Quyết định 1697/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng nghề công chứng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1697/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1697/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bồi dưỡng cho người được miễn đào tạo nghề công chứng
Chương trình bồi dưỡng nghề công chứng cho những người được miễn đào tạo nghề công chứng vừa được Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tại Quyết định số 1697/QĐ-BTP ngày 23/09/2015 nhằm góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Chương trình kéo dài trong 03 tháng, tương đương 13 tuần với tổng thời lượng là 325 tiết, được chia làm 03 phần: Những vấn đề chung về công chứng và hành nghề công chứng; Kỹ năng công chứng; Thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng, dành cho những người được miễn đào tạo nghề công chứng. Bao gồm: Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên; luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên; giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật; người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật và các đối tượng khác có nhu cầu.
Việc giảng dạy chương trình bồi dưỡng nghề công chứng tập trung chủ yếu vào thực hành tình huống, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp; chú trọng công việc thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng, phù hợp với nội dung học tập để người học làm quen với môi trường làm việc.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1697/QĐ-BTP tại đây
tải Quyết định 1697/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP ----------- Số: 1697/QĐ-BTP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc------------------ Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 23/2004/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Học viện Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Học viện Tư pháp và Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Phó TTg CP Nguyễn Xuân Phúc (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ (để phối hợp); - Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng (để phối hợp); - Các Thứ trưởng (để biết); - Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, HVTP (05b). |
BỘ TRƯỞNG(Đã ký)
Hà Hùng Cường |
BỘ TƯ PHÁP ----------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------------- |
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1697/QĐ-BTP ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Thông tin về chương trình bồi dưỡng
- Tên chương trình: Chương trình bồi dưỡng nghề công chứng.
- Thời gian bồi dưỡng: 3 tháng, tương đương với 13 tuần với tổng thời lượng là 325 tiết (một tuần học 5 ngày, một ngày học 5 tiết) (13 tuần x 5 ngày/tuần x 5 tiết/ngày = 325 tiết).
- Văn bằng sau tốt nghiệp: Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
2. Mục tiêu
Bồi dưỡng các kỹ năng hành nghề công chứng, quản lý, tổ chức hoạt động văn phòng công chứng, đạo đức nghề nghiệp và các kiến thức pháp luật cho những người được miễn đào tạo nghề công chứng có kiến thức, kỹ năng và phẩm chất nghề nghiệp cơ bản, toàn diện để có thể bổ nhiệm công chứng viên, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
3. Đối tượng bồi dưỡng
Đối tượng tham gia bồi dưỡng của chương trình, bao gồm:
a) Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;
b) Luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên;
c) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;
d) Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật;
đ) Các đối tượng khác có nhu cầu.
4. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
5. Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình bồi dưỡng nghề công chứng
Sau khi hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề công chứng, học viên có kiến thức, kỹ năng và phẩm chất nghề nghiệp cơ bản, toàn diện để có thể hành nghề công chứng sau khi hoàn thành thời gian tập sự với những năng lực chính sau đây:
5.1. Về kiến thức
Nắm được những nội dung cơ bản về công chứng viên, đạo đức hành nghề, quy tắc ứng xử, việc hành nghề công chứng, tổ chức hành nghề công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.
5.2. Về kỹ năng
Có kỹ năng thực hiện và giải quyết được các việc công chứng, chứng thực thông dụng mà các công chứng viên phải thực hiện trên thực tế, bao gồm:
a) Chấp nhận hoặc từ chối yêu cầu công chứng; xây dựng, lưu trữ hồ sơ việc công chứng, chứng thực;
b) Soạn thảo các văn bản và thực hiện quy trình giải quyết công việc đáp ứng yêu cầu cơ bản của hoạt động công chứng;
c) Thực hiện việc công chứng các hợp đồng, giao dịch thông dụng như hợp đồng mua bán; hợp đồng, giao dịch bảo đảm; các văn bản liên quan đến lĩnh vực hôn nhân và gia đình, thừa kế và các hợp đồng, giao dịch khác; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; công chứng bản dịch.
d) Có kỹ năng giao tiếp, tiếp xúc khách hàng, quản trị công việc và khả năng làm việc độc lập, phát triển hoạt động nghề nghiệp của cá nhân sau khi được bổ nhiệm công chứng viên đáp ứng nhu cầu của xã hội.
5.3. Về phẩm chất đạo đức
Hiểu và tuân thủ các quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chứng viên; thể hiện văn hóa pháp lý trong hoạt động nghề nghiệp và có khả năng thích ứng với môi trường làm việc của công chứng viên.
6. Phương pháp bồi dưỡng
Việc giảng dạy chương trình bồi dưỡng nghề công chứng được thực hiện theo phương pháp tích cực, lấy người học làm trung tâm, tập trung chủ yếu vào thực hành tình huống, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp.
Chú trọng việc thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng, phù hợp với nội dung học tập để người làm quen với môi trường làm việc.
7. Nội dung chương trình bồi dưỡng
7.1. Cấu trúc của chương trình bồi dưỡng
Chương trình được thiết kế gồm 3 phần chính như sau:
- Phần I: Những vấn đề chung về công chứng và hành nghề công chứng, bao gồm 8 chuyên đề giảng dạy; 01 buổi tọa đàm về nghề công chứng, đạo đức nghề nghiệp, cách tính chi phí và tổ chức, quản lý văn phòng công chứng; 01 buổi kiểm tra với tổng thời lượng là 50 tiết.
- Phần II: Kỹ năng công chứng gồm 30 chuyên đề giảng dạy; 02 buổi tọa đàm về những khó khăn, vướng mắc và những sai sót thường gặp trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp; 02 buổi kiểm tra với tổng thời lượng là 170 tiết.
- Phần III: Thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng với tổng thời lượng là 70 tiết.
Thi tốt nghiệp (2 môn) hoặc viết tiểu luận cuối khóa; khai giảng, bế giảng; kỳ thi phụ, nghỉ ôn thi, dự phòng có tổng thời lượng là 35 tiết.
7.2. Nội dung chi tiết của chương trình bồi dưỡng
Stt |
Nội dung |
Tổng số tiết |
Hình thức học |
|
---|---|---|---|---|
Lý thuyết |
Tình huống |
|||
|
PHẦN I – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG CHỨNG VÀ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG |
50 |
31 |
14 |
|
Khái quát chung về nghề công chứng và công chứng viên |
5 |
5 |
0 |
|
Quản lý nhà nước trong hoạt động công chứng, chứng thực và quyền, nghĩa vụ của người yêu cầu công chứng |
5 |
5 |
0 |
|
Văn bản công chứng, văn bản chứng thực và giá trị pháp lý của văn bản công chứng, văn bản chứng thực |
5 |
5 |
0 |
|
Một số quy định của pháp luật về hộ tịch liên quan đến hoạt động công chứng |
5 |
5 |
0 |
|
Quy định của pháp luật và kỹ năng giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp trong hoạt động công chứng, chứng thực |
5 |
2 |
3 |
|
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực công chứng, chứng thực |
5 |
2 |
3 |
|
Kỹ năng tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động văn phòng công chứng |
5 |
2 |
3 |
|
Các quy tắc đạo đức hành nghề và một số vi phạm về quy tắc đạo đức hành nghề của công chứng viên |
5 |
5 |
0 |
|
Tọa đàm về nghề công chứng, đạo đức nghề nghiệp, cách tính thù lao và tổ chức, quản lý hoạt động văn phòng công chứng |
5 |
0 |
5 |
|
Kiểm tra lần 1 (Phần I) |
5 |
|
|
|
PHẦN II – KỸ NĂNG CÔNG CHỨNG |
170 |
|
|
II.1. |
Kỹ năng chung về công chứng |
30 |
12 |
18 |
|
Trình tự, thủ tục chung về công chứng
|
5 |
2 |
3 |
|
Kỹ năng xác định tư cách chủ thể ký kết hợp đồng/văn bản công chứng và người yêu cầu công chứng
|
5 |
2 |
3 |
|
Kỹ năng xác định chủ sở hữu tài sản, thời điểm chuyển quyền sở hữu tài sản (tài sản chung, tài sản riêng, quyền sở hữu tài sản, quyền tài sản) liên quan đến hoạt động công chứng |
5 |
2 |
3 |
|
Kỹ năng nhận dạng
|
5 |
2 |
3 |
|
Kỹ năng soạn thảo văn bản công chứng
|
5 |
2 |
3 |
|
Kỹ năng lưu trữ hồ sơ và tra cứu hồ sơ, dữ liệu công chứng
|
5 |
2 |
3 |
II.2 |
Công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và nhà ở |
10 |
4 |
6 |
|
Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
5 |
2 |
3 |
|
Công chứng hợp đồng mua bán nhà ở; công chứng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai
|
5 |
2 |
3 |
II.3 |
Công chứng các hợp đồng, giao dịch tài sản khác |
15 |
6 |
9 |
|
Công chứng hợp đồng mua bán, trao đổi tài sản
|
5 |
2 |
3 |
|
Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng
|
5 |
2 |
3 |
|
Công chứng hợp đồng tặng cho tài sản
|
5 |
2 |
3 |
II.4 |
Công chứng các hợp đồng, giao dịch thuê nhà, thuê tài sản |
10 |
4 |
6 |
|
Công chứng hợp đồng thuê nhà và các giao dịch khác liên quan đến nhà
|
5 |
2 |
3 |
|
Công chứng hợp đồng thuê, thuê lại tài sản, khai thác quyền tài sản
|
5 |
2 |
3 |
II.5 |
Công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến các biện pháp bảo đảm |
15 |
6 |
9 |
|
Công chứng hợp đồng thế chấp
|
5 |
2 |
3 |
|
Công chứng hợp đồng đặt cọc
|
5 |
2 |
3 |
|
Công chứng hợp đồng bảo lãnh, cầm cố và các biện pháp bảo đảm khác
|
5 |
2 |
3 |
|
Tọa đàm về những khó khăn, vướng mắc và những sai sót thường gặp trong công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, chuyển quyền sở hữu tài sản, thuê tài sản và các biện pháp bảo đảm trên thực tế hiện nay. |
5 |
|
5 |
|
Kiểm tra lần 2 (các nội dung II.1, II.2, II.3, II.4, II.5) |
5 |
|
|
II.6 |
Công chứng các hợp đồng, giao dịch khác |
25 |
10 |
15 |
|
Công chứng hợp đồng uỷ quyền
|
5 |
2 |
3 |
|
Công chứng hợp đồng góp vốn
|
5 |
2 |
3 |
|
Công chứng hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
5 |
2 |
3 |
|
Công chứng hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá
|
5 |
2 |
3 |
|
Công chứng hợp đồng và giao dịch có yếu tố nước ngoài
|
5 |
2 |
3 |
II.7 |
Kỹ năng công chứng các văn bản trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình |
15 |
6 |
9 |
|
Công chứng văn bản thoả thuận về chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn; công chứng văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
|
5 |
2 |
3 |
|
Công chứng văn bản thoả thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân; công chứng văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
|
5 |
2 |
3 |
|
Công chứng văn bản thoả thuận về việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo và các văn bản khác trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình
|
5 |
2 |
3 |
II.8 |
Kỹ năng công chứng các văn bản liên quan đến thừa kế |
15 |
6 |
9 |
|
Công chứng di chúc
|
5 |
2 |
3 |
|
Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế, văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
|
5 |
2 |
3 |
|
Công chứng văn bản từ chối di sản thừa kế và các văn bản khác trong lĩnh vực thừa kế
|
5 |
2 |
3 |
II.9 |
Kỹ năng công chứng văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
5 |
2 |
3 |
|
Công chứng văn bản sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch
|
5 |
2 |
3 |
II.10 |
Kỹ năng công chứng bản dịch; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản |
10 |
4 |
6 |
|
Công chứng bản dịch và chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản
|
5 |
2 |
3 |
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
|
5 |
2 |
3 |
|
Tọa đàm về những khó khăn, vướng mắc và những sai sót thường gặp trong công chứng các hợp đồng, giao dịch liên quan đến hôn nhân, gia đình và thừa kế. |
5 |
|
5 |
|
Kiểm tra lần 3 (các nội dung II.7, II.8, II.9) |
5 |
|
|
|
PHẦN III - THỰC TẾ, THỰC TẬP TẠI CÁC PHÒNG, VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG |
70 |
|
|
|
Thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng |
65 |
|
|
|
Viết báo cáo đánh giá kết quả thực tế, thực tập tại các phòng, văn phòng công chứng |
5 |
|
|
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Hà Hùng Cường