Quyết định 1983/QĐ-BTP 2022 Kế hoạch sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1983/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1983/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thanh Tịnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/10/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN
Ngày 07/10/2022, Bộ Tư pháp đã ra Quyết định 1983/QĐ-BTP về việc ban hành Kế hoạch sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
Theo đó, Cục Bồi thường Nhà nước, Bộ Tư pháp chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan của TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tọa đàm về những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và tổ chức thi hành Luật TNBTCNN; phối hợp với Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Bộ Tư pháp xây dựng số chuyên đề Tạp chí Dân chủ và Pháp luật phục vụ hoạt động sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN. Thời gian hoàn thành là tháng 9/2023.
Ngoài ra, Vụ Thi đua – Khen thưởng, Bộ Tư pháp cùng với Cục Bồi thường Nhà nước, Bộ Tư pháp; các đơn vị có liên quan thuộc TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc và các cơ quan, đơn vị liên quan đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong 05 năm thi hành Luật TNBTCNN. Thời gian hoàn thành là tháng 10/2023.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1983/QĐ-BTP tại đây
tải Quyết định 1983/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1983/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1269/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bồi thường nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
SƠ KẾT 05 NĂM THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1983/QĐ-BTP ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- Chủ trì thực hiện: Cục Bồi thường nhà nước, Bộ Tư pháp.
- Thời gian hoàn thành: tháng 7/2023.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả khảo sát.
- Chủ trì thực hiện: Cục Bồi thường nhà nước, Bộ Tư pháp.
- Phối hợp thực hiện: Các đơn vị có liên quan của TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: tháng 9/2023.
- Sản phẩm: Tọa đàm được tổ chức, báo cáo kết quả Tọa đàm.
- Chủ trì thực hiện: Cục Bồi thường nhà nước, Bộ Tư pháp.
- Phối hợp thực hiện: Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Bộ Tư pháp.
- Thời gian hoàn thành: tháng 9/2023.
- Sản phẩm: Số chuyên đề.
- Chủ trì thực hiện: Cục Bồi thường nhà nước, Bộ Tư pháp.
- Phối hợp thực hiện: Các đơn vị có liên quan của TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: tháng 10/2023.
- Sản phẩm: Các đoàn kiểm tra được tổ chức, kết luận kiểm tra được ban hành.
- Thực hiện: Đề nghị TANDTC, VKSNDTC, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và UBND cấp tỉnh xây dựng báo cáo sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương mình.
- Thời gian hoàn thành: Đề nghị gửi báo cáo sơ kết về Bộ Tư pháp (qua Cục Bồi thường nhà nước) và bản điện tử qua email: [email protected] trước ngày 30/7/2023.
- Sản phẩm: Báo cáo sơ kết.
- Chủ trì thực hiện: Cục Bồi thường nhà nước, Bộ Tư pháp.
- Phối hợp thực hiện: Văn phòng Bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Công nghệ thông tin, một số đơn vị thuộc Bộ Tư pháp; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 10/2023.
- Sản phẩm: Báo cáo sơ kết toàn quốc được ký ban hành.
- Chủ trì thực hiện: Cục Bồi thường nhà nước, Bộ Tư pháp.
- Phối hợp thực hiện: Các đơn vị có liên quan của TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10/2023.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả Hội nghị.
- Chủ trì thực hiện: Vụ Thi đua - Khen thưởng, Bộ Tư pháp.
- Phối hợp thực hiện: Cục Bồi thường nhà nước, Bộ Tư pháp; các đơn vị có liên quan thuộc TANDTC, VKSNDTC, các Bộ, ngành; UBND cấp tỉnh; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10/2023.
- Cục Bồi thường nhà nước, Bộ Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị đầu mối của TANDTC, VKSNDTC, các bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương và địa phương; các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Kế hoạch này; tham mưu, giúp Lãnh đạo Bộ Tư pháp hướng dẫn, đôn đốc việc tổ chức các hoạt động sơ kết; kịp thời báo cáo về khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.
- Văn phòng Bộ phối hợp với Cục Bồi thường nhà nước và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp thực hiện truyền thông về các hoạt động phục vụ sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN.
- Vụ Thi đua - Khen thưởng chủ trì, phối hợp với Cục Bồi thường nhà nước và các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan tham mưu, đề xuất khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong 05 năm thi hành Luật TNBTCNN.
- Kinh phí thực hiện sơ kết 05 năm thi hành Luật TNBTCNN của TANDTC, VKSNDTC, các bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được bảo đảm từ kinh phí của Bộ, ngành, địa phương mình và các nguồn hỗ trợ khác (nếu có).
- Kinh phí phục vụ các hoạt động sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước của Bộ Tư pháp được bố trí trong nguồn kinh phí cấp cho hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong năm ngân sách và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có).
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Cục Bồi thường nhà nước, Bộ Tư pháp giải đáp, hướng dẫn./.
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SƠ KẾT 05 NĂM THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1983/QĐ-BTP ngày 07/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. KẾT QUẢ THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
1. Trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường
- Công tác xây dựng văn bản hướng dẫn thi hành Luật TNBTCNN;
- Việc ban hành văn bản để chỉ đạo, hướng dẫn thi hành Luật TNBTCNN;
- Tình hình quán triệt, phổ biến, tuyên truyền Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Công tác rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Công tác hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước cho đội ngũ công chức được giao thực hiện công tác bồi thường;
- Công tác xác định cơ quan giải quyết bồi thường theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác bồi thường nhà nước; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Công tác kiện toàn tổ chức bộ máy và biên chế để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường;
- Công tác thống kê, báo cáo về việc thực hiện công tác bồi thường;
- Công tác phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước;
- Tình hình kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo quy định của pháp luật;
- Tình hình kiến nghị người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án có nội dung giải quyết bồi thường theo quy định của pháp luật; yêu cầu Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hủy quyết định giải quyết bồi thường trong trường hợp có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 48 của Luật TNBTCNN mà không ra quyết định hủy.
2. Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường.
Trách nhiệm thống kê số liệu vụ việc yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường: Đề nghị các cơ quan thực hiện theo Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019 của Bộ Tư pháp quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.
3. Kết quả thực hiện trách nhiệm hoàn trả; tình hình thu, nộp tiền hoàn trả và xử lý kỷ luật người thi hành công vụ có hành vi trái pháp luật.
4. Tình hình sử dụng ngân sách nhà nước chi cho công tác bồi thường nhà nước.
5. Tác động tích cực của Luật TNBTCNN, nhất là nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ, hạn chế sai phạm làm phát sinh trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG THI HÀNH LUẬT VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn chế
2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân khách quan.
III. HẠN CHẾ, BẤT CẬP TRONG CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT TNBTCNN VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị về sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định của Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành (nếu có)
2. Kiến nghị về các giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành Luật.
PHỤ LỤC II
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SƠ KẾT 05 NĂM THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO, CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1983/QĐ-BTP ngày 07/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. KẾT QUẢ THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
1. Trách nhiệm phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường theo Điều 74, Điều 75 Luật TNBTCNN, cụ thể như sau:
- Phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật TNBTCNN;
- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Chỉ đạo cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện công tác giải quyết bồi thường, xác định trách nhiệm hoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả, thực hiện xử lý kỷ luật theo thẩm quyền;
- Xử lý và chỉ đạo xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả;
- Hằng năm hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước, thống kê, báo cáo Chính phủ việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước;
- Trả lời, thực hiện kiến nghị của cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước;
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật TNBTCNN.
2. Tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường.
Trách nhiệm thống kê số liệu vụ việc yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường: Đề nghị các cơ quan thực hiện theo Điều 26 Thông tư số 08/2019/TT- BTP ngày 10/12/2019 của Bộ Tư pháp quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.
3. Kết quả thực hiện trách nhiệm hoàn trả; tình hình thu, nộp tiền hoàn trả và xử lý kỷ luật người thi hành công vụ có hành vi trái pháp luật.
4. Tình hình sử dụng ngân sách nhà nước chi cho công tác bồi thường nhà nước.
5. Tác động tích cực của Luật TNBTCNN, nhất là nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ, hạn chế sai phạm làm phát sinh trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG THI HÀNH LUẬT VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn chế
2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân khách quan.
III. HẠN CHẾ, BẤT CẬP TRONG CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT TNBTCNN VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị về sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định của Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành (nếu có)
2. Kiến nghị về các giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành Luật.