Quyết định 63/QĐ-TTCP 2018 Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 63/QĐ-TTCP
Cơ quan ban hành: | Thanh tra Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 63/QĐ-TTCP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/02/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với UBND cấp tỉnh 2017
Ngày 26/02/2018, Thanh tra Chính phủ ban hành Quyết định 63/QĐ-TTCP phê duyệt "Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh năm 2017". Cụ thể như sau:
- Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác phòng, chống tham nhũng 5.0 điểm;
- Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế xã hội để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng 2.0 điểm;
- Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng 3.0 điểm;
- Công tác thanh tra, kiểm tra 7.0 điểm;
- Sự tham gia của xã hội trong công tác phòng, chống tham nhũng 2.0 điểm;…
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký
Xem chi tiết Quyết định 63/QĐ-TTCP tại đây
tải Quyết định 63/QĐ-TTCP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THANH TRA CHÍNH PHỦ Số: 63/QĐ-TTCP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt “Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối
với UBND cấp tỉnh năm 2017”
____________
TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013, của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 09/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 2757/VPCP-V.I ngày 23/3/2017 về việc giao Thanh tra Chính phủ tiếp tục xây dựng và áp dụng Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh 2017;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chống tham nhũng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Bộ chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với UBND cấp tỉnh năm 2017”.
Điều 2. Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục trưởng Cục Chống tham nhũng; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG THANH TRA |
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP TỈNH NĂM 2017
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 63/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 02 năm 2018
của Tổng Thanh tra Chính phủ)
____________
Nội dung đánh giá | Thang điểm |
TỔNG ĐIỂM (A+B+C+D) | 100 |
A. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PCTN | 20 |
1. Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN | 5.0 |
1.1 Văn bản chỉ đạo về công tác PCTN | 2.0 |
1.1.1 Yêu cầu về nội dung | 1.0 |
1.1:2 Yêu cầu về tính kịp thời. | 1.0 |
1.2 Chương trình, kế hoạch PCTN | 3.0 |
1.2.1 Về hình thức văn bản | 1.0 |
1.2.2 Về nội dung | 2.0 |
2. Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể chế về công tác quản lý kinh tế xã hội để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng | 2.0 |
2.1 Ban hành kế hoạch 2.2.1 Xác định mục tiêu 2.2.2 Xác định những nhiệm vụ 2.2.3 Phân công, bố trí nguồn lực thực hiện 2.2 Kết quả thực hiện xây dựng thể chế 2.3 Có kiến nghị hoàn thiện thể chế | 0.1 0.1 0.1 0.6 0.6 0.5 |
3. Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN | 3.0 |
3.1 Kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN | 0.9 |
3.1.1 Về hình thức | 0.1 |
3.1.2 Về nội dung | 0.8 |
3.2 Thực hiện kế hoạch, chương trình giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN | 1.6 |
3.2.1 Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 10/TTg | 0.6 |
3.2.2 Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05/CT-TW | 0.5 |
3.2.3 Thực hiện các nội dung của kế hoạch tuyên truyền của địa phương ngoài các nội dung trên | 0.5 |
3.3 Sáng tạo trong công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN | 0.5 |
4. Công tác thanh tra, kiểm tra | 7.0 |
4.1 Kế hoạch thanh tra, kiểm tra | 1.5 |
4.1.1 Về hình thức | 0.5 |
4.1.2 Về nội dung | 1.0 |
4.2 Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra | 5.5 |
4.2.1 Việc triển khai kế hoạch thanh tra trách nhiệm | 2.5 |
4.2.2 Việc triển khai kế hoạch thanh tra kinh tế - xã hội | 2.0 |
4.2.3 Việc triển khai kế hoạch kiểm tra | 1.0 |
5. Về sự tham gia của xã hội trong công tác PCTN | 2.0 |
5.1 Xây dựng nội dung phối hợp về công tác PCTN | 0.6 |
5.1.1 Có quy chế phối hợp công tác giữa cơ quan nhà nước và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh | 0.4 |
5.1.2 Có chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp với UBMTTQ công tác | 0.2 |
5.2 Tiếp thu các kiến nghị sau giám sát | 0.4 |
5.3 Tổ chức tiếp công dân | 1.0 |
5.3.1 Việc tiếp công dân của lãnh đạo UBND cấp tỉnh | 0.7 |
5.3.2 Việc tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của công dân bằng các hình thức khác | 0.3 |
6. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về PCTN | 1.0 |
6.1 Thực hiện đầy đủ kịp thời chế độ thông tin, báo cáo chung | 0.5 |
6.2 Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo ở địa phương | 0.5 |
|
|
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA | 30 |
1. Việc thực hiện công khai, minh bạch | 9.0 |
1.1 Thực hiện công khai chính sách, pháp luật trên cổng thông tin điện tử | 1.0 |
1.2 Công khai, minh bạch trong một số lĩnh vực được lựa chọn trong năm 2017 | 8.0 |
1.2.1 Công tác cán bộ | 1.5 |
1.2.2 Về lĩnh vực tài chính và ngân sách nhà nước | 1.5 |
1.2.3 Về lĩnh vực đất đai, tài nguyên | 1.5 |
1.2.4 Về lĩnh vực đầu tư, mua sắm công | 1.5 |
1.2.5 Về lĩnh vực giáo dục | 1.0 |
1.2.6 Về lĩnh vực y tế | 1.0 |
2. Cải cách hành chính | 3.0 |
3. Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức | 2.0 |
3.1 Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh | 0.5 |
3.2 Kết quả của việc chuyển đổi vị trí công tác | 1.5 |
4. Minh bạch tài sản, thu nhập | 5.0 |
4.1 Việc kê khai | 0.5 |
4.2 Việc công khai bản kê khai | 0.5 |
4.3 Việc xác minh tài sản, thu nhập. | 4.0 |
4.3.1 Số cuộc xác minh tài sản, thu nhập | 2.0 |
4.3.2 Kết quả xác minh tài sản, thu nhập | 2.0 |
5. Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn | 2.0 |
6. Xử lý kỷ luật người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị | 4.0 |
7. Kết quả phát hiện, xử lý các vi phạm trong việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa | 5.0 |
7.1 Việc phát hiện vi phạm | 2.5 |
7.2 Việc xử lý sai phạm | 2.5 |
|
|
C. PHÁT HIỆN CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG | 25 |
1. Qua công tác tự kiểm tra nội bộ | 6.0 |
1.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện | 3.0 |
1.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi | 3.0 |
2. Qua công tác thanh tra | 5.0 |
2.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện | 2.0 |
2.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi | 3.0 |
3. Qua công tác giải quyết tố cáo tham nhũng | 5.0 |
3.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện | 2.0 |
3.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi | 3.0 |
4. Qua hoạt động giám sát | 5.0 |
4.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng được phát hiện | 2.0 |
4.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi | 3.0 |
5. Qua công tác điều tra, truy tố, xét xử các hành vi tham nhũng | 4.0 |
5.1 Số vụ việc có liên quan đến tham nhũng | 2.0 |
5.2 Tiền, tài sản được kiến nghị thu hồi và đã thu hồi | 2.0 |
|
|
D. XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG | 25 |
1. Xử lý hành chính | 5.0 |
2. Xử lý hình sự | 10.0 |
3. Thu hồi tài sản tham nhũng | 10.0 |