảm về biên chế, cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại (xe máy, ô tô…) và kinh phí hoạt động cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Chi nhánh của Trung tâm phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tế của địa phương;

d) Khuyến khích, tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp tích cực tham gia trợ giúp pháp lý;

đ) Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá, đề xuất, kiến nghị việc triển khai và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này ở địa phương.

4. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị có liên quan thuộc Sở thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Tham mưu xây dựng Kế hoạch năm 2012 thực hiện Chiến lược ở địa phương để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;

b) Chỉ đạo các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đã được phê duyệt và theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện;

c) Tổng hợp và báo cáo Bộ Tư pháp hoạt động triển khai thực hiện Kế hoạch này. Thời hạn và nội dung báo cáo định kỳ, đột xuất thực hiện theo điểm c Mục 4 Phần B Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (ban hành kèm theo Quyết định số 4413/QĐ-BTP ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi