Quyết định 4846/QĐ-BCT 2016 đơn giản hóa TTHC lĩnh vực quản lý Nhà nước

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4846/QĐ-BCT

Quyết định 4846/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Phương án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương năm 2017
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4846/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/12/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Dự kiến sẽ đơn giản hóa trường hợp phải xin GP mua bán hàng

Đây là một trong những nội dung phương án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương năm 2017 được phê duyệt tại Quyết định số 4846/QĐ-BCT ngày 09/12/2016.
Cụ thể, năm 2017, sẽ đơn giản hóa các trường hợp phải xin cấp Giấy phép trong hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như: Doanh nghiệp FDI không phải làm thủ tục xin quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu; Mở rộng quyền bán buôn các mặt hàng là nguyên nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, quyền phân phối bán buôn chỉ giới hạn trong phạm vi một số ngành hàng nhất định thuộc danh mục do Bộ Công Thương ban hành; Bỏ tài liệu hồ sơ thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư...
Bên cạnh đó, Quyết định cũng đưa ra một số phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực, kinh doanh khí... Cụ thể như: Đơn giản hóa điều kiện cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá - bãi bỏ điều kiện về diện tích điểm kinh doanh; Đơn giản hóa hồ sơ cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá - bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải; Bỏ yêu cầu thực hiện Xác nhận phù hợp quy hoạch đối với các công trình trung áp có công suất dưới 2000 KVA; Đơn giản hóa hồ sơ thỏa thuận đấu nối vào lưới điện trung áp; Tăng thời hạn giấy chứng nhận huấn luyện an toàn hóa chất từ 02 năm lên 03 năm; Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc...

Xem chi tiết Quyết định 4846/QĐ-BCT tại đây

tải Quyết định 4846/QĐ-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 4846/QĐ-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 4846/QĐ-BCT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
Số: 4846/QĐ-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 
QUYẾT ĐỊNH
-------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
 
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư s 11/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 03 năm 2014 của Bộ trưng Bộ Công Thương quy định về hoạt động kim soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Lưu: VT, PC (KSTT).
BỘ TRƯỞNG




Trần
Tuấn Anh

 
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4846 /QĐ-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 
I. NỘI DUNG ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Lĩnh vực kiểm tra chất lượng thép sản xuất, nhập khẩu
1.1 Cấp xác nhận kê khai nhập khẩu thép quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
Bãi bỏ TTHC “Cấp xác nhận kê khai nhập khẩu thép”.
1.2. Cấp Quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm chất lượng thép tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
Bãi bỏ TTHC “Cấp Quyết định chỉ định tổ chức thử nghiệm chất lượng thép”.
1.3. Cấp Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
Bãi bỏ TTHC “Cấp Thông báo chấp thuận đồng ý áp dụng hình thức kiểm tra giảm của Bộ Công Thương”.
1.4. Cấp Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
Bãi bỏ TTHC “Cấp Bản xác nhận nhu cầu nhập khẩu thép”.
1.5. Cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
Bãi bỏ TTHC “Cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu”.
2. Lĩnh vực thương mại quốc tế
2.1. Cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
Đơn giản hóa các trường hợp phải xin cấp giấy phép: Doanh nghiệp FDI không phải làm thủ tục xin quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
2.2. Cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
Đơn giản hóa các trường hợp phải xin cấp giấy phép: Mở rộng quyền bán buôn các mặt hàng là nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Quyền phân phối bán buôn chỉ giới hạn trong phạm vi một số ngành hàng nhất định thuộc danh mục do Bộ Công Thương ban hành.
2.3. Cấp lại Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
Đơn giản hóa hồ sơ cấp giấy phép: bỏ tài liệu hồ sơ thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Lĩnh vực Công nghiệp nặng
3.1. Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn nhóm A quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC “Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn nhóm A”.
3.2. Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn nhóm B, C quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC “Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn nhóm B, C”.
4. Lĩnh vực kinh doanh phân bón
4.1. Cấp giấy phép sản xuất phân bón vô cơ quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT
- Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh.
- Sửa đổi điểm d Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 29/2014/TT-BCT như sau: “d) Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt”.
4.2. Cấp lại giấy phép sản xuất phân bón vô cơ quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT
- Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh.
4.3. Cấp điều chỉnh giấy phép sản xuất phân bón vô cơ quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT
- Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh.
4.4. Cấp giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT
- Sửa Điểm c Khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2014/TT-BCT: quy định rõ các tài liệu trong thành phần hồ sơ liên quan đến sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác nhằm giảm bớt một số giấy tờ, tài liệu trùng lặp.
- Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh.
4.5. Cấp lại giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT
- Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh.
4.6. Cấp điều chỉnh giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT
- Phân cấp thực hiện TTHC cho Sở Công Thương các tỉnh.
4.7. Cấp Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (tổ chức thử nghiệm phân bón vô cơ) quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC “Cấp Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (tổ chức thử nghiệm phân bón vô cơ)”.
5. Lĩnh vực kinh doanh tiền chất công nghiệp
5.1. Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Nghị định số 58/2003/NĐ-CP
Sửa Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 58/2003/NĐ-CP: bãi bỏ thành phần hồ sơ “văn bản cho phép xuất khẩu, nhập khẩu của nước có hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu” đối với hồ sơ xin xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Theo đó, thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất công nghiệp gồm: i) Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; ii) Hợp đồng mua bán tiền chất công nghiệp hoặc thỏa thuận bán hàng, mua hàng, bản ghi nhớ; hóa đơn thương mại).
6. Lĩnh vực hóa chất
6.1. Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất quy định tại Nghị định số 26/2011/NĐ-CP, Thông tư số 40/2011/TT-BCT và Thông tư số 06/2015/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC “Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất”.
6.2. Xác nhận khai báo hóa chất nhập khẩu quy định tại Nghị định số 26/2011/NĐ-CP, Thông tư số 40/2011/TT-BCT và Thông tư số 06/2015/TT-BCT
Đơn giản hóa TTHC như sau: Thực hiện Khai báo hóa chất nhập khẩu dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thực hiện qua hệ thống hải quan một cửa quốc gia.
6.3. Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BCT
- Bỏ lĩnh vực xăng dầu khỏi phạm vi điều chỉnh phải thực hiện thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
- Bỏ quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 20/2013/TT-BCT “Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).”
6.4. Xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BCT
- Bỏ yêu cầu xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước đối với Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
- Bỏ quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 20/2013/TT-BCT “Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).”
6.5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT
- Bãi bỏ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng.
- Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
- Bỏ quy định thời hạn của Giấy chứng nhận.
6.6. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT
- Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
- Bỏ quy định thời hạn của Giấy chứng nhận.
6.7. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT
- Bãi bỏ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng.
- Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm : cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
- Bỏ quy định thời hạn của Giấy chứng nhận.
6.8. Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT
- Bãi bỏ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng.
- Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm : cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
6.9. Cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT
- Bãi bỏ bản giải trình nhu cầu kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.
- Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm : cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
6.10. Cấp Giấy phép sản xuất đồng thời hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT
- Bãi bỏ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng.
- Bãi bỏ Bản kê khai nhân sự theo mẫu, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
6.11. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BCT
- Thay đổi cách thức thực hiện TTHC: Giao doanh nghiệp tự huấn luyện (theo nội dung quy định), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện cho người lao động liên quan đến hoạt động hóa chất nguy hiểm; cơ quan quản lý nhà nước chỉ kiểm tra việc thực thi quy định này.
- Tăng thời hạn giấy chứng nhận từ 2 năm lên 3 năm.
7. Lĩnh vực điện lực
7.1. Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia không theo chu kỳ quy định tại Thông tư số 33/2014/TT-BCT và Thông tư số 43/2012/TT-BCT
- Bỏ yêu cầu thực hiện Xác nhận phù hợp quy hoạch đối với các công trình trung áp có công suất dưới 2000 KVA.
- Đơn giản hóa hồ sơ thỏa thuận đấu nối vào lưới điện trung áp.
7.2. Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (đối với điều chỉnh Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV) tại Thông tư số 33/2014/TT-BCT và Thông tư số 43/2012/TT-BCT
- Bỏ yêu cầu thực hiện Xác nhận phù hợp quy hoạch đối với các công trình trung áp có công suất dưới 2000 KVA.
- Đơn giản hóa hồ sơ thỏa thuận đấu nối vào lưới điện trung áp.
8. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thuốc lá
8.1. Cấp phép nhập khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
Quy định cụ thể thủ tục cấp phép nhập khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại.
8.2. Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
- Đơn giản hóa điều kiện cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá: Bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
- Đơn giản hóa hồ sơ cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá: Bỏ thành phần hồ sơ liên quan đến điều kiện về phương tiện vận tải.
8.3. Cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
- Đơn giản hóa điều kiện cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá: bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá: Bỏ thành phần hồ sơ về phương tiện vận tải.
8.4. Cấp lại Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
Đơn giản hóa thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá: Bỏ các điều kiện bổ sung kèm theo “báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (trường hợp xin cấp lại giấy phép)”.
8.5. Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
- Đơn giản hóa hồ sơ cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá: bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá: Bỏ thành phần hồ sơ về phương tiện vận tải.
8.6. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
Đơn giản hóa điều kiện cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá: bãi bỏ điều kiện về diện tích điểm kinh doanh.
9. Lĩnh vực kinh doanh khí
9.1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai chứa LPG quy định tại Nghị định số 77/2016/NĐ-CP và Thông tư số 41/2011/TT-BCT
- Sửa đổi hình thức “bản sao” được quy định tại Điều 44 và Điều 48 Thông tư số 41/2011/TT-BCT như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
9.2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG quy định tại Nghị định số 77/2016/NĐ-CP và Thông tư số 41/2011/TT-BCT
- Bổ sung hình thức nộp hồ sơ qua mạng internet theo hình thức dịch vụ công trực tuyến.
- Sửa thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định chai chứa LPG từ “2 năm” thành “5 năm”.
9.3. Đăng ký nhập khẩu, sản xuất và chế biến khí cho nhu cầu riêng, không lưu thông trên thị trường quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
Quy định cụ thể thành phần cấu thành của TTHC như: trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ.
9.4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Bỏ quy định phải thiết lập hệ thống phân phối trong nước có ít nhất 40 tổng đại lý hoặc đại lý kinh doanh LPG của thương nhân xuất nhập khẩu LPG.
- Bỏ thành phần hồ sơ yêu cầu chứng minh phải thiết lập hệ thống phân phối.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp phép theo hướng bỏ thành phần hồ sơ chứng minh có bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc đi thuê.
- Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
- Bỏ các quy định chai LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân xuất nhập khẩu LPG.
- Bỏ các quy định trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LPG/LNG/CNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối.
9.5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
 - Bỏ quy định phải thiết lập hệ thống phân phối trong nước có ít nhất 40 tổng đại lý hoặc đại lý kinh doanh LPG của thương nhân xuất nhập khẩu LPG.
- Bỏ thành phần hồ sơ yêu cầu chứng minh phải thiết lập hệ thống phân phối.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp phép theo hướng bỏ thành phần hồ sơ chứng minh có bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc đi thuê.
- Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
- Bỏ các quy định chai LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân xuất nhập khẩu LPG.
- Bỏ các quy định trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LPG/LNG/CNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối.
9.6. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu CNG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
 - Bỏ quy định phải thiết lập hệ thống phân phối trong nước có ít nhất 40 tổng đại lý hoặc đại lý kinh doanh LPG của thương nhân xuất nhập khẩu LPG.
- Bỏ thành phần hồ sơ yêu cầu chứng minh phải thiết lập hệ thống phân phối.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp phép theo hướng bỏ thành phần hồ sơ chứng minh có bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc đi thuê.
- Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
- Bỏ các quy định chai LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân xuất nhập khẩu LPG.
- Bỏ các quy định trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LPG/LNG/CNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối.
9.7. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
- Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 19/2016/NĐ-CP theo hướng bỏ các điều kiện về quy mô kinh doanh như cơ sở vật chất thuộc quyền sở hữu, số lượng chai chứa LPG.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp phép theo hướng bỏ thành phần hồ sơ chứng minh có bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc đi thuê.
- Bỏ quy định hệ thống phân phối phải có 40 tổng đại lý hoặc đại lý đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG và 20 tổng đại lý hoặc đại lý đối với thương nhân phân phối LPG.
- Bỏ quy định thương nhân sản xuất chế biến LPG bán cho khách hàng công nghiệp cũng không phải thiết lập hệ thống phân phối LPG.
- Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
- Bỏ các quy định chai LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân thương nhân phân phối LPG.
- Bỏ quy định trạm nạp LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân phân phối.
- Bỏ các quy định trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LPG/LNG/CNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối.
- Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
- Bỏ các quy định trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp LNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối.
9.8. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối CNG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp phép theo hướng bỏ thành phần hồ sơ chứng minh có xe bồn CNG hoặc đường ống vận chuyển CNG.
- Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
- Bỏ các quy định trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải, trạm cấp CNG phải thuộc sở hữu của thương nhân kinh doanh khí đầu mối.
9.9. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Bỏ quy định trạm nạp LPG phải thuộc sở hữu của thương nhân phân phối.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm nạp LPG thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối.
- Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.10. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm nạp thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối.
- Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.11. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm nạp thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối.
- Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.12. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm nạp thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối.
- Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.13. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm cấp thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối.
- Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.14. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm cấp thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối.
- Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.15. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ chứng minh trạm cấp thuộc sở hữu của thương nhân đầu mối.
- Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.16. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.17. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Bỏ quy định đại lý phải lựa chọn, ký hợp đồng làm đại lý cho 01 tổng đại lý hoặc 03 thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Đơn giản hóa hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG: Bỏ thành phần hồ sơ Bản sao hợp đồng đại lý kinh doanh LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG.
- Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
9.18. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP và Thông tư số 03/2016/TT-BCT
- Bỏ quy định cửa hàng phải thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Đơn giản hóa hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai: Bỏ thành phần hồ sơ chứng minh cửa hàng phải thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Giảm thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
10. Lĩnh vực Năng lượng
10.1. Đăng ký hỗ trợ đầu tư phát triển dự án điện gió không nối lưới quy định tại Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg.
Bãi bỏ TTHC “Đăng ký hỗ trợ đầu tư phát triển dự án điện gió không nối lưới“.
10.2. Đánh giá và chứng nhận dán nhãn năng lượng quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BCT
- Điều chỉnh quy định về “đánh giá và cấp Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng trước khi nhập khẩu” thành “đánh giá và cấp Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng trước khi đưa ra thị trường” tại Điều 8 Thông tư số 07/2012/TT-BCT.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng như sau:
+ Bỏ “Bản sao của hợp đồng với các nhà cung cấp hàng hóa ở nước ngoài (đối với các nhà nhập khẩu) và Tờ khai hàng hóa nhập khẩu”; “Hồ sơ, tài liệu, quy trình quản lý chất lượng của doanh nghiệp”; “Hồ sơ, chứng chỉ quản lý chất lượng liên quan”;
+ Sửa “Kết quả thử nghiệm do Tổ chức thử nghiệm được chỉ định cấp có thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp” thành “Kết quả thử nghiệm do Tổ chức thử nghiệm được chỉ định cấp còn thời hạn”;
- Thực hiện thủ tục hành chính “Đánh giá và chứng nhận dán nhãn năng lượng” theo hình thức dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4.
10.3. Chỉ định Tổ chức thử nghiệm quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BCT
- Sửa đổi “Bản sao” được quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 6 như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
- Sửa “giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo Thông tư 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 Hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp” tại điểm b Khoản 2 Điều 6 như sau: “Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm”.
- Bổ sung quy định rõ 03 hình thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử tại Điều 6 Thông tư số 07/2012/TT-BCT.
10.4. Công nhận cơ sở đào tạo quản lý năng lượng và kiểm toán viên năng lượng quy định tại Thông tư số 39/2011/TT-BCT
- Bỏ điều kiện để được công nhận là cơ sở đào tạo quản lý năng lượng, kiểm toán viên năng lượng tại Điều 4 Thông tư số 39/2011/TT-BCT.
- Bỏ thủ tục “Công nhận cơ sở đào tạo quản lý năng lượng và kiểm toán viên năng lượng” tại Thông tư số 39/2011/TT-BCT.
11. Lĩnh vực an toàn thực phẩm
11.1. Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương quy định tại Thông tư số 28/2013/TT-BCT
- Đơn giản hóa hồ sơ kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm, cụ thể:
+ Sửa “Bản sao có chứng thực” tại Điều 9 như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
- Về thời hạn thực hiện, sửa mốc thời gian “kể từ ngày lấy được mẫu đăng ký kiểm tra cộng với thời gian thử nghiệm theo quy định của phương pháp thử” thành “kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ”.
- Bổ sung quy định rõ 03 hình thức nộp hồ sơ: trực tiếp tại cơ quan thực hiện TTHC; gửi qua bưu điện và nộp qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan thực hiện TTHC.
- Phương thức kiểm tra chặt, giảm số lần kiểm tra được tính để chuyển sang phương thức kiểm tra thông thường như sau: “Trường hợp kết quả kiểm nghiệm mẫu của lô hàng kiểm tra đạt yêu cầu nhập khẩu thì lô hàng tiếp theo cùng loại, cùng xuất xứ được áp dụng phương thức kiểm tra thông thường quy định tại Điều 6 của Thông tư này.”
- Phương thức kiểm tra giảm, giảm số lần kiểm tra được tính để chuyển sang phương thức kiểm tra giảm như sau: “Thực phẩm cùng loại, cùng xuất xứ có kết quả kiểm tra lô hàng trước đó theo phương thức kiểm tra thông thường đạt yêu cầu nhập khẩu thì lô hàng tiếp theo được áp dụng phương thức kiểm tra giảm”;
- Đối với phương thức chỉ kiểm tra hồ sơ, giảm “Các lô hàng cùng loại có cùng xuất xứ đã được kiểm tra năm (05) lần trước đó đạt yêu cầu nhập khẩu” xuống còn “2 lần”.
11.2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
- Bổ sung “hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã” vào điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
- Đề nghị rút ngắn thời gian cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
- Phân cấp lại cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các địa phương.
11.3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
- Bổ sung “hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã” vào điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
- Đề nghị rút ngắn thời gian cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
11.4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
- Bổ sung “hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã” vào điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
- Đề nghị rút ngắn thời gian cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
11.5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
- Bổ sung “hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã” vào điểm b Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
- Đề nghị rút ngắn thời gian cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
11.6. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
- Tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, đề nghị quy định điều chỉnh thời gian xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi “thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực” từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
- Rút ngắn thời gian cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT từ “10 ngày làm việc” xuống còn “7 ngày làm việc”.
11.7. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
- Tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, đề nghị quy định điều chỉnh thời gian xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi “thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực” từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
- Rút ngắn thời gian cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT từ “10 ngày làm việc” xuống còn “7 ngày làm việc”.
11.8. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
- Tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, đề nghị quy định điều chỉnh thời gian xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi “thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực” từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
- Rút ngắn thời gian cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT từ “10 ngày làm việc” xuống còn “7 ngày làm việc”.
11.9. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BCT
- Tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT, đề nghị quy định điều chỉnh thời gian xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi “thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực” từ “27 ngày làm việc” xuống còn “15 ngày làm việc”.
- Rút ngắn thời gian cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 58/2014/TT-BCT từ “10 ngày làm việc” xuống còn “7 ngày làm việc”.
11.10. Đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 40/2013/TT-BCT
- Sửa đổi hình thức “bản sao” được quy định tại điểm b, c, e Khoản 3 Điều 6, điểm c khoản 2 Điều 11 như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
- Đề nghị cắt giảm một số thời hạn như sau:
+ Tại điểm đ khoản 2 Điều 7, đề nghị sửa “Trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc” thành “Trong thời gian mười (10) ngày làm việc”.
+ Tại điểm e khoản 2 Điều 7, đề nghị sửa “Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ” thành “Trong thời gian hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.
+ Tại a, c Khoản 3 Điều 7, đề nghị sửa lại “Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc” thành “Trong thời gian hai mươi (20) ngày”.
11.11. Đăng ký gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 40/2013/TT-BCT
Đề nghị cắt giảm một số thời hạn như sau: Tại điểm c Khoản 3 Điều 7, đề nghị sửa lại “Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc” thành “Trong thời gian hai mươi (20) ngày”.
11.12. Đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an toàn thực phẩm quy định tại Thông tư số 40/2013/TT-BCT
- Sửa đổi hình thức “bản sao” được quy định tại điểm b, c, e Khoản 3 Điều 6, điểm c khoản 2 Điều 11 như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
- Đề nghị cắt giảm một số thời hạn như sau:
+ Tại điểm đ khoản 2 Điều 7, đề nghị sửa “Trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc” thành “Trong thời gian mười (10) ngày làm việc”.
+ Tại điểm e khoản 2 Điều 7, đề nghị sửa “Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ” thành “Trong thời gian hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.
+ Tại a Khoản 3 Điều 7, đề nghị sửa lại “Trong thời gian ba mươi (30) ngày làm việc” thành “Trong thời gian hai mươi (20) ngày”.
12. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh rượu
12.1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Thời gian cấp phép giảm từ 20 ngày xuống 15 ngày đối với Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
- Thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày.
- Đơn giản hóa điều kiện sản xuất rượu công nghiệp: “2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt”.
12.2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Thời gian cấp phép giảm từ 20 ngày xuống 15 ngày đối với Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
- Thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày.
- Đơn giản hóa điều kiện sản xuất rượu công nghiệp: “2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt”.
12.3. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Thời gian cấp phép giảm từ 20 ngày xuống 15 ngày đối với Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
- Thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày.
- Đơn giản hóa điều kiện sản xuất rượu công nghiệp: “2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt”.
12.4. Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Thời gian cấp phép giảm từ 20 ngày xuống 15 ngày đối với Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
- Thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày.
- Đơn giản hóa điều kiện sản xuất rượu công nghiệp: “2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt”.
12.5. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Thời gian cấp phép giảm từ 20 ngày xuống 15 ngày đối với Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
- Thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày.
- Đơn giản hóa điều kiện sản xuất rượu công nghiệp: “2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt”.
12.6. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Thời gian cấp phép giảm từ 20 ngày xuống 15 ngày đối với Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
- Thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày.
- Đơn giản hóa điều kiện sản xuất rượu công nghiệp: “2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt”.
12.7. Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Đơn giản hóa Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh rượu để chế biến lại: “Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu chịu trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu do mình sản xuất”.
- Cắt giảm thời gian cấp Giấy phép từ 15 ngày xuống 10 ngày làm việc.
- Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.8. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Đơn giản hóa Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh rượu để chế biến lại: “Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu chịu trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu do mình sản xuất”.
- Cắt giảm thời gian cấp Giấy phép từ 15 ngày xuống 10 ngày làm việc.
- Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.9. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Đơn giản hóa Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh rượu để chế biến lại: “Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu chịu trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu do mình sản xuất”.
- Cắt giảm thời gian cấp Giấy phép từ 15 ngày xuống 10 ngày làm việc.
- Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.10. Cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Đơn giản hóa điều kiện về hệ thống phân phối rượu từ 6 tỉnh xuống còn 2 tỉnh.
- Đơn giản hóa điều kiện phân phối rượu: Bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
- Đơn giản hóa hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm rượu:
+ Bãi bỏ các thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 4,8,10 Điều 10 Thông tư 60/2014/TT-BCT. Cụ thể bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau:
“4. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các nội dung:
a) Kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối. 8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển, bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 03 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ tại Khoản 5 Điều 10 như sau: 5. Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu của các thương nhân bán buôn rượu; bản sao Giấy phép bán buôn rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối của doanh nghiệp xin cấp phép.
- Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu.
- Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.11. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Đơn giản hóa điều kiện về hệ thống phân phối rượu từ 6 tỉnh xuống còn 2 tỉnh.
- Đơn giản hóa điều kiện phân phối rượu: Bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
- Đơn giản hóa hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm rượu:
+ Bãi bỏ các thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 4,8,10 Điều 10 Thông tư 60/2014/TT-BCT. Cụ thể bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau:
“4. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các nội dung:
a) Kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối. 8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển, bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 03 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ tại Khoản 5 Điều 10 như sau: 5. Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu của các thương nhân bán buôn rượu; bản sao Giấy phép bán buôn rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối của doanh nghiệp xin cấp phép.
- Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu.
- Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.12. Cấp lại Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Đơn giản hóa điều kiện về hệ thống phân phối rượu từ 6 tỉnh xuống còn 2 tỉnh.
- Đơn giản hóa điều kiện phân phối rượu: Bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
- Đơn giản hóa hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm rượu:
+ Bãi bỏ các thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 4,8,10 Điều 10 Thông tư 60/2014/TT-BCT. Cụ thể bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau:
“4. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các nội dung:
a) Kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối. 8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển, bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 03 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ tại Khoản 5 Điều 10 như sau: 5. Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu của các thương nhân bán buôn rượu; bản sao Giấy phép bán buôn rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối của doanh nghiệp xin cấp phép.
- Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu.
- Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.13. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Đơn giản hóa điều kiện bán buôn rượu: bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu: Bãi bỏ thành phần hồ sơ: tại Khoản 4; 8; 10 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT. Cụ thể bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau:
“4. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 5 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT như sau: “5. Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn của các thương nhân bán lẻ; Bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn của doanh nghiệp xin cấp phép.”
- Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu.
- Sửa đổi điểm b Khoản 5 Điều 18 theo hướng cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống còn 3 ngày làm việc.
12.14. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Đơn giản hóa điều kiện bán buôn rượu: bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu: Bãi bỏ thành phần hồ sơ: tại Khoản 4; 8; 10 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT. Cụ thể bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau:
“4. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 5 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT như sau: “5. Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn của các thương nhân bán lẻ; Bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn của doanh nghiệp xin cấp phép.”
- Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu.
- Sửa đổi điểm b Khoản 5 Điều 18 theo hướng cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống còn 3 ngày làm việc.
12.15. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Đơn giản hóa điều kiện bán buôn rượu: bãi bỏ điều kiện về phương tiện vận tải.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu: Bãi bỏ thành phần hồ sơ: tại Khoản 4; 8; 10 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT. Cụ thể bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau:
“4. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 5 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT như sau: “5. Hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn của các thương nhân bán lẻ; Bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn của doanh nghiệp xin cấp phép.”
- Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu.
- Sửa đổi điểm b Khoản 5 Điều 18 theo hướng cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống còn 3 ngày làm việc.
12.16. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện bắt buộc trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn rượu.
- Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện về kho hàng.
- Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện về phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu: Bãi bỏ 1 thành phần hồ sơ: “6. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính”.
- Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu
- Cắt giảm thời gian cấp phép từ 15 xuống 10 ngày làm việc.
- Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.17. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện bắt buộc trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn rượu.
- Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện về kho hàng.
- Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện về phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu: Bãi bỏ 1 thành phần hồ sơ: “6. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính”.
- Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu
- Cắt giảm thời gian cấp phép từ 15 xuống 10 ngày làm việc.
- Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.18. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 60/2014/TT-BCT
- Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện bắt buộc trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn rượu.
- Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện về kho hàng.
- Đơn giản hóa điều kiện bán lẻ rượu: Bãi bỏ điều kiện về phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố.
- Đơn giản hóa thành phần hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu: Bãi bỏ 1 thành phần hồ sơ: “6. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính”.
- Bỏ quy định về hạn ngạch cấp giấy phép kinh doanh rượu
- Cắt giảm thời gian cấp phép từ 15 xuống 10 ngày làm việc.
- Cắt giảm thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.
12.19. Đăng ký nhập khẩu rượu quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
Bỏ tài liệu “Giấy chỉ định hoặc ủy quyền là phân phối, nhà nhập khẩu của chính hãng sản xuất, kinh doanh hoặc hợp đồng đại lý của hãng sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó” trong thành phần hồ sơ nhập khẩu rượu”.
13. Lĩnh vực kinh doanh xăng dầu
13.1. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
13.2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
13.3. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
13.4. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
13.5. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
13.6. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
13.7. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
- Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc - xuống 3 ngày làm việc;
+ Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
13.8. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
- Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc - xuống 3 ngày làm việc;
+ Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
13.9. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
- Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc - xuống 3 ngày làm việc;
+ Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
13.10. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
- Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc - xuống 3 ngày làm việc;
+ Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
- Sửa Khoản 4 Điều 20 và mẫu đơn số 9 đề nghị cấp mới/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu thống nhất.
13.11. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
- Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc - xuống 3 ngày làm việc;
+ Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
13.12. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
- Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc - xuống 3 ngày làm việc;
+ Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
13.13. Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
- Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc - xuống 3 ngày làm việc.
- Sửa Khoản 2 Điều 25 và mẫu đơn đề nghị cấp mới/cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu thống nhất.
13.14. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
- Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc - xuống 3 ngày làm việc.
13.15. Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
- Rút ngắn thời gian thời gian tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận:
+ Thời gian kiểm tra hồ sơ: từ 7 ngày làm việc - xuống 3 ngày làm việc;
+ Thời gian thẩm định, cấp giấy chứng nhận, xác nhận từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
14. Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
14.1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định kỹ thuật an toàn quy định tại Thông tư số 35/2009/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC “Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định kỹ thuật an toàn”.
14.2. Cấp Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT
Bãi bỏ các quy định điều kiện của tổ chức đánh giá sự phù hợp tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông tư số 48/2011/TT-BCT.
14.3. Đăng ký hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện quy định tại Thông tư số 33/2015/TT-BCT
Bãi bỏ TTHC “Đăng ký hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện”.
14.4. Đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện quy định tại Thông tư số 33/2015/TT-BCT
- Bãi bỏ TTHC “Đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện”.
15. Lĩnh vực xúc tiến thương mại
15.1. Thông báo thực hiện khuyến mại quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
Điều chỉnh quy định về thời gian yêu cầu phải thông báo thực hiện khuyến mại “7 ngày trước khi thực hiện khuyến mại” thành “Trước khi thực hiện khuyến mại”.
15.2. Xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
15.3. Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc theo hình thức quy định tại Điều 17 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
15.4. Đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
15.5. Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC
Quy định rõ hơn các hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp, qua bưu điện và qua internet).
16. Lĩnh vực xuất, nhập khẩu
16.1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo quy định tại Thông tư số 44/2010/TT-BCT
- Bãi bỏ bản chính hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo.
16.2. Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo thay thế Giấy chứng nhận sắp hết hiệu lực quy định tại Thông tư số 44/2010/TT-BCT
- Bãi bỏ bản chính hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo.
16.3. Cấp lại, điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo quy định tại Thông tư số 44/2010/TT-BCT
- Bãi bỏ bản chính hợp đồng thuê kho chứa, cơ sở xay, xát thóc, gạo để đáp ứng điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo.
16.4. Cấp Giấy chứng nhận Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh quy định tại Thông tư số 44/2010/TT-BCT
- Bãi bỏ Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận về việc doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 hoặc Khoản 1 Điều 10 hoặc Khoản 1 Điều 11 Thông tư này: 1 bản chính.
16.5. Cấp Giấy chứng nhận Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Thông tư số 44/2010/TT-BCT
- Bãi bỏ Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận về việc doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 hoặc Khoản 1 Điều 10 hoặc Khoản 1 Điều 11 Thông tư này: 1 bản chính.
16.6. Cấp Giấy chứng nhận Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử dụng quy định tại Thông tư số 44/2010/TT-BCT
- Bãi bỏ Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận về việc doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 hoặc Khoản 1 Điều 10 hoặc Khoản 1 Điều 11 Thông tư này: 1 bản chính.
16.7. Thủ tục xuất khẩu khoáng sản quy định tại Thông tư số 41/2012/TT-BCT và Thông tư số 12/2016/TT-BCT
- Sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2016/TT-BCT về hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp (Điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư 41/2012/TT-BCT) theo đó yêu cầu hình thức bản sao có chứng thực, được sửa lại như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
16.8. Thủ tục xuất khẩu than quy định tại Thông tư số 15/2013/TT-BCT
Bổ sung hình thức tài liệu hồ sơ được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 15/2013/TT-BCT như sau: “Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”.
17. Lĩnh vực quản lý cạnh tranh
17.1. Chỉ định cơ sở Đào tạo viên bán hàng đa cấp quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BCT
- Bỏ TTHC “Chỉ định cơ sở Đào tạo viên bán hàng đa cấp”.
II. PHƯƠNG THỨC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Lĩnh vực kiểm tra chất lượng thép
Ban hành văn bản quy định quản lý chất lượng thép thay thế Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. Trong đó, bãi bỏ các thủ tục hành chính tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN.
2. Lĩnh vực thương mại quốc tế
- Sửa đổi Nghị định 23/2007/NĐ-CP theo hướng:
+ Loại bỏ thủ tục xin quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam khỏi nội dung phải xin cấp giấy.
+ Quy định giới hạn việc cấp phép đối với quyền bán buôn của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi một số ngành hàng nhất định thuộc danh mục do Bộ Công Thương ban hành.
- Sửa đổi Nghị định 23/2007/NĐ-CP theo hướng bãi bỏ các thành phần hồ sơ thẩm định điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Lĩnh vực công nghiệp nặng
Ban hành văn bản thay thế Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14/11/2012 quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn.
4. Lĩnh vực kinh doanh phân bón
- Sửa Khoản 2 Điều 6, Khoản 1, Khoản 2 Điều 7, Khoản 2 Điều 8, Khoản 1, 2 Điều 9, Điều 10, Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 29/2014/TT-BCT. Sửa trực tiếp trên Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013.
- Bãi bỏ Điều 16, Điều 17 của Thông tư số 29/2014/TT-BCT tại Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 29/2014/TT-BCT.
5. Lĩnh vực kinh doanh tiền chất công nghiệp
- Sửa Khoản 1 Điều 6 Nghị định 58/2003/NĐ-CP tại Nghị định sửa đổi/ thay thế Nghị định 58/2003/NĐ-CP
6. Lĩnh vực hóa chất
- Sửa Nghị định số 26/2011/NĐ-CP như sau:
+ Sửa Khoản 11 và Khoản 4 Điều 1; bỏ cụm từ “được cơ quan có thẩm quyền xác nhận” tại điểm e Khoản 1, điểm d Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP;
+ Bãi bỏ khoản 6 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP.
- Sửa Thông tư số 40/2011/TT-BCT.
- Sửa Điều 3 Thông tư 06/2015/TT-BCT.
- Sửa Điều 1 và Điều 4; bãi bỏ điểm d Khoản 1 Điều 7, Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 16 Thông tư số 20/2013/TT-BCT.
- Bãi bỏ điểm c Khoản 1 và điểm a Khoản 3 Điều 9, điểm a Khoản 3 Điều 10, Điều 15, điểm c Khoản 1 và điểm a Khoản 3 Điều 17, điểm a Khoản 2 và điểm a Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 28/2010/TT-BCT.
- Sửa điểm đ Khoản 1 Điều 4 và điểm b Khoản 3 Điều 6 Thông tứ số 36/2014/TT-BCT.
7. Lĩnh vực điện lực
Bỏ Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 33/2014/TT-BCT.
8. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thuốc lá
- Bỏ điểm a Khoản 3 Điều 9; điểm e Khoản 1, điểm e Khoản 2 và điểm c Khoản 3 Điều 26; điểm g Khoản 1 và điểm g Khoản 2 Điều 27 Nghị định 67/2013/NĐ-CP.
- Sửa Nghị định số 67/2013/NĐ-CP.
- Sửa đổi khoản 3 Điều 10; điểm đ Khoản 1 Điều 27; Khoản 3 Điều 31 Nghị định 67/2013/NĐ-CP.
9. Lĩnh vực kinh doanh khí
- Bãi bỏ Điều 44, 45, 48, 49 tại Thông tư số 41/2011/TT-BCT, đồng thời chuyển nội dung quy định TTHC trên vào quy định trong Nghị định sửa đổi Nghị định số 19/2016/NĐ-CP.
- Sửa Nghị định số 19/2016/NĐ-CP như sau:
+ Sửa khoản 2 Điều 2 theo hướng quy định cụ thể các bộ phận cấu thành của TTHC;
+ Sửa đổi Khoản 3 Điều 43 theo hướng giảm thời gian thực hiện TTHC;
+ Sửa khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 9 theo hướng bỏ quy định điều kiện về bồn chứa, chai chứa LPG đối với thương nhân phân phối LPG.
+ Bãi bỏ quy định tại điểm a, b, c Khoản 2 và khoản 3, 4 Điều 7, điểm b, c Khoản 2 và Khoản 3, 4, 5 Điều 9; điểm a Khoản 2 Điều 14; Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP.
+ Bãi bỏ Khoản 1 Điều 23 Nghị định 19/2016/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của đại lý kinh doanh LPG.
- Sửa Thông tư số 03/2016/TT-BCT như sau:
+ Bãi bỏ điểm c Khoản 4 Điều 7; Khoản 3 và điểm a Khoản 7 Điều 8; điểm d Khoản 1 Điều 6; Khoản 5 Điều 7; Khoản 2 Điều 9; Khoản 6 và điểm a Khoản 7 Điều 10; Khoản 5, 6 Điều 11; Khoản 1 và Khoản 4 Điều 13; Khoản 3 Điều 14 Thông tư 03/2016/TT-BCT.
+ Sửa đổi Khoản 2 Điều 6, Khoản 3 Điều 7 Thông tư 03/2016/TT-BCT theo hướng bãi bỏ tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc đi thuê.
+ Sửa đổi Khoản 3 Điều 8 Thông tư 03/2016/TT-BCT theo hướng bãi bỏ tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.
10. Lĩnh vực năng lượng
- Bãi bỏ Điều 15 Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg.
- Sửa Thông tư số 07/2012/TT-BCT như sau:
+ Bãi bỏ điểm c, g, h Khoản 2 và điểm a Khoản 4 Điều 8 Thông tư số 07/2012/TT-BCT.
+ Sửa Khoản 1, 2 Điều 6; điểm e Khoản 2 Thông tư số 07/2012/TT-BCT.
- Bãi bỏ Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư số 39/2011/TT-BCT.
11. Lĩnh vực an toàn thực phẩm
- Sửa Thông tư số 28/2013/TT-BCT như sau:
+ Sửa Khoản 3 Điều 5; Khoản 2 Điều 7, Khoản 3 Điều 8; Điều 9; Khoản 2 của Điều 14 Thông tư số 28/2013/TT-BCT.
+ Bổ sung về các hình thức nộp hồ tại Điều 11 Thông tư số 28/2013/TT-BCT.
- Sửa Thông tư số 58/2014/TT-BCT như sau: Sửa điểm b Khoản 1 Điều 4; Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 5 và Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT.
- Sửa điểm b, c, e Khoản 3 Điều 6; điểm đ, e khoản 2 và điểm a, c Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 40/2013/TT-BCT.
12. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh rượu
- Sửa đổi Thông tư 60/2014/TT-BCT như sau:
+ Sửa điểm a Khoản 4 Điều 9; điểm b Khoản 4 Điều 9; Khoản 5 Điều 10; Khoản 5 Điều 11 Thông tư 60/2014/TT-BCT.
+ Bãi bỏ Khoản 4, 8, 10 Điều 10; Khoản 4, 8, 10 Điều 11; Khoản 6 Điều 12 Thông tư số 60/2014/TT-BCT.
- Sửa Nghị định 94/2012/NĐ-CP như sau:
+ Bãi bỏ Khoản 2 Điều 8; Khoản 4 Điều 12; điểm e Khoản 1 và điểm e Khoản 2 Điều 17; Khoản 1, 2, 3 Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP.
+ Sửa đổi điểm a Khoản 3 Điều 11; điểm b Khoản 3 Điều 11; điểm c Khoản 1 Điều 17; điểm c, d, e Khoản 3 Điều 17; điểm a, b Khoản 5 Điều 18; Khoản 7 Điều 20 Nghị định 94/2012/NĐ-CP.
13. Lĩnh vực kinh doanh xăng dầu
Sửa Điều 14; Điều 17; điểm a Khoản 4 và điểm b, c Khoản 5 Điều 20 và điểm b Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP.
14. Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
- Ban hành văn bản thay thế/bãi bỏ Thông tư số 35/2009/TT-BCT.
- Bãi bỏ Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông tư số 48/2011/TT-BCT tại Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 48/2011/TT-BCT.
- Sửa đổi Khoản 1 Điều 7, Điều 8, 9, 10 Thông tư số 33/2015/TT-BCT.
15. Lĩnh vực xúc tiến thương mại
Sửa đổi Khoản 2, 5 mục II Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC.
16. Lĩnh vực xuất, nhập khẩu
- Bãi bỏ Chương IV (từ Điều 16- Điều 18) Thông tư số 44/2010/TT-BCT.
- Bãi bỏ điểm c Khoản 1 Điều 13 Thông tư 05/2014/TT-BCT, đưa vào sửa đổi tại Thông tư quy định chi tiết Nghị định số 77/2016/NĐ-CP.
- Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 12/2016/TT-BCT.
- Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 15/2013/TT-BCT.
17. Lĩnh vực quản lý cạnh tranh
Bãi bỏ Khoản 2 và Khoản 4 Điều 13 Thông tư số 24/2014/TT-BCT.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi