Thông tư 41/2011/TT-BCT về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 41/2011/TT-BCT

Thông tư 41/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:41/2011/TT-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Hoàng Quốc Vượng
Ngày ban hành:16/12/2011Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 41/2011/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 41/2011/TT-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 41/2011/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 41/2011/TT-BCT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------------------

Số: 41/2011/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN TRONG LĨNH VỰC KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;

Căn cứ Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;

Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;

Căn cứ Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền;

Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng như sau:

Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng, áp dụng đối với cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khí dầu mỏ hóa lỏng là hỗn hợp chủ yếu của Propane (công thức hóa học: C3H8) và butane (công thức hóa học: C4H10) có nguồn gốc từ dầu mỏ, tên tiếng Anh: Liquiefied Petroleum Gas (viết tắt là LPG).
2. Trạm nạp LPG vào chai là trạm sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dùng nạp LPG vào chai chứa để bán cho khách hàng.
3. Trạm nạp LPG vào ô tô là trạm sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dùng nạp trực tiếp LPG vào ô tô làm nhiên liệu sử dụng cho động cơ.
4. Trạm cấp LPG là trạm sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dùng để cấp khí LPG từ bồn chứa cố định hoặc hệ thống dàn chai chứa LPG trực tiếp qua đường ống dẫn khí LPG đến khách hàng.
5. Cửa hàng LPG là cửa hàng bán LPG và cửa hàng chuyên kinh doanh LPG.
6. Trạm kiểm định chai LPG là trạm thực hiện kiểm định các loại chai LPG.
7. Cơ sở sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG là cơ sở thực hiện chế tạo, sửa chữa chai chứa LPG.
8. Cơ sở tồn chứa LPG là cơ sở thực hiện giao nhận và tồn chứa LPG bằng bồn chứa.
9. Cơ sở kinh doanh trong lĩnh vực LPG (cơ sở kinh doanh LPG) là cơ sở thực hiện việc sản xuất, chế biến, giao nhận, tồn chứa và phân phối, bao gồm: Nhà máy sản xuất, chế biến LPG; Cảng xuất, nhập LPG; Kho tồn chứa LPG, kho bảo quản chai LPG và LPG chai, cửa hàng bán LPG, trạm nạp LPG vào chai, xe bồn; Trạm nạp LPG vào ô tô; Trạm cấp LPG; Vận chuyển LPG và cho thuê phương tiện vận chuyển LPG.
10. Bồn chứa LPG là bồn dùng để chứa LPG có dung tích bằng hoặc lớn hơn 0,15 m3.
11. Bồn chứa nổi là bồn chứa được đặt trên mặt đất và không lấp cát hoặc đất.
12. Bồn chứa chìm là bồn chứa được chôn dưới đất và được bao phủ bằng cát hoặc đất.
13. Bồn chứa đắp đất là bồn chứa được đặt trên mặt đất và được bao phủ bằng cát hoặc đất.
14. Khoảng cách an toàn là khoảng cách nhỏ nhất cho phép tính từ mép ngoài cùng của thiết bị, công trình (bồn chứa, cụm bồn chứa, xe bồn, điểm xuất nhập hoặc nhà nạp LPG) đến điểm gần nhất của các thiết bị, công trình liền kề để bảo đảm an toàn.
15. Vùng nguy hiểm là vùng mà tại đó hỗn hợp LPG và không khí có khả năng gây cháy, nổ.
16. Tường ngăn cháy là tường gạch hoặc bê tông hoặc vật liệu không cháy có khả năng chịu lửa tối thiểu 60 phút, có độ cao tối thiểu 2m hoặc cao hơn đỉnh bồn chứa nhằm ngăn chặn bức xạ nhiệt từ đám cháy bên ngoài ảnh hưởng đến bồn chứa, đồng thời đảm bảo khoảng cách đủ để phân tán hơi LPG không lan đến công trình lân cận hoặc tới nguồn lửa bên ngoài khi xảy ra rò rỉ LPG.
17. Cột bơm LPG là thiết bị hoặc hệ thống để đo đếm lượng LPG khi nạp vào bình chứa của phương tiện sử dụng.
18. Nơi cần bảo vệ là nơi có đông người qua lại, lưu trú như các khu vực dân sinh, trường học, bệnh viện, rạp chiếu phim, nhà hát, các cửa hàng, siêu thị và các nơi vui chơi, giải trí công cộng, công trình công nghiệp, dân dụng khác.
19. Nguồn gây cháy là nguồn năng lượng dẫn đến sự cháy của LPG như ngọn lửa trần, vật liệu, máy móc, thiết bị khi sử dụng hoặc hoạt động có khả năng sinh nhiệt hoặc tia lửa có thể gây cháy, nổ hỗn hợp khí dễ cháy.
Điều 3. Hệ thống quản lý an toàn, báo cáo đánh giá rủi ro và kế hoạch ứng cứu khẩn cấp
Điều 4. Quy định chung về đảm bảo an toàn đối với các cơ sở kinh doanh LPG
1. Các cơ sở kinh doanh LPG phải được thiết kế, chế tạo, lắp đặt và xây dựng theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định pháp luật liên quan.
2. Các cơ sở kinh doanh LPG phải có đầy đủ quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn được lãnh đạo cơ sở phê duyệt.
3. Các máy, thiết bị của cơ sở kinh doanh LPG phải được thường xuyên kiểm tra, định kỳ kiểm định kỹ thuật an toàn theo quy định.
4. Mặt bằng của cơ sở kinh doanh LPG phải đảm bảo:
a) Cho các phương tiện chữa cháy dễ dàng tiếp cận;
b) Thông thoáng và thuận tiện cho việc phát tán LPG khi bị rò rỉ, không để LPG ứ đọng và tích tụ;
c) Ngăn ngừa việc tiếp cận của người không có thẩm quyền.
5. Những người có liên quan đến việc quản lý, vận hành thiết bị, bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển của cơ sở kinh doanh LPG phải được đào tạo, huấn luyện về chuyên môn, kỹ thuật an toàn, phòng chống cháy nổ và được cấp giấy chứng nhận theo quy định.
Điều 5. Quy định về khoảng cách an toàn
1. Cơ sở kinh doanh LPG phải đảm bảo khoảng cách an toàn giữa thiết bị, công trình đến hàng rào ranh giới của cơ sở hoặc những nơi cần bảo vệ.
2. Trong phạm vi khoảng cách an toàn của cơ sở kinh doanh LPG, nghiêm cấm các hoạt động có nguy cơ gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự an toàn.
Điều 6. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Cơ sở kinh doanh LPG phải:
1. Có đầy đủ phương án phòng cháy chữa cháy.
