Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 23/2020/QĐ-UBND Hà Tĩnh tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng

Ngày cập nhật: Thứ Hai, 11/08/2025 14:35 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 23/2020/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Tiến Hưng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/08/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 23/2020/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 23/2020/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 23/2020/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 23/2020/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Số: 23/2020/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 8 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

__________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 349/TTr-STP ngày 24/7/2020 và Văn bản số 388/-BC-STP ngày 24/8/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2020.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Bổ trợ tư pháp - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng;
- Hội Công chứng viên;
- Trung tâm TT- CB -TH;
- Lưu: VT, NC1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Tiến Hưng

QUY ĐỊNH
Về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
(Ban hành hèm theo Quyết định số: 23/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

________________________

Đang theo dõi

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Quy định này quy định về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định của Luật Công chứng năm 2014 và các văn bản pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Quy định này áp dụng đối với các công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc nộp, xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ

Đang theo dõi

1. Đảm bảo tính chính xác, công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng chỉ được chấm điểm theo các tiêu chí khi có giấy tờ hợp lệ chứng minh. Công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ.

Đang theo dõi

3. Việc thành lập Văn phòng công chứng phải phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương;

Đang theo dõi

Điều 3. Tiêu chí và số điểm của từng tiêu chí xét duyệt

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được chấm điểm trên 06 tiêu chí với tổng số tối đa 100 điểm, cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Tiêu chí về công chứng viên: Tối thiểu 15 điểm, tối đa 34 điểm.

Đang theo dõi

b) Tiêu chí về nhân viên nghiệp vụ: Tối thiểu 06 điểm, tối đa 16 điểm.

Đang theo dõi

c) Tiêu chí về nhân viên kế toán: Tối thiểu 03 điểm, tối đa 04 điểm.

Đang theo dõi

d) Tiêu chí về nhân viên lưu trữ: Tối thiểu 02 điểm, tối đa 03 điểm,

Đang theo dõi

đ) Tiêu chí về trụ sở làm việc: Tối thiểu 24 điểm, tối đa 28 điểm.

Đang theo dõi

e) Tiêu chí về cơ sở vật chất (bắt buộc): 15 điểm.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được xét chọn phải đạt từ 65 điểm trở lên, trong đó phải đạt điểm tối thiểu hoặc bắt buộc của từng tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Chương II

NỘI DUNG, SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ

Đang theo dõi

Điều 4. Tiêu chí về Công chứng viên: Tối thiểu 15 điểm, tối đa 34 điểm

Đang theo dõi

1. Số lượng công chứng viên: Tối thiểu 06 điểm, tối đa 10 điểm.

Đang theo dõi

a) Văn phòng công chứng có 02 công chứng viên thành lập: 06 điểm.

Đang theo dõi

b) Văn phòng công chứng có 03 công chứng viên hợp danh trở lên: Cộng thêm 02 điểm/công chứng viên thứ ba trở lên, tối đa 04 điểm.

Đang theo dõi

2. Kinh nghiệm của các Công chứng viên hợp danh (thời gian hành nghề công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng): Tối thiểu 09 điểm, tối đa 20 điểm.

Đang theo dõi

a) Dưới 02 năm: 04 điểm/công chứng viên.

Đang theo dõi

b) Từ 02 năm đến dưới 05 năm: 05 điểm/công chứng viên.

Đang theo dõi

c) Từ 05 năm trở lên: 06 điểm/công chứng viên;

Đang theo dõi

3. Kinh nghiệm quản lý của Trưởng Văn phòng công chứng: 04 điểm

Đang theo dõi

a) Trưởng Văn phòng công chứng đã qua lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý doanh nghiệp: 01 điểm;

Đang theo dõi

b) Trưởng Văn phòng công chứng đã từng là Trưởng phòng công chứng hoặc Trưởng Văn phòng công chứng: 03 điểm.

Đang theo dõi

Điều 5. Tiêu chí về nhân viên nghiệp vụ: Tối thiểu 06 điểm, tối đa 16 điểm

Nhân viên nghiệp vụ (người giúp việc về chuyên môn cho công chứng viên) được tính điểm như sau:

Đang theo dõi

1. Có 02 nhân viên có trình độ đại học chuyên ngành luật: 06 điểm; từ 03 nhân viên trở lên có trình độ đại học chuyên ngành luật: cộng 01 điểm/nhân viên, cộng tối đa 02 điểm.

Đang theo dõi

2. Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng: Cộng 01 điểm/nhân viên, tối đa 04 điểm.

Đang theo dõi

3. Có thời gian công tác tại tổ chức hành nghề công chứng từ đủ 01 năm trở lên: Cộng 01 điểm/nhân viên, tối đa 04 điểm.

Đang theo dõi

Điều 6. Tiêu chí về nhân viên kế toán: Tối thiểu 03 điểm, tối đa 04 điểm

Đang theo dõi

1. Nhân viên kế toán có trình độ cao đẳng trở lên chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán: 03 điểm.

Đang theo dõi

2. Nhân viên kế toán có thời gian làm công tác kế toán từ 01 năm trở lên: Cộng 01 điểm.

Đang theo dõi

Điều 7. Tiêu chí về nhân viên lưu trữ: Tối thiểu 02 điểm, tối đa 03 điểm

Đang theo dõi

1. Văn phòng công chứng có nhân viên phụ trách lưu trữ: 02 điểm.

Đang theo dõi

2. Nhân viên phụ trách lưu trữ có bằng cao đẳng trở lên chuyên ngành lưu trữ: Cộng 01 điểm.

Đang theo dõi

Điều 8. Tiêu chí về trụ sở Văn phòng công chứng: Tối thiểu 24 điểm, tối đa 28 điểm

Đang theo dõi

1. Quyền sở hữu trụ sở:

Đang theo dõi

a) Trụ sở do Văn phòng công chứng thuê, mượn có thời hạn từ 01 năm trở lên: 04 điểm.

Đang theo dõi

b) Trụ sở thuộc quyền sở hữu của một trong các công chứng viên hợp danh: 05 điểm.

Đang theo dõi

2. Vị trí dự kiến đặt trụ sở (bắt buộc): 08 điểm

Đang theo dõi

a) Có khoảng cách hợp lý (không cùng một địa bàn xã, phường, thị trấn) với trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động: 04 điểm.

Đang theo dõi

b) Vị trí thuận lợi cho việc liên hệ của người yêu cầu công chứng (không cản trở giao thông; đảm bảo giao thông đi lại thuận tiện cho tổ chức, cá nhân; đảm bảo an ninh trật tự): 04 điểm.

Đang theo dõi

3. Diện tích trụ sở: Tối thiểu 12 điểm, tối đa 15 điểm.

Đang theo dõi

a) Tổng diện tích trụ sở (không bao gồm diện tích sử dụng cho bãi đỗ xe và công trình phụ):

- Từ 80 m2 đến dưới 150 m2: 04 điểm.

- Từ 150 m2 trở lên: 05 điểm.

Đang theo dõi

b) Diện tích nơi tiếp người yêu cầu công chứng:

- Từ 20m2 đến dưới 40m2: 04 điểm.

- Từ 40m2 trở lên: 05 điểm.

Đang theo dõi

c) Diện tích nơi lưu trữ hồ sơ công chứng:

- Từ 20m2 đến dưới 40m2: 04 điểm;

- Từ 40m2 trở lên: 05 điểm.

Đang theo dõi

Điều 9. Tiêu chí về cơ sở vật chất (bắt buộc): 15 điểm

Đang theo dõi

1. Trang bị máy vi tính, máy in, máy photocopy, kết nối internet: 06 điểm

Đang theo dõi

2. Trang bị bàn ghế làm việc, bàn ghế tiếp khách, tủ hoặc kệ lưu trữ hồ sơ: 06 điểm.

Đang theo dõi

3. Lắp đặt thiết bị phòng cháy, chữa cháy: 03 điểm.

Đang theo dõi

Điều 10. Những trường hợp không được tính điểm

Đang theo dõi

1. Công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh tại Văn phòng công chứng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng mới chưa đủ 02 năm thì công chứng viên đó không được tính điểm về tiêu chí tại Điều 4 Quy định này, trừ trường hợp thành lập Văn phòng công chứng tại các đơn vị cấp huyện chưa có tổ chức hành nghề công chứng.

Đang theo dõi

2. Công chứng viên bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động công chứng mà từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt đến ngày nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng chưa đủ 06 tháng đối với hình thức xử phạt cảnh cáo, chưa đủ 01 năm đối với các hình thức xử phạt khác thì công chứng viên đó không được tính điểm về tiêu chí tại Điều 4 Quy định này.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh khi đã có 04 tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động hoặc trên địa bàn cấp huyện khác khi đã có 02 tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động.

Đang theo dõi

Chương III

XÉT DUYỆT HỒ SƠ

Đang theo dõi

Điều 11. Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng

Đang theo dõi

1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Tổ xét duyệt có 05 hoặc 07 thành viên.

Đang theo dõi

2. Tổ xét duyệt có trách nhiệm kiểm tra, chấm điểm hồ sơ và tham mưu cho Giám đốc Sở Tư pháp trình UBND tỉnh cho phép thành lập Văn phòng công chứng hoặc từ chối đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 12. Cách thức chấm điểm và xét duyệt

Đang theo dõi

1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng điểm trung bình cộng của các thành viên tham gia chấm điểm.

Đang theo dõi

2. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ phải được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ xét duyệt.

Đang theo dõi

3. Trường hợp có chênh lệch về tổng điểm chấm giữa các thành viên từ 05 điểm trở lên thì Tổ trưởng xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

4. Trường hợp trên một địa bàn cấp huyện có nhiều hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trong một lần xét duyệt thì lựa chọn hồ sơ có tổng số điểm cao nhất. Trường hợp nhiều hồ sơ có số điểm cao nhất bằng nhau trên một đơn vị hành chính cấp huyện thì thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau đây:

Đang theo dõi

a) Hồ sơ có số điểm tiêu chí về công chứng viên cao hơn;

Đang theo dõi

b) Trụ sở dự kiến của Văn phòng công chứng đề nghị thành lập có khoảng cách so với tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động xa hơn;

Đang theo dõi

c) Hồ sơ có số điểm về tiêu chí nhân viên nghiệp vụ cao hơn;

Đang theo dõi

d) Hồ sơ có số điểm về tiêu chí diện tích trụ sở cao hơn.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 13. Trách nhiệm của công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng

Công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng có trách nhiệm thực hiện các nội dung tại Đề án sau khi được UBND tỉnh cho phép thành lập Văn phòng công chứng.

Đang theo dõi

Điều 14. Trách nhiệm của các Văn phòng công chứng thành lập trước ngày Quy định này có hiệu lực

Các Văn phòng công chứng thành lập trước ngày Quy định này có hiệu lực có trách nhiệm tự rà soát và từng bước kiện toàn để đáp ứng điều kiện tại Khoản 2 Điều 3 Quy định này trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

Điều 15. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

Đang theo dõi

1. Tham mưu UBND tỉnh xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của Luật Công chứng, các văn bản pháp luật có liên quan và Quy định này.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra trụ sở, điều kiện cơ sở vật chất, nhân sự của Văn phòng công chứng trước khi cấp Giấy đăng ký hoạt động. Trường hợp Văn phòng công chứng không thực hiện đúng các nội dung trong Đề án thành lập đã được xét duyệt, Sở Tư pháp xem xét xử lý hoặc đề nghị UBND tính xử lý theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Rà soát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Điều 14 Quy định này; trường hợp Văn phòng công chứng không thực hiện đúng quy định thì xem xét xử lý hoặc tham mưu UBND tỉnh xử lý theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

4. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 23/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 23/2020/QĐ-UBND

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×