Quyết định 1697/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng nghề công chứng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1697/QĐ-BTP

Quyết định 1697/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng nghề công chứng
Cơ quan ban hành: Bộ Tư phápSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1697/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hà Hùng Cường
Ngày ban hành:23/09/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bồi dưỡng cho người được miễn đào tạo nghề công chứng

Chương trình bồi dưỡng nghề công chứng cho những người được miễn đào tạo nghề công chứng vừa được Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tại Quyết định số 1697/QĐ-BTP ngày 23/09/2015 nhằm góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Chương trình kéo dài trong 03 tháng, tương đương 13 tuần với tổng thời lượng là 325 tiết, được chia làm 03 phần: Những vấn đề chung về công chứng và hành nghề công chứng; Kỹ năng công chứng; Thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng, dành cho những người được miễn đào tạo nghề công chứng. Bao gồm: Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên; luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên; giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật; người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật và các đối tượng khác có nhu cầu.
Việc giảng dạy chương trình bồi dưỡng nghề công chứng tập trung chủ yếu vào thực hành tình huống, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp; chú trọng công việc thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng, phù hợp với nội dung học tập để người học làm quen với môi trường làm việc.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1697/QĐ-BTP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
 

BỘ TƯ PHÁP

-----------

Số: 1697/QĐ-BTP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2015

-------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 23/2004/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Học viện Tư pháp;

Xét đề nghị của Giám đốc Học viện Tư pháp và Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng nghề công chứng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Học viện Tư pháp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Phó TTg CP Nguyễn Xuân Phúc (để báo cáo);

- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);

- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng (để phối hợp);

- Các Thứ trưởng (để biết);

- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư  pháp;

- Lưu: VT, HVTP (05b).

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

Hà Hùng Cường

BỘ TƯ PHÁP

-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------------------------

 

 

CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHỀ CÔNG CHỨNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1697/QĐ-BTP ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

1. Thông tin về chương trình bồi dưỡng

- Tên chương trình: Chương trình bồi dưỡng nghề công chứng.

- Thời gian bồi dưỡng: 3 tháng, tương đương với 13 tuần với tổng thời lượng là 325 tiết (một tuần học 5 ngày, một ngày học 5 tiết) (13 tuần x 5 ngày/tuần x 5 tiết/ngày = 325 tiết).

- Văn bằng sau tốt nghiệp: Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.

2. Mục tiêu

Bồi dưỡng các kỹ năng hành nghề công chứng, quản lý, tổ chức hoạt động văn phòng công chứng, đạo đức nghề nghiệp và các kiến thức pháp luật cho những người được miễn đào tạo nghề công chứng có kiến thức, kỹ năng và phẩm chất nghề nghiệp cơ bản, toàn diện để có thể bổ nhiệm công chứng viên, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

3. Đối tượng bồi dưỡng

Đối tượng tham gia bồi dưỡng của chương trình, bao gồm:

a) Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;

b) Luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên;

c) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;

d) Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật;

đ) Các đối tượng khác có nhu cầu.

4. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.

5. Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình bồi dưỡng nghề công chứng

Sau khi hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề công chứng, học viên có kiến thức, kỹ năng và phẩm chất nghề nghiệp cơ bản, toàn diện để có thể hành nghề công chứng sau khi hoàn thành thời gian tập sự với những năng lực chính sau đây:

5.1. Về kiến thức

Nắm được những nội dung cơ bản về công chứng viên, đạo đức hành nghề, quy tắc ứng xử, việc hành nghề công chứng, tổ chức hành nghề công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.

5.2. Về kỹ năng

Có kỹ năng thực hiện và giải quyết được các việc công chứng, chứng thực thông dụng mà các công chứng viên phải thực hiện trên thực tế, bao gồm:

a) Chấp nhận hoặc từ chối yêu cầu công chứng; xây dựng, lưu trữ hồ sơ việc công chứng, chứng thực;

b) Soạn thảo các văn bản và thực hiện quy trình giải quyết công việc đáp ứng yêu cầu cơ bản của hoạt động công chứng;

c) Thực hiện việc công chứng các hợp đồng, giao dịch thông dụng như hợp đồng mua bán; hợp đồng, giao dịch bảo đảm; các văn bản liên quan đến lĩnh vực hôn nhân và gia đình, thừa kế và các hợp đồng, giao dịch khác; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; công chứng bản dịch. 

d) Có kỹ năng giao tiếp, tiếp xúc khách hàng, quản trị công việc và khả năng làm việc độc lập, phát triển hoạt động nghề nghiệp của cá nhân sau khi được bổ nhiệm công chứng viên đáp ứng nhu cầu của xã hội.

5.3. Về phẩm chất đạo đức

Hiểu và tuân thủ các quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chứng viên; thể hiện văn hóa pháp lý trong hoạt động nghề nghiệp và có khả năng thích ứng với môi trường làm việc của công chứng viên.

6. Phương pháp bồi dưỡng

Việc giảng dạy chương trình bồi dưỡng nghề công chứng được thực hiện theo phương pháp tích cực, lấy người học làm trung tâm, tập trung chủ yếu vào thực hành tình huống, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp.

Chú trọng việc thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng, phù hợp với nội dung học tập để người làm quen với môi trường làm việc.

7. Nội dung chương trình bồi dưỡng

7.1. Cấu trúc của chương trình bồi dưỡng

Chương trình được thiết kế gồm 3 phần chính như sau:

- Phần I: Những vấn đề chung về công chứng và hành nghề công chứng, bao gồm 8 chuyên đề giảng dạy; 01 buổi tọa đàm về nghề công chứng, đạo đức nghề nghiệp, cách tính chi phí và tổ chức, quản lý văn phòng công chứng; 01 buổi kiểm tra với tổng thời lượng là 50 tiết.

- Phần II: Kỹ năng công chứng gồm 30 chuyên đề giảng dạy; 02 buổi tọa đàm về những khó khăn, vướng mắc và những sai sót thường gặp trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp; 02 buổi kiểm tra với tổng thời lượng là 170 tiết.

- Phần III: Thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng với tổng thời lượng là 70 tiết.

Thi tốt nghiệp (2 môn) hoặc viết tiểu luận cuối khóa; khai giảng, bế giảng; kỳ thi phụ, nghỉ ôn thi, dự phòng có tổng thời lượng là 35 tiết.

7.2. Nội dung chi tiết của chương trình bồi dưỡng

 

Stt

Nội dung

Tổng số tiết

Hình thức học

Lý thuyết

Tình huống

 

PHẦN I – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ

CÔNG CHỨNG VÀ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG

50

31

14

  1.  

Khái quát chung về nghề công chứng và công chứng viên

5

5

0

  1.  

Quản lý nhà nước trong hoạt động công chứng, chứng thực và quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu công chứng

5

5

0

  1.  

Văn bản công chứng, văn bản chứng thực và giá trị pháp lý của văn bản công chứng, văn bản chứng thực

5

5

0

  1.  

Một số quy định của pháp luật về hộ tịch liên quan đến hoạt động công chứng

5

5

0

  1.  

Quy định của pháp luật và kỹ năng giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp trong hoạt động công chứng, chứng thực

5

2

3

  1.  

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực công chứng, chứng thực

5

2

3

  1.  

Kỹ năng tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động văn phòng công chứng 

5

2

3

  1.  

Các quy tắc đạo đức hành nghề và một số vi phạm về quy tắc đạo đức hành nghề của công chứng viên

5

5

0

 

Tọa đàm về nghề công chứng, đạo đức nghề nghiệp, cách tính thù lao và tổ chức, quản lý hoạt động văn phòng công chứng

5

0

5

 

Kiểm tra lần 1 (Phần I)

5

 

 

 

PHẦN II – KỸ NĂNG CÔNG CHỨNG

170

 

 

II.1.

Kỹ năng chung về công chứng

30

12

18

  1.  

Trình tự, thủ tục chung về công chứng

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Kỹ năng xác định tư cách chủ thể ký kết hợp đồng/văn bản công chứng và người yêu cầu công chứng

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Kỹ năng xác định chủ sở hữu tài sản, thời điểm chuyển quyền sở hữu tài sản (tài sản chung, tài sản riêng, quyền sở hữu tài sản, quyền tài sản) liên quan đến hoạt động công chứng

5

2

3

  1.  

Kỹ năng nhận dạng

  • Nhận dạng chữ viết, chữ ký, con dấu trong tài liệu, giấy tờ
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống
  • Nhận dạng con người
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Kỹ năng soạn thảo văn bản công chứng

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Kỹ năng lưu trữ hồ sơ và tra cứu hồ sơ, dữ liệu công chứng

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

II.2

Công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và nhà ở

10

4

6

  1.  

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Công chứng hợp đồng mua bán nhà ở; công chứng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

II.3

Công chứng các hợp đồng, giao dịch tài sản khác

15

6

9

  1.  

Công chứng hợp đồng mua bán, trao đổi tài sản

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Công chứng hợp đồng tặng cho tài sản

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

II.4

Công chứng các hợp đồng, giao dịch thuê nhà, thuê tài sản  

10

4

6

  1.  

Công chứng hợp đồng thuê nhà và các giao dịch khác liên quan đến nhà 

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Công chứng hợp đồng thuê, thuê lại tài sản, khai thác quyền tài sản

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống: Công chứng hợp đồng thuê/thuê lại tài sản

5

2

3

II.5

Công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến các biện pháp bảo đảm

15

6

9

  1.  

Công chứng hợp đồng thế chấp

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Công chứng hợp đồng đặt cọc

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống 

5

2

3

  1.  

Công chứng hợp đồng bảo lãnh, cầm cố và các biện pháp bảo đảm khác

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống 

5

2

3

 

Tọa đàm về những khó khăn, vướng mắc và những sai sót thường gặp trong công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, chuyển quyền sở hữu tài sản, thuê tài sản và các biện pháp bảo đảm trên thực tế hiện nay.

5

 

5

 

Kiểm tra lần 2

 (các nội dung II.1, II.2, II.3, II.4, II.5)

5

 

 

II.6

Công chứng các hợp đồng, giao dịch khác

25

10

15

  1.  

Công chứng hợp đồng uỷ quyền 

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Công chứng hợp đồng góp vốn

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Công chứng hợp đồng hợp tác kinh doanh

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống 

5

2

3

  1.  

Công chứng hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Công chứng hợp đồng và giao dịch có yếu tố nước ngoài

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

II.7

Kỹ năng công chứng các văn bản trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

15

6

9

  1.  

Công chứng văn bản thoả thuận về chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn; công chứng văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Công chứng văn bản thoả thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân; công chứng văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân   

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Công chứng văn bản thoả thuận về việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo và các văn bản khác trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

II.8

Kỹ năng công chứng các văn bản liên quan đến thừa kế

15

6

9

  1.  

Công chứng di chúc 

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

  1.  

Công chứng văn bản từ chối di sản thừa kế và các văn bản khác trong lĩnh vực thừa kế

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống 

5

2

3

II.9

Kỹ năng công chứng văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch 

5

2

3

  1.  

Công chứng văn bản sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống

5

2

3

II.10

Kỹ năng công chứng bản dịch; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản 

10

4

6

  1.  

Công chứng bản dịch và chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống 

5

2

3

  1.  

Chứng thực bản sao từ bản chính 

  • Lý thuyết
  • Thực hành theo hồ sơ tình huống 

5

2

3

 

Tọa đàm về những khó khăn, vướng mắc và những sai sót thường gặp trong công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến hôn nhân, gia đình và thừa kế.

5

 

5

 

Kiểm tra lần 3

(các nội dung II.7, II.8, II.9)

5

 

 

 

PHẦN III - THỰC TẾ, THỰC TẬP TẠI CÁC PHÒNG, VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

70

 

 

 

Thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng

65

 

 

 

Viết báo cáo đánh giá kết quả thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng

5

 

 

 

 

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Hà Hùng Cường

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
-----------
Số: 1697/QĐ-BTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2015

 
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng nghề công chứng
-------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
 
Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 23/2004/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Học viện Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Học viện Tư pháp và Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng nghề công chứng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Học viện Tư pháp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó TTg CP Nguyễn Xuân Phúc (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng (để phối hợp);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, HVTP (05b).
BỘ TRƯỞNG
 
 
(Đã ký)
 
 
Hà Hùng Cường

 
 

BỘ TƯ PHÁP
-----------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------

 
 
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1697/QĐ-BTP ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
 
1. Thông tin về chương trình bồi dưỡng
- Tên chương trình: Chương trình bồi dưỡng nghề công chứng.
- Thời gian bồi dưỡng: 3 tháng, tương đương với 13 tuần với tổng thời lượng là 325 tiết (một tuần học 5 ngày, một ngày học 5 tiết) (13 tuần x 5 ngày/tuần x 5 tiết/ngày = 325 tiết).
- Văn bằng sau tốt nghiệp: Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
2. Mục tiêu
Bồi dưỡng các kỹ năng hành nghề công chứng, quản lý, tổ chức hoạt động văn phòng công chứng, đạo đức nghề nghiệp và các kiến thức pháp luật cho những người được miễn đào tạo nghề công chứng có kiến thức, kỹ năng và phẩm chất nghề nghiệp cơ bản, toàn diện để có thể bổ nhiệm công chứng viên, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
3. Đối tượng bồi dưỡng
Đối tượng tham gia bồi dưỡng của chương trình, bao gồm:
a) Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;
b) Luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên;
c) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;
d) Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật;
đ) Các đối tượng khác có nhu cầu.
4. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
5. Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình bồi dưỡng nghề công chứng
Sau khi hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề công chứng, học viên có kiến thức, kỹ năng và phẩm chất nghề nghiệp cơ bản, toàn diện để có thể hành nghề công chứng sau khi hoàn thành thời gian tập sự với những năng lực chính sau đây:
5.1. Về kiến thức
Nắm được những nội dung cơ bản về công chứng viên, đạo đức hành nghề, quy tắc ứng xử, việc hành nghề công chứng, tổ chức hành nghề công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.
5.2. Về kỹ năng
Có kỹ năng thực hiện và giải quyết được các việc công chứng, chứng thực thông dụng mà các công chứng viên phải thực hiện trên thực tế, bao gồm:
a) Chấp nhận hoặc từ chối yêu cầu công chứng; xây dựng, lưu trữ hồ sơ việc công chứng, chứng thực;
b) Soạn thảo các văn bản và thực hiện quy trình giải quyết công việc đáp ứng yêu cầu cơ bản của hoạt động công chứng;
c) Thực hiện việc công chứng các hợp đồng, giao dịch thông dụng như hợp đồng mua bán; hợp đồng, giao dịch bảo đảm; các văn bản liên quan đến lĩnh vực hôn nhân và gia đình, thừa kế và các hợp đồng, giao dịch khác; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; công chứng bản dịch. 
d) Có kỹ năng giao tiếp, tiếp xúc khách hàng, quản trị công việc và khả năng làm việc độc lập, phát triển hoạt động nghề nghiệp của cá nhân sau khi được bổ nhiệm công chứng viên đáp ứng nhu cầu của xã hội.
5.3. Về phẩm chất đạo đức
Hiểu và tuân thủ các quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chứng viên; thể hiện văn hóa pháp lý trong hoạt động nghề nghiệp và có khả năng thích ứng với môi trường làm việc của công chứng viên.
6. Phương pháp bồi dưỡng
Việc giảng dạy chương trình bồi dưỡng nghề công chứng được thực hiện theo phương pháp tích cực, lấy người học làm trung tâm, tập trung chủ yếu vào thực hành tình huống, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp.
Chú trọng việc thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng, phù hợp với nội dung học tập để người làm quen với môi trường làm việc.
7. Nội dung chương trình bồi dưỡng
7.1. Cấu trúc của chương trình bồi dưỡng
Chương trình được thiết kế gồm 3 phần chính như sau:
- Phần I: Những vấn đề chung về công chứng và hành nghề công chứng, bao gồm 8 chuyên đề giảng dạy; 01 buổi tọa đàm về nghề công chứng, đạo đức nghề nghiệp, cách tính chi phí và tổ chức, quản lý văn phòng công chứng; 01 buổi kiểm tra với tổng thời lượng là 50 tiết.
- Phần II: Kỹ năng công chứnggồm 30 chuyên đề giảng dạy; 02 buổi tọa đàm về những khó khăn, vướng mắc và những sai sót thường gặp trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp; 02 buổi kiểm tra với tổng thời lượng là 170 tiết.
- Phần III: Thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng với tổng thời lượng là 70 tiết.
Thi tốt nghiệp (2 môn) hoặc viết tiểu luận cuối khóa; khai giảng, bế giảng; kỳ thi phụ, nghỉ ôn thi, dự phòng có tổng thời lượng là 35 tiết.
7.2. Nội dung chi tiết của chương trình bồi dưỡng
 

Stt
Nội dung
Tổng số tiết
Hình thức học
Lý thuyết
Tình huống
 
PHẦN I – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
CÔNG CHỨNG VÀ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
50
31
14
1.    
Khái quát chung về nghề công chứng và công chứng viên
5
5
0
2.    
Quản lý nhà nước trong hoạt động công chứng, chứng thực và quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu công chứng
5
5
0
3.    
Văn bản công chứng, văn bản chứng thực và giá trị pháp lý của văn bản công chứng, văn bản chứng thực
5
5
0
4.    
Một số quy định của pháp luật về hộ tịch liên quan đến hoạt động công chứng
5
5
0
5.    
Quy định của pháp luật và kỹ năng giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp trong hoạt động công chứng, chứng thực
5
2
3
6.    
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực công chứng, chứng thực
5
2
3
7.    
Kỹ năng tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động văn phòng công chứng 
5
2
3
8.    
Các quy tắc đạo đức hành nghề và một số vi phạm về quy tắc đạo đức hành nghề của công chứng viên
5
5
0
 
Tọa đàm về nghề công chứng, đạo đức nghề nghiệp, cách tính thù lao và tổ chức, quản lý hoạt động văn phòng công chứng
5
0
5
 
Kiểm tra lần 1 (Phần I)
5
 
 
 
PHẦN II – KỸ NĂNG CÔNG CHỨNG
170
 
 
II.1.
Kỹ năng chung về công chứng
30
12
18
9.    
Trình tự, thủ tục chung về công chứng
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
10. 
Kỹ năng xác định tư cách chủ thể ký kết hợp đồng/văn bản công chứng và người yêu cầu công chứng
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
11. 
Kỹ năng xác định chủ sở hữu tài sản, thời điểm chuyển quyền sở hữu tài sản (tài sản chung, tài sản riêng, quyền sở hữu tài sản, quyền tài sản) liên quan đến hoạt động công chứng
5
2
3
12. 
Kỹ năng nhận dạng
-          Nhận dạng chữ viết, chữ ký, con dấu trong tài liệu, giấy tờ
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
-          Nhận dạng con người
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
13. 
Kỹ năng soạn thảo văn bản công chứng
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
14. 
Kỹ năng lưu trữ hồ sơ và tra cứu hồ sơ, dữ liệu công chứng
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
II.2
Công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và nhà ở
10
4
6
15. 
Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
16. 
Công chứng hợp đồng mua bán nhà ở; công chứng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
II.3
Công chứng các hợp đồng, giao dịch tài sản khác
15
6
9
17. 
Công chứng hợp đồng mua bán, trao đổi tài sản
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
18. 
Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
19. 
Công chứng hợp đồng tặng cho tài sản
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
II.4
Công chứng các hợp đồng, giao dịch thuê nhà, thuê tài sản  
10
4
6
20. 
Công chứng hợp đồng thuê nhà và các giao dịch khác liên quan đến nhà 
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
21. 
Công chứng hợp đồng thuê, thuê lại tài sản, khai thác quyền tài sản
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống: Công chứng hợp đồng thuê/thuê lại tài sản
5
2
3
II.5
Công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến các biện pháp bảo đảm
15
6
9
22. 
Công chứng hợp đồng thế chấp
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
23. 
Công chứng hợp đồng đặt cọc
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống 
5
2
3
24. 
Công chứng hợp đồng bảo lãnh, cầm cố và các biện pháp bảo đảm khác
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống 
5
2
3
 
Tọa đàm về những khó khăn, vướng mắc và những sai sót thường gặp trong công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, chuyển quyền sở hữu tài sản, thuê tài sản và các biện pháp bảo đảm trên thực tế hiện nay.
5
 
5
 
Kiểm tra lần 2
 (các nội dung II.1, II.2, II.3, II.4, II.5)
5
 
 
II.6
Công chứng các hợp đồng, giao dịch khác
25
10
15
25. 
Công chứng hợp đồng uỷ quyền 
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
26. 
Công chứng hợp đồng góp vốn
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
27. 
Công chứng hợp đồng hợp tác kinh doanh
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống 
5
2
3
28. 
Công chứng hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
29. 
Công chứng hợp đồng và giao dịch có yếu tố nước ngoài
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
II.7
Kỹ năng công chứng các văn bản trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
15
6
9
30. 
Công chứng văn bản thoả thuận về chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn; công chứng văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
31. 
Công chứng văn bản thoả thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân; công chứng văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân   
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
32. 
Công chứng văn bản thoả thuận về việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo và các văn bản khác trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
II.8
Kỹ năng công chứng các văn bản liên quan đến thừa kế
15
6
9
33. 
Công chứng di chúc 
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
34. 
Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
35. 
Công chứng văn bản từ chối di sản thừa kế và các văn bản khác trong lĩnh vực thừa kế
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống 
5
2
3
II.9
Kỹ năng công chứng văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch 
5
2
3
36. 
Công chứng văn bản sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống
5
2
3
II.10
Kỹ năng công chứng bản dịch; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản 
10
4
6
37. 
Công chứng bản dịch và chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống 
5
2
3
38. 
Chứng thực bản sao từ bản chính 
-          Lý thuyết
-          Thực hành theo hồ sơ tình huống 
5
2
3
 
Tọa đàm về những khó khăn, vướng mắc và những sai sót thường gặp trong công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến hôn nhân, gia đình và thừa kế.
5
 
5
 
Kiểm tra lần 3
(các nội dung II.7, II.8, II.9)
5
 
 
 
PHẦN III - THỰC TẾ, THỰC TẬP TẠI CÁC PHÒNG, VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
70
 
 
 
Thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng
65
 
 
 
Viết báo cáo đánh giá kết quả thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng
5
 
 

 
 
BỘ TRƯỞNG
 
 
(Đã ký)
 
 
Hà Hùng Cường
 

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi