Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 24/QĐ-BGTVT 2016 thí điểm ứng dụng KHCN hỗ trợ quản lý vận tải hành khách
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 24/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 07/01/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thí điểm cho phép Grab hoạt động trong 2 năm
Nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của người dân và nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp, hợp tác xã cung cấp dịch vụ vận tải hành khách theo hợp đồng, Bộ Giao thông Vận tải (Bộ GTVT) đã ban hành Kế hoạch thí điểm triển khai ứng dụng khoa học công nghệ hỗ trợ quản lý và kết nối hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng tại Quyết định số 24/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2016.
Kế hoạch thí điểm được thực hiện tại 05 tỉnh, thành phố là: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Quảng Ninh với các đơn vị tham gia gồm: Công ty TNHH GrabTaxi và các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng được cấp tại các tỉnh, thành phố thực hiện thí điểm, theo nội dung Đề án GrabCar ngày 07/08/2015; Các đơn vị khác cung cấp dịch vụ ứng dụng khoa học công nghệ hỗ trợ quản lý và kết nối hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng được Bộ GTVT và các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Trong 02 năm thí điểm (từ tháng 01/2016 đến tháng 01/2018), hành khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ thực hiện giao kết hợp đồng với doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải thông qua Hợp đồng điện tử thay cho Hợp đồng vận tải bằng văn bản. Đối với phương tiện tham gia thí điểm phải là xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi, có niên hạn sử dụng không quá 08 năm, có lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, được cấp phù hiệu xe hợp đồng, đáp ứng đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 24/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 24/QĐ-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- Số: 24/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - PTTg Nguyễn Xuân Phúc (để b/c); - PTTg Hoàng Trung Hải (để b/c); - Ủy ban ATGT Quốc gia; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Công an (để phối hợp); - UBND các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Khánh Hòa (để phối hợp); - Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường; - Thứ trưởng Lê Đình Thọ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Lưu VT, VTải (Phong 15b). | BỘ TRƯỞNG Đinh La Thăng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị hướng dẫn, chỉ đạo | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Soạn thảo, lấy ý kiến và ban hành kế hoạch thực hiện thí Điểm | Bộ GTVT | Vụ Vận tải - Bộ GTVT | - Các đơn vị có liên quan của Bộ GTVT - Cục CSGT - Bộ Công an - Sở GTVT 05 tỉnh, thành phố - Đối tượng tham gia thực hiện - Bộ Công an, Ủy ban nhân dân 05 tỉnh, thành phố (lần 2). | 10/2015-01/2016 |
2 | Xây dựng kế hoạch thiết kế, in ấn, cấp logo GrabCar cho xe tham gia thí Điểm | Vụ Vận tải, Bộ GTVT | Công ty TNHH GrabTaxi | | 02/2016 |
3 | Rà soát, ký thỏa thuận hợp tác và lập danh sách phương tiện tham gia thí Điểm | Vụ Vận tải, Bộ GTVT | Công ty TNHH GrabTaxi, Sở GTVT | Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng (DN, HTX) | 01-02/2016 |
4 | Xây dựng quy chế phối hợp, giải quyết các khiếu nại của hành khách liên quan tới việc cung cấp dịch vụ kết nối và vận tải | Vụ Vận tải, Bộ GTVT | Công ty TNHH GrabTaxi | DN, HTX | 01-02/2016 |
5 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức tập huấn cho lái xe về cách thức vận hành, ứng dụng kết nối, Điều kiện và tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ, phương tiện thanh toán | Vụ Vận tải, Bộ GTVT | Công ty TNHH GrabTaxi | DN, HTX | 01-06/2016 |
6 | Xây dựng kế hoạch tập huấn cho lái xe các nội dung theo quy định của pháp luật | Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố | Sở GTVT tỉnh, thành phố | Sở ngành có liên quan | 02-03/2016 |
7 | Xây dựng kế hoạch, tổ chức việc kê khai, nộp thuế trình cơ quan thuế có thẩm quyền | Cơ quan thuế có thẩm quyền | Công ty TNHH GrabTaxi | DN, HTX | 02/2016 |
8 | Rà soát việc tổ chức cấp phép kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng cho các loại xe dưới 9 chỗ | Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố | Sở GTVT | | 01-02/2016 |
9 | Xây dựng kế hoạch, tăng cường công tác kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động kinh doanh vận tải theo hợp đồng | Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố | Sở GTVT | Công an tỉnh, thành phố, | 01-02/2016 |
10 | Xây dựng quy chế báo cáo định kỳ hàng tháng, sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện thí Điểm | Bộ GTVT | Vụ Vận tải-Bộ GTVT | Sở GTVT | 02/2016 |
STT | NỘI DUNG DỰ THẢO QĐ VÀ KẾ HOẠCH | CƠ QUAN/Ý KIẾN GÓP Ý | Ý KIẾN TIẾP THU/GIẢI TRÌNH |
| | Bộ Công an | |
1 | Thể thức văn bản | Theo Thông tư 11/2011/TT-BNV, chỉnh lý phần ký duyệt, tách các phụ lục thành văn bản riêng. | Tiếp thu. Đã sửa bổ sung phần chữ ký trong bản Kế hoạch và tách các phụ lục thành văn bản riêng. |
2 | Phạm vi áp dụng (Mục 2 Phần II) | Bổ sung các đơn vị đang sử dụng hoặc cung cấp ứng dụng khoa học công nghệ hỗ trợ quản lý và kết nối vận tải như Uber, LiveTaxi, iMove, EasyTaxi... | Tiếp thu. Đã bổ sung các đơn vị cung cấp ứng dụng khoa học công nghệ hỗ trợ quản lý và kết nối vận tải hành khách theo hợp đồng phải xây dựng thành đề án gửi Bộ GTVT và các Bộ ngành có liên quan tại các Mục 2 Phần II. |
3 | Nội dung hợp đồng điện tử (Mục IV) | - Bổ sung nội dung khách hàng được thông báo rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ công nghệ, đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải. Làm rõ việc có thu phí hay không đối với khách hàng cài đặt và sử dụng ứng dụng. | Tiếp thu. - Đã sửa tại Mục 1.2 (Phần V). |
| | - Bổ sung quy định làm rõ chủ thể giao kết hợp đồng điện tử là đơn vị vận tải. | - Đã sửa tại Mục 1.1, Mục 2.1 (Phần V). |
4 | Tổ chức thực hiện (Phần VII) | - Bổ sung nhiệm vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ công nghệ, đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải. | Giữ nguyên trong dự thảo, vì: - Nhiệm vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ công nghệ, đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải đã được thể hiện trong Phần V Kế hoạch. |
| | - Bỏ Mục 4 và chuyển nội dung, thời gian hoàn thành các phần việc nêu trong Phụ lục 2 vào nhiệm vụ của từng đơn vị trong Phần VII. | - Các công việc liên quan đến nhiều cơ quan, đơn vị, nếu đưa vào Phần VII sẽ phải lặp lại nhiều lần, khó theo dõi. |
5 | Điều Khoản sử dụng dịch vụ | - Yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ ứng dụng viết ngắn gọn, rõ ràng, dễ thực hiện, đúng văn phạm tiếng Việt. | Điều Khoản sử dụng dịch vụ đã được loại bỏ khỏi phụ lục vì: - Điều Khoản sử dụng dịch vụ phải tuân theo các quy định về quản lý dịch vụ công nghệ thông tin. |
| | - Yêu cầu bổ sung trách nhiệm của đơn vị cung cấp ứng dụng đối với người sử dụng | - Trách nhiệm của người cung cấp dịch vụ đối với người sử dụng dịch vụ để đặt xe đã được thể hiện đầy đủ trong nội dung Kế hoạch. |
6 | Quy trình giao kết hợp đồng điện tử | Trong bước xác nhận hợp đồng chưa thể hiện việc xác nhận từ phía đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải | Phần giao kết hợp đồng trên giao diện ứng dụng đã được loại bỏ khỏi phụ lục vì: - Phần giao diện trên ứng dụng thể hiện các bước giao kết hợp đồng là vấn đề kỹ thuật chuyên sâu, do đó, các đơn vị của Bộ Giao thông vận tải sẽ hướng dẫn cụ thể cho đơn vị cung cấp phần mềm kết nối, không cần thiết đưa vào Kế hoạch triển khai. |
| | Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa | |
1 | Phạm vi áp dụng thí Điểm (Phần II) | Bổ sung quy định hạn chế số lượng phương tiện; và số đơn vị vận tải tham gia thí Điểm: không quá 02 đơn vị kinh doanh vận tải và không quá 100 phương tiện tham gia thí Điểm. | Giữ nguyên trong dự thảo, vì: - Đây là kế hoạch thí Điểm, chưa có cơ sở đầy đủ để đưa ra con số khống chế số lượng xe, đơn vị tham gia - Thực tế hiện nay nhiều DN vẫn đang thực hiện việc ứng dụng này, các địa phương vẫn khó khăn trong việc quản lý. Thí Điểm là nhằm nắm được hoạt động của họ để quản lý được tốt hơn. - Việc quản lý cần thực hiện theo pháp luật công bằng, minh bạch (dù là áp dụng hình thức hợp đồng giấy hay điện tử). |
| | Khoản 3: Thời gian thí Điểm: sửa lại thành 01 năm, nếu có hiệu quả mới triển khai rộng rãi. | - Thủ tướng đã có ý kiến chỉ đạo là 2 năm |
2 | Điều kiện tham gia thí Điểm (Phần III) | Mục 1: - Quy định rõ chỉ thí Điểm đối với doanh nghiệp, HTX thực sự là chủ thể kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng, không áp dụng với doanh nghiệp, HTX hoạt động theo mô hình dịch vụ hỗ trợ. | Giữ nguyên trong dự thảo, vì: - Đã quy định rõ tại Mục 1, Phần II và Mục Phần III của dự thảo Kế hoạch: Các đơn vị kinh doanh vận tải phải có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng. |
| | - Đơn vị kinh doanh vận tải phải đăng ký giá cước và thực hiện niêm yết giá cước. | - Theo quy định pháp luật hiện hành, hình thức kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng không phải đăng ký và niêm yết giá cước. |
| | Mục 3: - Bổ sung quy định phương tiện phải niêm yết số điện thoại, tên đơn vị vận tải và khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết”. | Đã quy định tại Mục 3, Phần III của dự thảo Kế hoạch. |
3 | Các đơn vị và nội dung triển khai thí Điểm (Phần V) | - Sửa đổi và quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của các bên tham gia thí Điểm: doanh nghiệp, HTX vận tải, đơn vị cung cấp phần mềm điện tử (Công ty TNHH GrabTaxi): | Giữ nguyên trong dự thảo, vì: - Đã quy định rõ trong cả phần V của dự thảo Kế hoạch. |
| | + Mục 1, Điểm 1.a: Bổ sung Công ty TNHH GrabTaxi là đơn vị cung cấp phần mềm để hỗ trợ cho các đơn vị vận tải kinh doanh vận tải. Đơn vị kinh doanh vận tải trực tiếp sử dụng phần mềm điện tử để hỗ trợ hoạt động kinh doanh vận tải của mình. | - Nguyên tắc này đã được thể hiện rõ trong các nội dung có liên quan trong dự thảo Kế hoạch. |
| | + Mục 1, Điểm 2: Chuyển cả Mục “Nội dung công việc liên quan tới hành khách” sang cho đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện | - Công ty TNHH GrabTaxi chỉ là đơn vị truyền tải thông tin giữa đơn vị vận tải và hành khách/người sử dụng (dịch vụ kết nối). Đây chính là loại hình mà họ cung cấp và thu phí dịch vụ của đơn vị kinh doanh vận tải. Đơn vị kinh doanh vận tải không thể tự mình làm việc này vì họ không sở hữu phần mềm kết nối. |
4 | Cộng tác kiểm tra, xử lý vi phạm (Phần VI) | Ban hành quy định rõ hành vi vi phạm của bên tham gia thí Điểm để xử lý việc đình chỉ tham gia thí Điểm. | Giữ nguyên trong dự thảo, vì: Nếu có vi phạm pháp luật thì việc xử lý phải theo quy định của pháp luật hiện hành. |
5 | Vai trò của Công ty TNHH GrabTaxi | Công ty TNHH GrabTaxi là đơn vị cung cấp phần mềm, không phải là đơn vị kinh doanh vận tải, tuy nhiên, các chức năng, nhiệm vụ của đơn vị kinh doanh vận tải đều do Công ty TNHH GrabTaxi thực hiện. | Giữ nguyên trong dự thảo, vì: Dự thảo Kế hoạch đã khẳng định Công ty TNHH GrabTaxi chỉ cung cấp dịch vụ công nghệ, các hoạt động liên quan đến dịch vụ vận tải chỉ mang tính hỗ trợ cho đơn vị vận tải trên cơ sở thỏa thuận hợp tác kinh doanh. |
| | Ủy ban Nhân dân thành phố Đà Nẵng | |
1 | Đối tượng lấy ý kiến | Phương thức giao kết hợp đồng vận tải mới, phương thức quản lý mới, đề nghị lấy ý kiến góp ý của tất cả UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Giữ nguyên trong dự thảo, vì: - Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản 1850/TTg-KTN ngày 19/10/2015 giao cho Bộ GTVT, Đề án thí Điểm được thực hiện tại 5 tỉnh, thành phố, do đó chỉ lấy ý kiến của Bộ Công an và UBND của các tỉnh, thành phố này là phù hợp. |
2 | Thời gian thí Điểm | Thời gian thí Điểm 02 năm là quá dài. Đề nghị chỉ áp dụng thí Điểm thời gian tối đa 01 năm là đủ để đánh giá kết quả. | Giữ nguyên trong dự thảo, vì: Thủ tướng đã có ý kiến chỉ đạo là 02 năm. |
3 | Đơn vị tham gia thí Điểm và Điều kiện đối với đơn vị ứng dụng hỗ trợ quản lý và kết nối hoạt động vận tải hành khách | Đề nghị ban hành quy định về Điều kiện ứng dụng phần mềm quản lý chung để có thể triển khai cho các đơn vị khác cùng tham gia thí Điểm. | Giữ nguyên trong dự thảo, vì: Các ứng dụng kết nối có tính năng khác nhau nên các đơn vị có yêu cầu thí Điểm tương tự cần gửi đề án để Bộ hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể. |
4 | Phạm vi khuyến khích ứng dụng hỗ trợ quản lý và kết nối hoạt động vận tải hành khách | Đề nghị nên khuyến khích các đơn vị đã và đang tham gia kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi trên cả nước áp dụng, triển khai ứng dụng hỗ trợ quản lý và kết nối hoạt động vận tải hành khách. | Giữ nguyên trong dự thảo, vì: - Chỉ đạo của Thủ tướng là thí Điểm đối với xét hợp đồng. - Việc ứng dụng đối với xe taxi hiện nay đã được áp dụng và được Bộ GTVT khuyến khích thực hiện. |
5 | Số lượng xe hợp đồng tham gia thí Điểm | Đề nghị giao cho tỉnh, thành phố thực hiện thí Điểm được tự chủ quyết định số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải cũng như số lượng xe hợp đồng tham gia thí Điểm | Giữ nguyên trong dự thảo, vì: - Đây là kế hoạch thí Điểm, chưa có cơ sở đầy đủ để đưa ra con số khống chế số lượng xe, đơn vị tham gia. - Thực tế hiện nay nhiều DN vẫn đang thực hiện việc ứng dụng này, các địa phương vẫn khó khăn trong việc quản lý. Thí Điểm là nhằm nắm được hoạt động của họ để quản lý được tốt hơn. - Việc quản lý cần thực hiện theo pháp luật, công bằng, minh bạch (dù là áp dụng hình thức hợp đồng giấy hay điện tử). |
6 | Chế tài các hành vi vi phạm | Đề nghị ban soạn thảo có chế tài cụ thể xử lý nếu Công ty TNHH GrabTaxi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm thỏa thuận hợp tác với các doanh nghiệp, hợp tác xã | Tiếp thu. Đã sửa Mục 3, Phần VI của dự thảo Kế hoạch. |
7 | Thẩm quyền của địa phương trong việc kiểm tra, xử lý vi phạm | Đề nghị bổ sung thẩm quyền của địa phương trong việc giám sát, kiểm tra và xử lý nếu Công ty TNHH GrabTaxi vi phạm | Giữ nguyên trong dự thảo, vì: - Trường hợp Công ty TNHH GrabTaxi vi phạm pháp luật thì thẩm quyền kiểm tra, xử lý phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. - Trường hợp Công ty TNHH GrabTaxi vi phạm các cam kết trong Mục 1.3, Phần V của Kế hoạch thì thẩm quyền đình chỉ thí Điểm phải thuộc về cơ quan cho phép thí Điểm (Bộ GTVT). |
8 | Tập huấn cho lực lượng chức năng | Đề nghị bổ sung trách nhiệm của Bộ GTVT “Chủ trì phối hợp với Bộ ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức tập huấn cho các lực lượng chức năng trong công tác kiểm tra, phát hiện vi phạm của đơn vị, các xe tham gia thí Điểm GrabCar” (Mục 1 phần VII). | Tiếp thu. Đã sửa Điểm c, Mục 1 và Điểm b, Mục 2.1, Phần VII của dự thảo Kế hoạch. |