Quyết định 104/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban Dân tộc năm 2014
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 104/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 104/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Giàng Seo Phử |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/03/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 104/QĐ-UBDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC ------- Số: 104/QĐ-UBDT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - HĐND, UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan công tác dân tộc các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW; - Công báo; - Website Ủy ban Dân tộc; - Lưu: VT, PC (05 bản) | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM Giàng Seo Phử |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/QĐ-UBDT ngày 03 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Stt | Tên loại | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành | Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung văn bản | Lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu Iực |
I. Văn bản của Thủ tướng Chính phủ | |||||
1 | Quyết định | 30/2007/QĐ -TTg; 05/3/2007 | Quyết định ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn | Bị thay thế bởi Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn | 26/6/2014 |
II. Văn bản của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | |||||
2 | Thông tư | 03/2010/TT -UBDT; 15/01/2010 | Thông tư quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc | Bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-UBDT ngày 01/8/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 15/09/2014 |
3 | Thông tư | 03/2011/TT -UBDT; 26/10/2011 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2010/TT-UBDT ngày 15/01/2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc | Bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT- UBDT ngày 01/8/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 15/09/2014 |
Stt | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản/ trích yếu nội dung của văn bản | Nội dung, quy định hết hiệu lực | Lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực |
1 | Thông tư liên tịch | Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT- UBDT-BTTTT- BVHTTDL ngày 13/12/2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 | - Điểm b, khoản 3, Điều 3: “b) Ủy ban nhân dân xã của 69 huyện nghèo, Ủy ban nhân dân xã đặc biệt khó khăn, Ủy ban nhân dân xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo, mỗi đơn vị được cấp 09 ấn phẩm, gồm: 01 tờ báo Dân tộc và Phát triển; 01 tờ báo Văn hóa; 01 tờ báo Tin tức; 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Sức khỏe và Đời sống); 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Khoa học và Đời sống); 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Công Thương); 01 tờ chuyên đề Dân tộc và Miền núi (Báo Lao động và Xã hội); 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Tài nguyên và Môi trường); 01 tờ chuyên đề Dân tộc, miền núi (Báo Pháp luật Việt Nam)/kỳ phát hành;” - Điểm a, khoản 4, Điều 3: “a) Thôn bản của 69 huyện nghèo, mỗi đơn vị được cấp 06 ấn phẩm, gồm: 01 tờ báo Dân tộc và Phát triển; 01 tờ báo Văn hóa; 01 tờ báo Tin tức; 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Sức khỏe và Đời sống); 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Khoa học và Đời sống); 01 tờ chuyên đề Dân tộc và Miền núi (Báo Công Thương)/kỳ phát hành;” - Khoản 5, Điều 3: “5. Các đồn, trạm, đội công tác biên phòng, đội công tác 123 (Bộ Quốc phòng), mỗi đơn vị được cấp 03 ấn phẩm, gồm: 01 tờ báo Dân tộc và Phát triển; 01 tờ phụ trương An ninh biên giới (trừ đội công tác 123); 01 cuốn Tạp chí Văn hóa các dân tộc (trừ đội công tác 123)/kỳ phát hành.” - Khoản 9, Điều 3: “9. Người có uy tín, mỗi cá nhân được cấp 01 tờ báo Dân tộc và Phát triển/kỳ phát hành.” - Cụm từ “Công ty phát hành báo chí Trung ương” tại điểm b, khoản 2, Điều 4 - Khoản 1, Điều 7: “1. Phát hành Công ty Phát hành báo chí Trung ương (Tổng công ty Bưu chính Việt Nam - Bộ Thông tin và Truyền thông) có trách nhiệm phát hành các ấn phẩm báo, tạp chí cho các đối tượng vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn bảo đảm đủ số lượng, kịp thời gian, đúng địa chỉ, tên loại ấn phẩm theo danh sách do Ủy ban Dân tộc cung cấp, đồng thời có sự ký nhận của các đơn vị, cá nhân tham gia phát hành.” | Bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch | 01/12/2014 |