Quyết định 1696/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Tiếp công dân của Bộ Tư pháp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1696/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1696/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/07/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1696/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 1696/QĐ-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Tiếp công dân của Bộ Tư pháp
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định 3960/QĐ-BTP ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tiếp công dân của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Tiếp công dân của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT TIẾP CÔNG DÂN CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-BTP ngày 18 tháng 7 năm 2014)
Luật Tiếp công dân được Quốc hội khoá XIII thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. Để triển khai thi hành Luật được đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Tiếp công dân với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Tổ chức tốt việc quán triệt, phổ biến các nội dung của Luật Tiếp công dân và Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân đến cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân của Bộ Tư pháp.
2. Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả trách nhiệm của Bộ trưởng trong việc trực tiếp tiếp công dân theo quy định của Luật Tiếp công dân.
3. Nâng cao nhận thức của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Bộ Tư pháp về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác tiếp công dân.
4. Tạo điều kiện thuận lợi cho công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
II. YÊU CẦU
1. Xác định nội dung công việc và phân công các đơn vị thuộc Bộ thực hiện công việc theo đúng chức năng, nhiệm vụ, bảo đảm hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng.
2. Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chủ động phối hợp và thực hiện đầy đủ nội dung, đúng tiến độ đã nêu trong Kế hoạch.
III. NỘI DUNG
1. Phổ biến, quán triệt thực hiện Luật Tiếp công dân trong cơ quan Bộ Tư pháp
1.1. Xây dựng văn bản giới thiệu, phổ biến các nội dung của Luật Tiếp công dân và Nghị định số 64/2014/NĐ-CP để đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp
a) Đơn vị thực hiện: Thanh tra Bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Văn phòng Bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Công nghệ thông tin.
c) Thời hạn hoàn thành: Tháng 7 năm 2014.
1.2. Tổ chức buổi quán triệt thực hiện Luật Tiếp công dân và Nghị định số 64/2014/NĐ-CP cho công chức làm công tác tiếp công dân của Bộ Tư pháp
a) Đơn vị thực hiện: Thanh tra Bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
c) Thời hạn hoàn thành: Tháng 7 năm 2014.
2. Hoàn thiện thể chế nội bộ về công tác tiếp công dân của Bộ Tư pháp
2.1. Xây dựng Nội quy tiếp công dân, Quy chế tiếp công dân của Bộ Tư pháp thay thế Quy chế tiếp công dân của Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 3960/QĐ-BTP ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
a) Đơn vị thực hiện: Thanh tra Bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Tổng cục Thi hành án dân sự, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
c) Thời hạn hoàn thành: Tháng 9 năm 2014.
2.2. Xây dựng văn bản hướng dẫn các Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thi hành Luật Tiếp công dân và Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
a) Đơn vị thực hiện: Tổng cục Thi hành án dân sự
b) Đơn vị phối hợp: Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
c) Thời hạn hoàn thành: Tháng 7 năm 2014.
2.3. Xây dựng Chỉ thị của Bộ Tư pháp về việc nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo của Ngành Tư pháp
a) Đơn vị thực hiện: Thanh tra Bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Văn phòng Bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
c) Thời hạn hoàn thành: Tháng 12 năm 2014.
3. Kiện toàn tổ chức, bố trí cơ sở vật chất phục vụ việc tiếp công dân
3.1. Rà soát, đề xuất Lãnh đạo Bộ về việc kiện toàn đội ngũ công chức thuộc Thanh tra Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ làm công tác tiếp công dân
a) Đơn vị thực hiện: Thanh tra Bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
c) Thời hạn hoàn thành: Tháng 9 năm 2014.
3.2. Bố trí địa điểm tiếp công dân của Bộ Tư pháp bảo đảm khang trang, thuận tiện, có phòng tiếp công dân riêng, trang bị các điều kiện vật chất cần thiết để phục vụ việc tiếp công dân được thuận lợi
a) Đơn vị thực hiện: Văn phòng Bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Thanh tra Bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
c) Thời hạn hoàn thành: Tháng 9 năm 2014.
4. Tổ chức buổi tiếp công dân của Bộ trưởng
4.1. Tổ chức buổi tiếp công dân định kỳ hàng tháng của Bộ trưởng
4.1.1 Xây dựng Lịch tiếp công dân định kỳ hàng tháng của Bộ trưởng
a) Đơn vị thực hiện: Văn phòng Bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Thanh tra Bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
c) Thời hạn hoàn thành: chậm nhất là 07 ngày làm việc, trước ngày tiếp công dân.
4.1.2. Chuẩn bị Kế hoạch, nội dung, tài liệu liên quan phục vụ buổi tiếp công dân của Bộ trưởng đảm bảo chất lượng, báo cáo Bộ trưởng xem xét, chỉ đạo.
a) Đơn vị thực hiện: Thanh tra Bộ
b) Đơn vị phối hợp: Tổng cục Thi hành án dân sự và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
c) Thời hạn báo cáo Bộ trưởng: chậm nhất là 03 ngày làm việc, trước ngày tiếp công dân.
4.1.3. Công bố thông tin về việc tiếp công dân của Bộ trưởng
a) Đơn vị thực hiện: Thanh tra Bộ
b) Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin
c) Thời hạn hoàn thành: chậm nhất là 05 ngày làm việc, trước ngày tiếp công dân.
4.2. Tổ chức buổi tiếp công dân đột xuất của Bộ trưởng
a) Đơn vị thực hiện: Thanh tra Bộ
b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
c) Thời hạn hoàn thành: Theo vụ việc.
5. Tích hợp, cập nhật Cơ sở dữ liệu về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của cơ quan để kết nối với cơ sở dữ liệu của Thanh tra Chính phủ
a) Đơn vị thực hiện:
- Thanh tra Bộ tích hợp, cập nhật Cơ sở dữ liệu về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong công tác tư pháp của Bộ.
- Tổng cục Thi hành án dân sự tích hợp, cập nhật Cơ sở dữ liệu về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong công tác thi hành án dân sự.
b) Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
c) Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu của Thanh tra Chính phủ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này, chủ động, tích cực phối hợp với Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
2. Thanh tra Bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự và các Cục thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm tổ chức tiếp công dân theo quy định tại Quy chế tiếp công dân của Bộ Tư pháp, đảm bảo thực hiện hiệu quả Luật Tiếp công dân và các văn bản khác có liên quan.
3. Giao Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Tổng cục Thi hành án dân sự và các đơn vị có liên quan tham mưu Bộ trưởng tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch này; chủ trì xây dựng Báo cáo về tình hình, kết quả công tác tiếp công dân của Bộ Tư pháp theo quy định tại Quy chế tiếp công dân của Bộ Tư pháp.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ bố trí đủ kinh phí để thực hiện Kế hoạch này./.