Việc kê khai tài sản thu nhập là một trong những vấn đề được cán bộ, công chức đặc biệt quan tâm. Vậy thủ tục kê khai tài sản, thu nhập của đối tượng này được quy định thế nào? Dùng mẫu gì để kê khai?
- 1. Kê khai tài sản thu nhập là gì?
- 2. Thủ tục kê khai tài sản thu nhập 2022 theo Nghị định 130
- 2.1 Thành phần, số lượng hồ sơ
- 2.2 Cách thức thực hiện
- 2.3 Trình tự, thủ tục các bước kê khai
- 3. Mẫu kê khai tài sản mới nhất 2022
- 4. Cán bộ, công chức nào phải kê khai tài sản?
- 5. Điều kiện cán bộ, công chức kê khai tài sản, thu nhập
1. Kê khai tài sản thu nhập là gì?
Kê khai tài sản thu nhập là việc đối tượng có nghĩa vụ kê khai phải thực hiện việc liệt kê rõ ràng, đầy đủ, chính xác tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập, nguồn gốc của tài sản của mình theo mẫu.
Định nghĩa này được nêu cụ thể tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn như sau:
2. Kê khai tài sản, thu nhập là việc ghi rõ ràng, đầy đủ, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập ban hành kèm theo Nghị định này.
Đặc biệt, cán bộ, công chức, viên chức phải có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập và các biến động về tài sản cũng như thu nhập của mình cùng người thân (vợ/chồng, con chưa thành niên…) nhằm phòng tránh tham nhũng trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Thủ tục kê khai tài sản thu nhập 2022 theo Nghị định 130
Căn cứ Quyết định 70/QĐ-TTCP của Thanh tra Chính phủ, thủ tục kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức được quy định như sau:
2.1 Thành phần, số lượng hồ sơ
Số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:
- Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;
- Danh sách đối tượng phải kê khai;
- Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản).
- Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.
2.2 Cách thức thực hiện
Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai và được lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh.
2.3 Trình tự, thủ tục các bước kê khai
Bước 1: Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người người có nghĩa vụ kê khai lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai.
- Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập, hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
Bước 2: Thực hiện việc kê khai
Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc. Nếu bản kê khai không đúng hoặc không đầy đủ thì sẽ được yêu cầu bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn này là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền.
Bước 4: Công khai bản kê khai
3. Mẫu kê khai tài sản mới nhất 2022
Mẫu bản kê khai được quy định cụ thể tại phụ lục ban hành kèm Nghị định 130/2020/NĐ-CP.
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU/BỔ SUNG/HẰNG NĂM (1)
(Ngày..... tháng..... năm..... )(2)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên: …………………… Ngày tháng năm sinh: …………………..
- Chức vụ/chức danh công tác: ……………………………………………….
- Cơ quan/đơn vị công tác: ………………………………………………………
- Nơi thường trú: …………………………………………………………………….
- Số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân(3): …………. ngày cấp …….. nơi cấp ……………….
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên: …………………… Ngày tháng năm sinh: …………………
- Nghề nghiệp: …………………………………………………………………….
- Nơi làm việc(4): …………………………………………………………………
- Nơi thường trú: ………………………………………………………………….
- Số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân(3): ………. ngày cấp ……. nơi cấp ……………….
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
- Họ và tên: ………………. Ngày tháng năm sinh: …….
- Nơi thường trú: …………………………………………………
- Số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân(3): ……… ngày cấp… nơi cấp…
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6):
1.1. Đất ở(7):
1.1.1. Thửa thứ nhất:
- Địa chỉ(8): …………………………………
- Diện tích(9): ……………………………..
- Giá trị(10): …………………………………
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng(11): ………………….
- Thông tin khác (nếu có)(12):…….
1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
1.2. Các loại đất khác(13):
1.2.1. Thửa thứ nhất:
- Loại đất:............ Địa chỉ: ........................................................
- Diện tích:.................................................................................
- Giá trị(10): ..............................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng: .............................................
- Thông tin khác (nếu có): ..........................................................
1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
2. Nhà ở, công trình xây dựng:
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Nhà thứ nhất: .....................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................
- Loại nhà(14): ............................................................................
- Diện tích sử dụng (15): .................................................................
- Giá trị(10): ....................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ....................................................
- Thông tin khác (nếu có): ...............................................................
2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
2.2. Công trình xây dựng khác(16):
2.2.1. Công trình thứ nhất:
- Tên công trình:............. Địa chỉ: .....................................................
- Loại công trình:............. Cấp công trình: ..........................................
- Diện tích: ........................................................................................
- Giá trị (10): .....................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ........................................................
- Thông tin khác (nếu có): ..................................................................
2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
3. Tài sản khác gắn liền với đất(17):
3.1. Cây lâu năm(18):
- Loại cây:........... Số lượng:................. Giá trị(10): ...............................
- Loại cây:............... Số lượng:............... Giá trị(10): .............................
3.2. Rừng sản xuất(19):
- Loại rừng:..................... Diện tích:............... Giá trị(10): ......................
- Loại rừng:................... Diện tích:................. Giá trị(10): .......................
3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:
- Tên gọi:............... Số lượng:........... Giá trị(10): ....................................
- Tên gọi:.............. Số lượng:........ Giá trị(10): ......................................
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20).
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên (21).
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu:
- Tên cổ phiếu:............. Số lượng:.............. Giá trị: ...............
- Tên cổ phiếu:............... Số lượng:............. Giá trị: ..............
6.2. Trái phiếu:
- Tên trái phiếu:............... Số lượng:.............. Giá trị: ............
- Tên trái phiếu:............ Số lượng:............ Giá trị: .................
6.3. Vốn góp(22):
- Hình thức góp vốn:................................. Giá trị:...................
- Hình thức góp vốn:...................... Giá trị:...............................
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23):
- Tên giấy tờ có giá: ........................... Giá trị:..........................
- Tên giấy tờ có giá:.................................... Giá trị:...................
7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)(24):
- Tên tài sản:............ Số đăng ký:.............. Giá trị: ......................
- Tên tài sản:.............. Số đăng ký:............ Giá trị: .......................
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25):
- Tên tài sản:......... Năm bắt đầu sở hữu:........... Giá trị: .........
- Tên tài sản:......... Năm bắt đầu sở hữu:........... Giá trị: .........
8. Tài sản ở nước ngoài (26).
9. Tài khoản ở nước ngoài (27):
- Tên chủ tài khoản: ..........................., số tài khoản: ..............
- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: ................
10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(28):
- Tổng thu nhập của người kê khai: ..........................................
- Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng): .......................................
- Tổng thu nhập của con chưa thành niên: ................................
- Tổng các khoản thu nhập chung: ............................................
III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29) (nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này): ..........
Loại tài sản, thu nhập | Tăng (30)/giảm (31) | Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập | |
Số lượng tài sản | Giá trị tài sản, thu nhập | ||
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất 1.1. Đất ở 1.2. Các loại đất khác 2. Nhà ở, công trình xây dựng 2.1. Nhà ở 2.2. Công trình xây dựng khác 3. Tài sản khác gắn liền với đất 3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất 3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất 4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên 5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. 6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại): 6.1. Cổ phiếu 6.2. Trái phiếu 6.3. Vốn góp 6.4. Các loại giấy tờ có giá khác 7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên: 7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...). 7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác). 8. Tài sản ở nước ngoài. 9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(32). |
..... ngày....tháng....năm.... | ..... ngày....tháng....năm.... |
Để xem hướng dẫn chi tiết từng mục trong bản kê khai tài sản thu nhập, độc giả theo dõi bài viết dưới đây: Mẫu kê khai tài sản thu nhập theo Nghị định 130 và hướng dẫn điền
4. Cán bộ, công chức nào phải kê khai tài sản?
Căn cứ Điều 36 Luật Phòng chống tham nhũng, hiện nay có 03 hình thức kê khai tài sản là kê khai lần đầu, kê khai bổ sung và kê khai hằng năm. Với mỗi hình thức kê khai lại áp dụng với đối tượng cán bộ, công chức nói riêng. Cụ thể:
- Kê khai lần đầu: Những người đang giữ vị trí công tác hoặc lần đầu giữ vị trí công tác gồm: Cán bộ, công chức; Sĩ quan Công an và Quân đội, quân nhân chuyên nghiệp; Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập…
- Kê khai bổ sung: Người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên;
- Kê khai hằng năm: Người giữ chức vụ từ Giám đốc Sở trở lên; người công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác không phải giữ chức vụ từ Giám đốc Sở trở lên.
Khoản 1 Điều10 Nghị định 130 nêu rõ các ngạch công chức và chức danh phải thực hiện nghĩa vụ kê khai của mình:
a) Chấp hành viên;
b) Điều tra viên;
c) Kế toán viên;
d) Kiểm lâm viên;
đ) Kiểm sát viên;
e) Kiểm soát viên ngân hàng;
g) Kiểm soát viên thị trường;
h) Kiểm toán viên;
i) Kiểm tra viên của Đảng;
k) Kiểm tra viên hải quan;
l) Kiểm tra viên thuế;
m) Thanh tra viên;
n) Thẩm phán.
Lưu ý: Khoản 3 Điều 15 Nghị định 130/NĐ-CP cũng quy định, cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập tổ chức lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh. Như vậy, trong các đối tượng phải kê khai hằng năm, sẽ có cán bộ, công chức được lựa chọn ngẫu nhiên để xác minh việc kê khai.
Không chỉ phải kê khai tài sản, thu nhập của mình mà khoản 1 Điều 33 Luật Phòng, chống tham nhũng còn yêu cầu các đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập và biến động phải kê khai tài sản, thu nhập của người thân gồm vợ/chồng, con chưa thành niên.
5. Điều kiện cán bộ, công chức kê khai tài sản, thu nhập
Khoản 2 Điều 33 Nghị định 130/2020/NĐ-CP khẳng định:
Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.
Như vậy, khi thực hiện kê khai tài sản thu nhập, cán bộ, công chức phải kê khai một cách trung thực về tài sản, thu nhập cũng như giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm. Song song với đó, cán bộ, công chức phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc này.
Đồng thời, bản kê khai này cũng sẽ được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người này thường xuyên làm việc.
Đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thiếu trách nhiệm trong việc tổ chức kê khai, công khai bản kê khai, nộp bản kê khai thì tùy vào tính chất, mức độ mà bị kỷ luật khiển trách, cảnh cáo hoặc giáng chức (theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 130/2020).
6. Tài sản, thu nhập nào cán bộ, công chức phải kê khai?
Các loại tài sản, thu nhập mà cán bộ, công chức phải kê khai được nêu tại Điều 35 Luật Phòng, chống tham nhũng gồm:
- Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng như cây lâu năm, rừng sản xuất, vật kiến trúc gắn liền với đất…
- Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên như đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác…
- Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
- Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
7. Thời điểm cán bộ, công chức phải hoàn thành kê khai
Thời điểm hoàn thành các bản kê khai được quy định cụ thể tại Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng. Cụ thể:
STT | Hình thức kê khai | Thời điểm hoàn thành |
1 | Lần đầu | - Đang làm cán bộ, công chức kê khai xong trước ngày 31/12/2019. - Mới được bổ nhiệm: Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày được tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí vào vị trí việc làm. |
2 | Bổ sung | Trước 31/12 của năm có biến động tài sản, thu nhập. |
3 | Hàng năm | Trước 31/12 hàng năm. |
4 | Khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác | Chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác. |
Trên đây là tổng hợp quy định về kê khai tài sản thu nhập của cán bộ, công chức theo quy định mới nhất. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.