2. Có hệ thống cảnh báo cháy, các thiết bị chữa cháy đảm bảo yêu cầu và phù hợp với vật liệu gây cháy trong cơ sở.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
4. Đặt các biển báo như: “Cấm lửa”, “Cấm hút thuốc”, “Không có nhiệm vụ miễn vào”, “Nội quy phòng cháy chữa cháy”, tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy và các biển báo khác theo quy định. Các biển báo phải được viết bằng tiếng Việt, chữ in hoa, dễ đọc và đặt ở vị trí dễ thấy. Kích thước của các chữ cái trên biển báo phải có chiều cao tối thiểu 120 mm.
5. Có biện pháp kiểm soát và ngăn ngừa các nguồn gây cháy.
6. Nối đất các thiết bị và công trình theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và định kỳ kiểm tra theo quy định.
Chương 2.
AN TOÀN CƠ SỞ TỒN CHỨA LPG
Điều 7. Quy định chung đối với cơ sở tồn chứa
Cơ sở tồn chứa LPG phải thực hiện các quy định từ Điều 3 đến Điều 6 Thông tư này và các biện pháp bổ sung khác để ngăn ngừa nguy cơ cháy, nổ và giảm thiểu rủi ro khi bị rò rỉ LPG.
Điều 8. Quy định đối với lắp đặt bồn chứa
1. Các bồn chứa LPG phải được đặt ở ngoài trời, bên ngoài nhà, bên ngoài các công trình xây dựng kín. Không đặt bồn chứa trên nóc nhà, ban công, trong tầng hầm và dưới các công trình.
2. Bồn chứa LPG phải được lắp đặt đầy đủ các thiết bị an toàn và đo kiểm theo quy định. Bồn chứa phải được lắp đặt van đóng ngắt khẩn cấp.
3. Các bồn chứa không được đặt chồng lên nhau. Các bồn chứa hình trụ nằm ngang không được đặt thẳng hàng theo trục dọc, hướng về phía nhà ở hoặc các công trình dịch vụ.
4. Phải đảm bảo khoảng cách an toàn từ bồn chứa LPG đến các đối tượng xung quanh theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Quy định đối với vận hành bồn chứa
1. LPG nạp vào bồn chứa không được vượt quá mức quy định. Trên đồng hồ chỉ thị mức nạp phải có vạch báo mức nạp tối đa.
2. Tất cả các bồn chứa LPG phải được bảo vệ chống ăn mòn. Lớp phủ bảo vệ phải kiểm tra không quá hai năm một lần để tránh hiện tượng ăn mòn bồn chứa. Định kỳ phải kiểm tra độ dày thành vỏ bồn và kiểm tra bên trong theo quy định nhưng không quá 5 năm một lần.
Điều 10. Đường ống LPG
Điều 11. Các biện pháp kỹ thuật an toàn tăng cường đối với cơ sở tồn chứa LPG
Trong trường hợp chưa đáp ứng đầy đủ các quy định về khoảng cách hoặc để nâng cao mức độ an toàn, cơ sở tồn chứa LPG phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật an toàn tăng cường phù hợp được nêu tại mục 4 Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
Mức giảm khoảng cách đối với các biện pháp tăng cường được quy định tại mục 4 Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này chỉ được áp dụng với các cơ sở tồn chứa LPG đang tồn tại, không áp dụng cho cơ sở xây dựng mới.
Chương 3.
AN TOÀN TRẠM NẠP LPG VÀO CHAI
Điều 12. Quy định chung đối với trạm nạp LPG vào chai
Trạm nạp LPG vào chai phải thực hiện các quy định từ Điều 3 đến Điều 6 Thông tư này và các yêu cầu sau đây:
1. Trạm nạp LPG vào chai phải tuân thủ các quy định từ Điều 16 đến Điều 19 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (sau đây được gọi là Nghị định số 107/2009/NĐ-CP), được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
2. Cấm bố trí trạm nạp LPG vào chai ở tầng hầm hoặc trong các tầng nhà của nhà cao tầng.
3. Sàn trạm nạp phải bằng phẳng, bằng hoặc cao hơn mặt bằng xung quanh. Trường hợp sàn được nâng cao thì khoảng trống bên dưới được lấp kín hoặc nếu để trống phải có biện pháp thông thoáng. Không được cất giữ, bảo quản các đồ vật cũng như các chất dễ cháy ở trong khoảng trống này.
4. Khoảng cách an toàn từ bồn chứa đến các đối tượng xung quanh, từ nhà nạp chai chứa LPG đến công trình lân cận và đến bồn chứa được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Kiểm tra trước khi tiến hành nạp
1. Kiểm tra tình trạng chung, bồn chứa, các phụ kiện, thiết bị nạp không bị hư hỏng và không có dấu hiệu rò rỉ.
2. Các thiết bị an toàn, đo kiểm, thiết bị phòng cháy, chữa cháy đầy đủ, ở tình trạng tốt và sẵn sàng để sử dụng.
3. Các hướng dẫn an toàn khi nạp LPG đã được áp dụng đầy đủ. Trạm nạp phải có quy trình nạp đã được phê duyệt đặt tại chỗ nạp, trong đó có quy định mức nạp lớn nhất để không xảy ra việc nạp quá mức.
4. Không được nạp LPG vào chai, đồng thời phải thực hiện kiểm định khi xuất hiện một trong các trường hợp sau:
5. Không được nạp LPG vào chai, đồng thời phải thực hiện đánh giá loại bỏ hoặc sửa chữa chai trong các trường hợp sau:
6. Nghiêm cấm nạp LPG vào chai của chủ sở hữu khác mà không có hợp đồng nạp LPG vào chai với trạm nạp, chai không rõ nguồn gốc xuất xứ.
Điều 14. Đánh giá loại bỏ, sửa chữa chai
1. Việc đánh giá loại bỏ chai phải được chủ sở hữu chai chứa thực hiện theo quy định tại mục 5 của TCVN 7762:2007 - Chai chứa khí. Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG). Quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi nạp.
2. Những chai không bảo đảm an toàn phải phá hủy để không thể sử dụng lại.
3. Chỉ được sửa chữa chai tại các cơ sở sản xuất, sửa chữa chai đủ điều kiện và đã được cấp giấy chứng nhận.
Điều 15. Nạp LPG vào chai chứa LPG
1. Thực hiện nạp LPG vào chai theo đúng quy trình nạp của trạm nạp. Lượng nạp LPG vào chai phải theo đúng khối lượng quy định với mỗi loại chai, nhưng không được quá mức quy định tại Phụ lục B của TCVN 6485:1999 - Khí đốt hóa lỏng (LPG). Nạp khí vào chai có dung tích nước đến 150 lít. Yêu cầu an toàn.
2. Các chai nạp quá mức phải được rút bớt lượng LPG thừa cho đến khi đạt mức nạp theo quy định (khối lượng, thể tích).
Khi rút bớt lượng LPG phải thực hiện theo đúng quy trình đảm bảo an toàn và không được xả trực tiếp ra môi trường.
3. Tất cả các chai bị nạp quá mức sau khi xả lượng thừa phải được kiểm tra lại mức nạp.
4. Các chai sau khi nạp LPG phải được kiểm tra độ kín, được dán nhãn hàng hóa trên vỏ chai và niêm phong van chai.
Điều 16. Bảo quản, xếp dỡ chai chứa LPG trong trạm nạp
Chương 4.
AN TOÀN TRẠM CẤP LPG
Điều 17. Quy định chung đối với trạm cấp LPG
Trạm cấp LPG phải thực hiện các quy định từ Điều 3 đến Điều 6 Thông tư này và các yêu cầu sau:
1. Phải tuân thủ các quy định từ Điều 37 đến Điều 40 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG.
2. Các hạng mục chính như bồn chứa, đường ống, máy hóa hơi phải được bao quanh bằng hàng rào, nơi không bố trí được hàng rào, các hạng mục chính phải nằm trong hàng rào ranh giới của cơ sở.
3. Phải đảm bảo thuận tiện cho xe chữa cháy ra, vào trạm khi cần.
4. Các thiết bị đặt trong khu vực có nguy cơ bị hư hại phải được bảo vệ bằng các biện pháp an toàn như rào chắn, cột sắt, cột bê tông và có biển cảnh báo. Các thiết bị an toàn này phải không làm ảnh hưởng tới độ thông thoáng của khu vực tồn chứa LPG.
5. Phải nhanh chóng đến nơi khách hàng sử dụng LPG khắc phục các sự cố mất an toàn khi nhận được thông báo của khách hàng.
Điều 18. Quy định đối với bồn chứa
Bồn chứa lắp đặt trong trạm cấp LPG phải đảm bảo các quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư này và các yêu cầu sau đây:
Điều 19. Quy định đối với trạm cấp LPG bằng hệ thống chai chứa
1. Sức chứa tối đa của kho chai cho phép là 1000 kg.
2. Chỉ được đặt kho chứa chai trong nhà dân dụng công nghiệp khi sức chứa dưới 700 kg và phải đảm bảo thông gió, an toàn phòng chống cháy nổ. Kho chứa chai phải ngăn cách với các phần khác của tòa nhà bằng đường chắn, trần, nền kín, có giới hạn chịu lửa ít nhất là 150 phút.
3. Kho chứa các chai có hệ thống ống góp phải được đặt trong nhà có mái che làm bằng vật liệu không cháy.
4. Kho chứa chai ngoài nhà dân dụng, công nghiệp phải cách biệt với các tòa nhà khác hoặc hàng rào ranh giới của công trình bên cạnh có khoảng cách tối thiểu 1 m với kho có sức chứa dưới 400 kg; 3 m đối với kho có sức chứa từ 400 kg đến 1000 kg.
Điều 20. Quy định đối với máy hóa hơi
Khi sử dụng máy hóa hơi trong trạm cấp LPG phải tuân thủ các quy định sau:
1. Chỉ được lắp đặt máy hóa hơi đảm bảo an toàn phòng nổ và phải cách bồn chứa hoặc chai chứa tối thiểu 1,5 m, cách tòa nhà gần nhất tối thiểu 3 m.
2. Khi đặt máy hóa hơi bên trong tòa nhà thì máy hóa hơi chỉ đặt ở tầng một (tầng trệt) và tầng một không được thấp hơn mặt bằng xung quanh, phải thông thoáng.
Điều 21. Quy định đối với khu vực tiếp nhận LPG từ xe bồn.
Điều 22. Sử dụng tường ngăn cháy
1. Tường ngăn cháy phải không có lỗ hổng, được xây vững chắc bằng gạch, bê tông hoặc các vật liệu khác, phải đảm bảo giới hạn chịu lửa ít nhất 150 phút.
2. Chiều cao tường ngăn cháy của kho chứa phải cao hơn bồn chứa tối thiểu 0,5 m.
Chương 5.
AN TOÀN TRẠM NẠP LPG VÀO Ô TÔ
Điều 23. Quy định chung đối với trạm nạp LPG vào ô tô
Trạm nạp LPG phải thực hiện các quy định từ Điều 3 đến Điều 6 Thông tư này và các yêu cầu sau đây:
1. Phải tuân thủ các điều kiện quy định từ Điều 33 đến Điều 36 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào ô tô.
2. Trạm nạp LPG vào ô tô phải đảm bảo yêu cầu thông thoáng, không bị che chắn xung quanh, có hàng rào bảo vệ hoặc biện pháp ngăn chặn nguy cơ đột nhập từ bên ngoài vào khu vực bồn chứa.
Điều 24. Quy định với bồn chứa nổi trong trạm nạp LPG vào ô tô
1. Bồn chứa nổi không được đặt trong các tòa nhà hoặc đặt cùng kho chứa chất lỏng dễ cháy khác và phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu 3 m tới hàng rào bao quanh.
2. Bồn chứa có dung tích dưới 0,5 m3 được phép đặt tại các nơi cần bảo vệ khi đảm bảo khoảng cách an toàn đến đối tượng bất kỳ không nhỏ hơn 3m. Khi bố trí thành cụm bồn, số lượng không được quá 5 bồn chứa.
3. Bồn chứa không được đặt chồng lên nhau. Các bồn chứa trong cụm bồn phải được đặt song song với nhau và đầu bồn có hướng ra xa với bất kỳ một kho chứa chất nguy hiểm, dễ cháy nổ, dung dịch hay khí dễ bắt cháy khác gần kề.
4. Khoảng cách tối thiểu từ mép bồn chứa nổi tới các đối tượng xung quanh phải theo quy định mục 1 Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
5. Khoảng cách từ bồn chứa nổi tới các bồn chứa và các kho chứa các chất dễ cháy khác phải theo quy định tại mục 2 Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
Điều 25. Quy định với bồn chứa chìm trong trạm nạp LPG vào ô tô
1. Bồn chứa chìm không được đặt dưới khu vực kho chứa chất lỏng dễ cháy khác.
2. Bồn chứa có một phần hay toàn phần trên mặt đất thì phần nổi trên mặt đất phải được bao phủ bằng cát hoặc bằng đất với độ dày theo bán kính không dưới 600mm. Với bồn đắp đất không có tường bao xung quanh thì độ dốc của lớp bao phủ không được làm trôi vật liệu bao phủ.
3. Khi bố trí theo cụm bồn, không được chồng các bồn chứa lên nhau.
4. Khoảng cách tối thiểu của bồn chứa chìm đến các đối tượng xung quanh phải theo quy định tại mục 3 Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
Điều 26. Quy định đối với cột bơm LPG
Điều 27. Quy định về phòng cháy chữa cháy
Trạm nạp LPG vào ô tô phải tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy tại Điều 6 Thông tư này và các quy định sau đây:
1. Ống công nghệ đặt trên mặt đất và phương tiện đến giao nhận LPG phải được nối tiếp đất.
2. Đối với bồn chứa nổi trong trạm nạp có dung tích lớn hơn 20 m3 thì phải có hệ thống phun nước làm mát đỉnh bồn chứa.
3. Khi sử dụng tường ngăn cháy: đỉnh của tường phải cao hơn bồn chứa 0,5 m. Bố trí tường ngăn cháy, khoảng cách giữa bồn chứa nổi đến tường ngăn cháy phải theo quy định tại hình 2 Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này và các quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Chương 6.
AN TOÀN CỬA HÀNG LPG
Điều 28. Quy định chung đối với cửa hàng LPG
Cửa hàng LPG phải thực hiện các quy định có liên quan từ Điều 3 đến Điều 6 Thông tư này và các yêu cầu sau đây:
1. Phải tuân thủ các điều kiện quy định từ Điều 29 đến Điều 32 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP, được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG và các quy định tại Thông tư này.
2. Kết cấu xây dựng, bậc chịu lửa của cửa hàng tối thiểu bậc II. Thiết bị điện của cửa hàng phải là loại phòng nổ, cách chai LPG tối thiểu 1,5 m.
3. Nhân viên của cửa hàng LPG phải được huấn luyện về chuyên môn, kỹ thuật an toàn; Phải được kiểm tra, sát hạch và cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 4 Điều 52 Thông tư này.
4. Phải nhanh chóng đến nơi khách hàng sử dụng LPG khắc phục các sự cố mất an toàn khi nhận được thông báo của khách hàng.
5. Cửa hàng LPG phải có sổ theo dõi nhập xuất chai chứa LPG, trong đó phải có các thông tin: Số sêri chai, loại chai, ngày kiểm định ghi trên chai, nơi nhập chai chứa cho cửa hàng, ngày nhập, tên và địa chỉ khách hàng sử dụng, ngày giao chai cho khách hàng.
Điều 29. Quy định về mặt bằng
Điều 30. Quy định về tồn chứa và bày bán chai chứa LPG
Chương 7.
AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG VÀ VẬN CHUYỂN CHAI CHỨA LPG
Điều 31. Quy định chung trong sử dụng và vận chuyển chai chứa LPG
1. Chai chứa LPG phải:
a) Còn nguyên hình dạng thiết kế ban đầu, đã được kiểm định kỹ thuật an toàn và chưa quá thời hạn kiểm định;
b) Đăng ký sử dụng, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa theo quy định của pháp luật;
c) Được niêm phong đúng quy cách;
d) Có đầy đủ hồ sơ được lưu trữ theo quy định;
đ) Có nguồn gốc xuất xứ, phù hợp với hợp đồng mua, bán hoặc hợp đồng đại lý kinh doanh LPG và đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 20, 21 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.
2. LPG trong chai phải bảo đảm đúng khối lượng theo thiết kế, nhãn hiệu hàng hóa, tiêu chuẩn chất lượng đã công bố.
3. Khi cung cấp chai chứa LPG cho khách hàng sử dụng, cửa hàng LPG phải cung cấp cho khách hàng 01 bản phiếu giao hàng và 01 bản lưu tại cửa hàng, trong đó phải có các thông tin tối thiểu: Số sêri chai, loại chai, thời gian kiểm định gần nhất ghi trên chai, tên, địa chỉ và điện thoại liên hệ của cửa hàng, tên và địa chỉ khách hàng sử dụng, ngày giao chai cho khách hàng.
Điều 32. Quy định an toàn đối với việc vận chuyển chai chứa LPG tới khách hàng sử dụng
Xe gắn máy (hai bánh) vận chuyển chai chứa LPG phải có giá đỡ chắc chắn, chai phải luôn ở vị trí thẳng đứng, van chai hướng lên trên.
Nghiêm cấm việc vận chuyển chai chứa LPG cùng với người trong thang máy.
Điều 33. Quy định về trách nhiệm an toàn của cửa hàng LPG đối với khách hàng sử dụng
Điều 34. An toàn vận chuyển chai chứa LPG bằng ô tô
Điều 35. Quy định an toàn vận chuyển chai chứa LPG bằng đường thủy
1. Khi vận chuyển chai chứa LPG bằng đường thủy phải thực hiện các quy định về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của ngành hàng hải.
2. Chai chứa LPG trong khoang, hầm tàu phải được thông gió tự nhiên hoặc chụp hút gió cơ khí, miệng hút gió phải đặt tại điểm thấp nhất của khoang chứa.
3. Không được vận chuyển chai chứa LPG trong các container đóng kín.
4. Khoang chứa chai chứa LPG phải được trang bị hệ thống báo cháy tự động và hệ thống phun nước.
Điều 36. Quy định an toàn vận chuyển chai chứa LPG bằng đường sắt
Khi vận chuyển chai chứa LPG bằng đường sắt phải thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của ngành đường sắt.
Chương 8.
AN TOÀN TRONG GIAO NHẬN, VẬN CHUYỂN LPG BẰNG BỒN CHỨA
Điều 37. Quy định đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải, thủ kho
Người điều khiển phương tiện, người áp tải, thủ kho phải được huấn luyện kỹ thuật an toàn và được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Việc tổ chức huấn luyện và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 52 Thông tư này.
Điều 38. Quy định đối với xe bồn, toa xe bồn
1. Xe bồn, toa xe bồn vận chuyển bồn chứa LPG phải được cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định.
2. Phía ngoài mỗi bồn chứa LPG tại 2 bên và phía sau phải dán biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
3. Trên cabin xe và thành xe phải có số điện thoại liên hệ khẩn cấp. Độ cao chữ số không được nhỏ hơn 40 mm.
4. Bồn chứa LPG, thiết bị đo kiểm trên xe bồn, toa xe bồn phải tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan và được kiểm định theo quy định.
Điều 39. Quy định giao nhận LPG của xe bồn, toa xe bồn
1. Quy định chung
a) Chỉ cho phép các phương tiện giao nhận LPG và các phương tiện khác cần thiết cho hoạt động của trạm đi vào khu vực tồn trữ, xuất và nhập LPG;
b) Người điều khiển phải trực thường xuyên tại khu vực phương tiện xuất nhập trong suốt quá trình xuất nhập LPG. Ngay sau khi giao nhận xong, phải điều khiển phương tiện ra khỏi khu vực trạm;
c) Các nguồn gây cháy phải được giám sát và áp dụng các biện pháp an toàn khi giao nhận LPG, cụ thể:
- Tắt các động cơ ở trong vòng bán kính tối thiểu 5 m quanh điểm xuất và nhập LPG, trừ động cơ chuyên dụng dẫn động bơm, máy nén để xuất và nhập LPG;
- Cấm: Hút thuốc, ngọn lửa trần, hàn, cắt kim loại, các dụng cụ điện cầm tay, điện thoại di động, máy nhắn tin và các nguồn gây cháy khác trong vòng bán kính 15 m;
- Khi xuất LPG từ xe bồn cho các bồn chứa trên công trường phải tắt các thiết bị lưu chuyển không khí, như các quạt lớn, có đầu hút cách điểm xuất LPG trong vòng bán kính 15 m; Tắt các máy, thiết bị có ngọn lửa trần, tia lửa, nguồn nhiệt.
d) Khi đỗ xe để giao nhận LPG, phải đặt biển cảnh cáo “DỪNG LẠI”, “CẤM LỬA” tại đầu và đuôi xe bồn. Toa xe bồn phải có các biện pháp ngăn chặn tránh các toa, đầu máy khác va chạm;
đ) Khi xuất LPG, phải kiểm tra xác nhận rằng bồn nhận LPG và các phụ kiện của bồn đủ điều kiện an toàn theo quy định. Người thực hiện xuất LPG từ xe bồn hoặc toa xe bồn phải kiểm tra chắc chắn khả năng chứa, lượng tồn, lượng nhận của bồn nhận LPG.
2. Quy định an toàn khi giao nhận LPG cho xe bồn
3. Quy định an toàn khi giao nhận LPG cho toa xe bồn
Khi giao nhận LPG cho các toa xe bồn đoàn tàu có toa xe bồn phải được cố định bằng phanh; Các toa xe bồn phải được bố trí để các hộp van của bồn chứa ở về cùng một phía của đoàn tàu.
Điều 40. Quy định an toàn vận chuyển bồn chứa LPG
1. Vận chuyển bồn chứa LPG bằng phương tiện đường bộ
a) Người điều khiển xe bồn phải chấp hành đầy đủ các quy định của ngành giao thông đường bộ về vận chuyển hàng nguy hiểm;
b) Không được đỗ xe bồn đang chở hàng qua đêm, đỗ ở nơi công cộng, ở lề đường trong khoảng thời gian trên 2 giờ, trừ trường hợp xe bồn bị hư hỏng hoặc chờ vào điểm giao hàng và phải đảm bảo:
- Không đỗ xe dưới đường dây điện lực;
- Đỗ cách xa khu vực dân cư tối thiểu 15 m;
- Tránh xa các ngọn lửa trần;
- Tránh xa nơi có các chất dễ cháy, nổ.
2. Vận chuyển bồn chứa LPG bằng phương tiện đường sắt, đường thủy
An toàn về giao nhận, vận chuyển LPG bằng bồn chứa bằng phương tiện đường sắt, đường thủy phải tuân thủ quy định hiện hành.
Chương 9.
TRẠM KIỂM ĐỊNH CHAI CHỨA LPG
Điều 41. Quy định chung đối với Trạm kiểm định chai chứa LPG
1. Trạm kiểm định chai chứa LPG phải có tư cách pháp nhân và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.
2. Trạm kiểm định chai chứa LPG phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 43 Thông tư này.
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai được thực hiện theo quy định tại Điều 45 Thông tư này.
4. Trạm kiểm định chai chứa LPG thuộc cơ sở kinh doanh LPG có sở hữu chai chứa LPG chỉ được kiểm định định kỳ chai chứa LPG thuộc sở hữu của cơ sở.
Điều 42. Quy định về kiểm định chai chứa LPG
Điều 43. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG
Trạm kiểm định chai chứa LPG chỉ được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG khi đảm bảo các yêu cầu sau đây:
Điều 44. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định bao gồm:
Điều 45. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG
Chương 10.
CƠ SỞ SẢN XUẤT, SỬA CHỮA CHAI CHỨA LPG
Điều 46. Quy định chung đối với cơ sở sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG
1. Cơ sở sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG phải có tư cách pháp nhân và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.
2. Cơ sở sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG phải đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 47 Thông tư này.
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG được thực hiện theo quy định tại Điều 49 Thông tư này.
Điều 47. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG
Cơ sở sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG khi đảm bảo các yêu cầu sau đây:
Điều 48. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG bao gồm:
Điều 49. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG
Chương 11.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 50. Trách nhiệm của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
1. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện công tác an toàn trong lĩnh vực LPG.
2. Phê duyệt báo cáo đánh giá rủi ro, kế hoạch ứng cứu khẩn cấp các cơ sở tồn chứa LPG, trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào ô tô, trạm cấp LPG thuộc doanh nghiệp nhà nước giữ cổ phần chi phối do các Bộ, ngành hoặc Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu vốn, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với trạm kiểm định chai chứa LPG; Cơ sở sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG.
Điều 51. Trách nhiệm của Cục Quản lý thị trường
Chỉ đạo lực lượng quản lý thị trường phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra, giám sát các cơ sở kinh doanh LPG, tổ chức và cá nhân có liên quan trong phạm vi toàn quốc về việc thực hiện quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật có liên quan khác về kinh doanh LPG.
Điều 52. Trách nhiệm của Sở Công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn trong lĩnh vực LPG đối với các cơ sở kinh doanh LPG trên địa bàn quản lý.
2. Phê duyệt báo cáo đánh giá rủi ro, kế hoạch ứng cứu khẩn cấp các cơ sở tồn chứa LPG, trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào ô tô, trạm cấp LPG thuộc doanh nghiệp trên địa bàn quản lý ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 50 Thông tư này.
3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai, Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô, Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG, Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán LPG theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP.
4. Tổ chức thực hiện kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải, thủ kho, nhân viên cửa hàng LPG theo quy định.
Điều 53. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các cơ sở tồn chứa LPG, trạm nạp LPG vào chai, trạm nạp LPG vào ô tô, trạm cấp LPG đã hoạt động trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nếu không đáp ứng được các yêu cầu của thông tư này thì phải áp dụng các giải pháp khắc phục và các biện pháp an toàn tăng cường.
2. Sau thời hạn 5 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, tất cả các cơ sở kinh doanh LPG quy định tại khoản 1 Điều này phải thực hiện đầy đủ các quy định tại Thông tư này.
Điều 54. Điều khoản thi hành
1. Trong trường hợp có các quy định khác nhau về khoảng cách an toàn tại các văn bản quy phạm pháp luật, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chuyên ngành LPG hoặc văn bản quy phạm pháp luật, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có yêu cầu cao hơn.
2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 2 năm 2012.

Nơi nhận:
- Bộ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Công thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, ATMT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Quốc Vượng

PHỤ LỤC 1

QUY ĐỊNH VỀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN CƠ SỞ TỒN CHỨA LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Khoảng cách an toàn tối thiểu từ bồn chứa đến công trình; tòa nhà, văn phòng và khoảng cách giữa các bồn chứa:

Dung tích bình chứa, V (m3)

Khoảng cách an toàn tối thiểu (mét)

Khoảng cách giữa các bồn chứa

Bồn chứa chìm

Bồn chứa nổi

V <>

3

1,5

0

0,5 < v="" ≤="">

3

3

0

1 < v="" ≤="">

3

3

1

1,9 < v="" ≤="">

3

7,6

1

7,6 < v="" ≤="">

15

15

1,5

114 < v="" ≤="">

15

23

1/4 tổng đường kính hai bồn lân cận

265 < v="" ≤="">

15

30

341 < v="" ≤="">

15

38

454 < v="" ≤="">

15

61

757 < v="" ≤="">

15

91

V > 3785

15

122


2. Khoảng cách an toàn từ nhà nạp chai khí dầu mỏ hóa lỏng đến công trình lân cận và đến bồn chứa:

Công trình lân cận

Khoảng cách an toàn (mét)

Khu vực ngoài tầm kiểm soát, nguồn phát tia lửa cố định, điểm xuất nhập LPG bằng đường bộ, đường sắt

15

Bồn nổi dung tích dưới 9 m3

7,5

Bồn nổi dung tích từ 9 m3 đến dưới 40 m3

10

Bồn nổi dung tích từ 140 m3 trở lên

15

Hệ thống van, phụ kiện nổi bên ngoài của bồn đặt chìm hoặc đắp đất có sức chứa:

 

Dưới 2,5 m3

5

Từ 2,5 m3 đến dưới 140 m3

7,5

Từ 140 m3 đến dưới 350 m3

11

Từ 350 m3 trở lên

15


3. Khoảng cách an toàn giữa điểm xuất nhập khí dầu mỏ hóa lỏng bằng xe bồn hoặc toa bồn đường sắt tới các công trình lân cận:

Công trình lân cận

Khoảng cách an toàn (mét)

Nhà hoặc công trình xây dựng có tường ngăn cháy

3,1

Nhà hoặc công trình xây dựng không có tường ngăn cháy

7,6

Các kết cấu hở của tường nhà, hào rãnh ở vị trí ngang hoặc thấp hơn cao độ điểm xuất, nhập

7,6

Ranh giới công trình lân cận được quy hoạch

7,6

Nơi công cộng tập trung đông người, sân chơi, sân thể thao ngoài trời

15

Đường phố

7,6

Trục tim đường sắt

7,6

Bồn chứa LPG nổi có sức chứa 16 m3 đến dưới 25 m3

3

Bồn chứa LPG nổi có sức chứa 25 m3 đến dưới 125 m3

6

Bồn chứa LPG nổi có sức chứa từ 125 m3 trở lên

9


4. Việc giảm khoảng cách an toàn khi áp dụng các biện pháp kỹ thuật tăng cường đối với các cơ sở tồn chứa LPG đang tồn tại.

Giải pháp kỹ thuật tăng cường

Khoảng cách được phép giảm tương ứng

Sử dụng tường ngăn cháy

Mục 6.11 TCVN 6486:2008 “Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Tồn chứa dưới áp suất - Yêu cầu về thiết kế và vị trí lắp đặt.

Hệ thống báo lửa tự động, camera quan sát có người trực 24/24

10%

Hệ thống chữa cháy tự động

20%

Ghi chú:

1. Khi áp dụng một hoặc nhiều hơn giải pháp kỹ thuật tăng cường khoảng cách tối đa được giảm không được vượt quá 50%.

2. Đối với trường hợp không có trong bảng này, áp dụng tại các quy chuẩn kỹ thuật liên quan hoặc đề xuất theo phương pháp đánh giá định lượng rủi ro.

 

PHỤ LỤC 2

QUY ĐỊNH VỀ KHOẢNG CÁCH TRẠM NẠP LPG VÀO Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Khoảng cách tối thiểu của mép bồn chứa nổi tới các đối tượng xung quanh:

Sức chứa của bồn, V (m3)*

Khoảng cách nhỏ nhất tới bồn chứa liền kề, m

Khoảng cách nhỏ nhất từ bồn chứa tới nơi công cộng hoặc đường ray xe lửa, m

Khoảng cách nhỏ nhất từ bồn chứa tới nơi cần bảo vệ***, m

V ≤ 0,5

Đường kính của bồn chứa lớn

1,5

1,5

0,5 < V ≤ 1

2

3

1 < V ≤ 2

4 (3) **

6 (4,5)

2 < V ≤ 5

5 (3,5)

8 (5)

5 < V ≤ 8

6 (4)

10 (6)

8 < V ≤ 10

7

11

10 < V ≤ 15

8

14

15 < V ≤ 20

9

15

20 < V ≤ 50

10

17

- Khoảng cách từ một cụm bồn chứa tới bồn chứa khác hay cụm bồn chứa khác không nhỏ hơn 15m. Nếu cả hai cụm bồn chứa không có bồn nào có đường kính lớn hơn 2 m thì khoảng cách này có thể giảm xuống 10 m.

- Tại vị trí mà không thể tránh được, nếu một bồn có thể trên cùng một trục với bồn khác thì khoảng cách giữa đầu của bất kỳ một bồn nào với đầu của một bồn khác không được nhỏ hơn 3 m hoặc không nhỏ hơn hai lần đường kính của bồn chứa lớn.

* Khoảng cách cho các bồn có dung tích trung gian nội suy theo số liệu trên.

** Khoảng cách trong dấu ngoặc đơn được thay thế khi sử dụng bồn đơn lẻ để rút hơi LPG. Bồn đặt tại vị trí mà trong khoảng 8 m không có bồn nào khác thì được coi là bồn nằm đơn lẻ.

*** Khoảng phân cách được đo theo đường bao quanh tới nơi cần bảo vệ gần nhất của công trình liền kề.

2. Khoảng cách từ bồn chứa nổi tới các bồn chứa chất khác và các kho chứa các chất dễ cháy:

Loại bồn chứa

Bồn khí cháy không chịu nén

Bồn khí dễ bắt cháy hơn LPG

Bồn khí khác hoặc chứa môi chất lạnh

Bồn khí thiên nhiên hóa lỏng

Nơi xuất nhập của bất kỳ chất lỏng dễ cháy nổ

Khoảng cách nhỏ nhất tới bồn chứa LPG

6 m

Như bồn LPG

6 m

6 m

3 m

- Khoảng cách từ bồn chứa nổi tới đường ra, vào của kho chứa chất lỏng dễ cháy nổ khác không nhỏ hơn 2 m.

3. Khoảng cách tối thiểu của bồn chứa chìm tới các đối tượng xung quanh:

Từ

Tới

Khoảng cách nhỏ nhất

Vỏ bồn

Đến nơi công cộng

Đến công trình lân cận

Hình 1 Phụ lục 2

Nơi cần bảo vệ (trong hoặc ngoài khu vực bồn chứa)

Bồn chứa LPG lân cận

1 m

Thiết bị trên bồn, ví dụ: van, bích, đồng hồ

Nơi công cộng

3 m

 

Các công trình lân cận

6 m

 

Nơi cần bảo vệ

6 m

Đầu nhập

Đối với ống nhập khi tháo có xả LPG lỏng khi tháo ra không quá 1 lít thì khoảng cách theo thiết bị bồn.

 

Khoảng cách từ một bồn chứa chìm đến bồn khác chứa chất lỏng dễ cháy khác không được nhỏ hơn 3m. Khi hai bồn có hệ thống bảo vệ chống ăn mòn phù hợp được thiết kế đặc biệt thì khoảng cách giữa chúng giảm tới 1m.

 

Hình 1. Khoảng cách từ bồn chứa trạm nạp LPG vào ô tô đến hàng rào ranh giới, ranh giới các công trình công cộng và nhà ở các công trình cần bảo vệ
Thông tư 41/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng


Hình 2. Sử dụng tường ngăn lửa trạm nạp LPG vào ô tô
Thông tư 41/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng

 

PHỤ LỤC 3

BIỂU TRƯNG NGUY HIỂM VÀ BÁO HIỆU NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

BIỂU TRƯNG NGUY HIỂM

Thông tư 41/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng

Kích thước biểu trưng:

Đối với xe bồn: 250 mm x 250 mm

Đối với toa xe bồn: 500 mm x 500 mm

 

BÁO HIỆU NGUY HIỂM

Thông tư 41/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng

Kích thước báo hiệu nguy hiểm: 300 mm x 200 mm đối với xe bồn

Kích thước báo hiệu nguy hiểm: 500 mm x 300 mm đối với toa xe bồn

PHỤ LỤC 4

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH CHAI CHỨA LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

... ngày … tháng … năm 201…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH CHAI CHỨA LPG

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên cơ sở:..............................................................................................................................

Quyết định thành lập số (1) ………………do ............................................................................ (2)

Cấp ngày … tháng … năm …….

Địa chỉ: ...................................................................................................................................

Điện thoại: …………………………………., Fax: …………………….

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG cho:

Trạm kiểm định chai chứa LPG:................................................................................................

Địa chỉ:....................................................................................................................................

đủ điều kiện để kiểm định chai chứa LPG theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP và Thông tư số …/2011/TT-BCT ngày …/…/2011 của Bộ Công Thương.

Hồ sơ gửi kèm, gồm:

- ………………

- ………………

 

…………………… (3)
(Ký tên và đóng dấu)




 

Chú thích:

(1) Hoặc Giấy đăng ký kinh doanh số.

(2) Tên cơ quan Quyết định thành lập cơ sở hoặc cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh.

(3) Chủ cơ sở.

PHỤ LỤC 5

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH CHAI CHỨA LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /BCT-GCNĐĐK

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KIỂM ĐỊNH CHAI CHỨA LPG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;

Căn cứ Thông tư số ……./2011/TT-BCT ngày   tháng    năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng;

Xét đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG ngày … tháng … năm ... của ……………………………… (1);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trạm kiểm định chai chứa LPG:................................................................................. (2)

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………… Fax:.................................................................

Thuộc cơ sở:........................................................................................................................ (1)

Điện thoại: ………………………………………… Fax:.................................................................

Quyết định thành lập(3) số ……..do ……………………. (4) cấp ngày … tháng … năm …

Đủ điều kiện để kiểm định chai chứa LPG.

Điều 2. ………….. (1), ………………………………………………. (2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, Thông tư số …/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày … tháng … năm …./.

 

Nơi nhận:

- ………. (1);
- Cục QLTT, Vụ TTTN;
- Sở Công thương ……(5);
- Lưu: VT, ATMT.

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Tên cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

(2) Tên trạm kiểm định chai chứa LPG.

(3) Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh số.

(4) Tên cơ quan Quyết định thành lập cơ sở hoặc cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh.

(5) Sở Công thương nơi đặt trạm kiểm định chai chứa LPG.

PHỤ LỤC 6

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SỬA CHỮA CHAI CHỨA LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

... ngày … tháng … năm 201…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SỬA CHỮA CHAI CHỨA LPG

Kính gửi: Bộ Công Thương

Tên cơ sở:..............................................................................................................................

Giấy đăng ký kinh doanh số: …………………..do ................................................................... (1)

cấp ngày ………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………….., Fax: …………………..

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ sở sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng và Thông tư số …/2011/TT-BCT ngày …/…/2011 của Bộ Công Thương.

Hồ sơ gửi kèm, gồm:

- ………………

- ………………

 

…………………… (2)
(Ký tên và đóng dấu)



 

Chú thích:

(1) Tên cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh.

(2) Chủ cơ sở.

PHỤ LỤC 7

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SỬA CHỮA CHAI CHỨA LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /BCT-GCNĐĐK

Hà Nội, ngày … tháng … năm …

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, SỬA CHỮA CHAI CHỨA LPG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;

Căn cứ Thông tư số ……./2011/TT-BCT ngày    tháng    năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng;

Xét đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG ngày … tháng … năm ... của ……………………………… (1);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. ................................................................................................................................ (1)

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Điện thoại: ………………………………………… Fax:.................................................................

Giấy đăng ký kinh doanh số ……..do ……………………. (2) cấp ngày … tháng … năm …

Đủ điều kiện để sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG.

Điều 2. …………………………………………………. (1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, Thông tư số …/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày … tháng … năm …./.

Nơi nhận:

- ………. (1);
- Cục QLTT, Vụ TTTN;
- Sở Công Thương ……(3);
- Lưu: VT, ATMT.

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Tên cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

(2) Tên cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh.

(3) Sở Công thương nơi đặt cơ sở sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2521/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ của Bộ Tài chính tại Quyết định 865/QĐ-TTg ngày 17/08/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm xây dựng cửa khẩu thông minh tại đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1119-1120 và đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1088/2-1089 thuộc cặp cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (Việt Nam) - Hữu Nghị Quan (Trung Quốc)

Quyết định 2521/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ của Bộ Tài chính tại Quyết định 865/QĐ-TTg ngày 17/08/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm xây dựng cửa khẩu thông minh tại đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1119-1120 và đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1088/2-1089 thuộc cặp cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (Việt Nam) - Hữu Nghị Quan (Trung Quốc)

Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi