Thông tư 33/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc thực hiện quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu di lân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 33/2009/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2009/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thành Biên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/11/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 33/2009/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 33/2009/TT-BCT NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2009
THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN-ÚC-NIU DI LÂN
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu di lân ký ngày 27 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á với Úc và Niu di lân;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Bộ Công Thương quy định việc thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu di lân như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Hàng hoá được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu AANZ (trong Thông tư này gọi tắt là C/O) là hàng hoá có xuất xứ theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này và được Tổ chức cấp C/O Mẫu AANZ cấp C/O.
Người đề nghị cấp C/O có trách nhiệm:
Tổ chức cấp C/O có trách nhiệm:
THỦ TỤC CẤP C/O
Trong trường hợp chưa có Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.
Khi người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng giấy biên nhận hoặc bằng hình thức văn bản khác cho người đề nghị cấp C/O về việc sẽ thực hiện một trong những hoạt động sau:
Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với trường hợp này không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
Tổ chức cấp C/O sẽ thu hồi C/O đã cấp trong những trường hợp sau:
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VIỆC CẤP C/O
Chỉ những người đã hoàn thành thủ tục đăng ký mẫu chữ ký với Bộ Công Thương và Bộ Công Thương đã gửi cho Ban Thư ký ASEAN để đăng ký với cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu mới được quyền ký cấp C/O.
Vụ Xuất Nhập khẩu là cơ quan đầu mối trực thuộc Bộ Công Thương thực hiện những công việc sau:
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Biên
Phụ lục 1
QUY TẮC XUẤT XỨ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 11 năm 2009 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)
Điều 1. Giải thích thuật ngữ
1. Nuôi trồng thuỷ hải sản là việc nuôi trồng các sinh vật sống dưới nước bao gồm cá, động vật thân mềm, loài giáp xác, động vật không xương sống dưới nước khác và thực vật thủy sinh từ các loại con giống như trứng, cá hồi hai năm tuổi, cá hồi nhỏ và ấu trùng bằng cách can thiệp vào các quá trình nuôi trồng hoặc tăng trưởng nhằm thúc đẩy sinh sản như nuôi cấy, cho ăn, hoặc bảo vệ khỏi các động vật ăn thịt;
2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng (gọi tắt là C/O giáp lưng) là C/O do Tổ chức cấp C/O tại một nước thành viên xuất khẩu trung gian phát hành dựa trên một C/O đã cấp trước đó bởi nước thành viên xuất khẩu đầu tiên;
3. CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá này được tính theo Điều VII của Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT 1994) và Hiệp định Trị giá Hải quan;
4. FOB là trị giá hàng hoá đã giao qua mạn tàu bao gồm cả chi phí vận tải hàng hoá tới cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bên. Trị giá này sẽ được tính theo Điều VII của GATT 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan;
5. “Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi” là những nguyên tắc đã được nhất trí thừa nhận hoặc áp dụng tại một Nước thành viên về việc ghi chép các khoản doanh thu, chi phí, phụ phí, tài sản và các khoản phải trả; truy xuất thông tin; và việc lập các báo cáo tài chính. Những nguyên tắc này có thể bao gồm các hướng dẫn chung cũng như các tiêu chuẩn, thông lệ và thủ tục thực hiện cụ thể;
6. Hàng hóa là bất kỳ thương phẩm, sản phẩm, vật phẩm hay nguyên vật liệu nào;
7. “Nguyên vật liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau” nghĩa là những nguyên vật liệu cùng loại có chất lượng như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật, và một khi các nguyên vật liệu này được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì không thể chỉ ra sự khác biệt về xuất xứ vì bất kỳ sự ghi nhãn nào;
8. Các yếu tố trung gian là hàng hóa sử dụng trong quá trình sản xuất, thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa nhưng không còn nằm lại trong hàng hóa đó, hoặc là hàng hóa được sử dụng trong quá trình bảo dưỡng nhà xưởng hay để vận hành thiết bị có liên quan tới việc sản xuất hàng hóa, bao gồm:
a) Nhiên liệu và năng lượng;
b) Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc;
c) Phụ tùng và nguyên liệu dùng để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng;
d) Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và các nguyên liệu khác dùng trong sản xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và nhà xưởng;
đ) Găng tay, kính, giày dép, quần áo, các thiết bị an toàn;
e) Các thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hoá;
g) Chất xúc tác và dung môi; và
h) Bất kỳ nguyên liệu nào khác không còn nằm lại trong hàng hoá nhưng việc sử dụng chúng phải chứng minh được là cần thiết trong quá trình sản xuất ra hàng hoá đó.
9. Nguyên liệu bao gồm các nguyên liệu, vật liệu được sử dụng hoặc tiêu tốn trong quá trình sản xuất hàng hoá hoặc kết hợp thành một loại hàng hoá khác hoặc tham gia vào một quy trình sản xuất ra hàng hóa khác;
10. Hàng hóa hoặc nguyên liệu không có xuất xứ là hàng hóa hoặc nguyên liệu không đáp ứng các tiêu chí xuất xứ của phụ lục này;
11. Nguyên liệu có xuất xứ là nguyên liệu đáp ứng các tiêu chí xuất xứ của phụ lục này;
12. Nhà sản xuất là người trồng trọt, khai thác, chăn nuôi, thu hoạch, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, cày cấy, săn bắt, thu lượm, thu nhặt, gây giống, chiết xuất, sản xuất, gia công hoặc lắp ráp một hàng hóa;
13. “Sản xuất” là các phương thức để thu được hàng hoá bao gồm trồng trọt, khai thác, thu hoạch, cày cấy, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, thu lượm, thu nhặt, săn bắt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công hay lắp ráp;
14. Quy tắc cụ thể mặt hàng là các quy tắc quy định tại Phụ lục 2 rằng nguyên liệu sử dụng để sản xuất ra hàng hóa phải trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa, hoặc công đoạn gia công chế biến cụ thể, hoặc đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên; và
15. Vật liệu đóng gói và bao gói để vận chuyển là hàng hoá được sử dụng để bảo vệ một sản phẩm trong suốt quá trình vận chuyển sản phẩm đó mà không phải là vật liệu đóng gói và bao gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ.
Điều 2. Hàng hóa có xuất xứ
1. Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu đáp ứng một trong các quy định sau:
a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên như được nêu tại Điều 3;
b) Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên, nhưng đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 4;
c) Được sản xuất tại lãnh thổ của một nước thành viên từ các nguyên liệu có xuất xứ của một hay nhiều nước thành viên khác,
và đáp ứng các quy định khác của phụ lục này.
2. Hàng hóa đáp ứng các yêu cầu xuất xứ quy định tại khoản 1 sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan khi xuất khẩu sang một nước thành viên và sau đó tái xuất khẩu sang một nước thành viên khác.
Điều 3. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2, hàng hóa sau được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ:
1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng bao gồm quả, hoa, rau, cây, tảo biển, nấm và và các loại thực vật sống được trồng, thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại một nước thành viên[1];
2. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại nước thành viên đó;
3. Các sản phẩm thu được từ động vật sống tại một nước thành viên;
4. Sản phẩm thu được từ săn bắn, đánh bẫy, đánh bắt, cày cấy, nuôi trồng thủy hải sản, thu lượm hoặc săn bắt tại một nước thành viên;
5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, biển, đáy biển hoặc dưới đáy biển một nước thành viên;
6. Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ vùng biển cả, phù hợp với luật quốc tế[2], bằng tàu được đăng ký hoặc có ghi hồ sơ tại một nước thành viên và treo cờ của nước thành viên đó;
7. Sản phẩm được chế biến hoặc được sản xuất ngay trên tàu chế biến được đăng ký hoặc có ghi hồ sơ tại một nước thành viên và treo cờ của nước thành viên đó, từ các sản phẩm đã nêu tại khoản 6;
8. Các sản phẩm do nước thành viên hoặc các thể nhân, pháp nhân của nước thành viên đó khai thác từ đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước thành viên đó và bên ngoài các khu vực này nơi các nước khác có quyền khai thác phù hợp với luật quốc tế[3];
9. Các sản phẩm là:
a) Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ quá trình sản xuất và tiêu dùng tại một nước thành viên, với điều kiện những hàng hóa này chỉ phù hợp làm nguyên liệu thô; hoặc
b) Các sản phẩm đã qua sử dụng thu thập được tại một nước thành viên, với điều kiện những sản phẩm này chỉ phù hợp làm nguyên liệu thô; và
10. Hàng hoá thu được hoặc được sản xuất tại một nước thành viên từ các hàng hóa được quy định từ khoản 1 đến khoản 9 hoặc từ các sản phẩm phái sinh của chúng.
Điều 4. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
1. Theo điểm b khoản 1 Điều 2, ngoại trừ quy định tại khoản 2 điều này, một hàng hóa được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu:
a) Hàng hoá có hàm lượng giá trị khu vực (sau đây gọi tắt là RVC) không dưới bốn mươi phần trăm (40%) trị giá FOB tính theo công thức quy định tại Điều 5 và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại nước thành viên đó; hoặc
b) Tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hoá đó trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hoá (dưới đây được gọi là “CTC”) ở cấp bốn (4) số (có nghĩa là thay đổi nhóm) của Hệ thống Hài hoà.
2. Hàng hóa thuộc danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu đáp ứng tiêu chí tương ứng quy định trong danh mục đó.
3. Trường hợp hàng hóa không thuộc Phụ lục 2, nước thành viên cho phép nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu lựa chọn áp dụng điểm a khoản 1 hoặc điểm b khoản 1 để xác định xuất xứ hàng hóa.
4. Trường hợp một hàng hóa thuộc Phụ lục 2 và các quy định tương ứng tại Phụ lục 2 cho phép lựa chọn tiêu chí RVC hoặc CTC hoặc công đoạn gia công chế biến cụ thể (SP) hoặc sự kết hợp của các tiêu chí trên để xác định xuất xứ cho hàng hóa đó, nước thành viên có quyền cho phép nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu lựa chọn tiêu chí thích hợp để xác định xuất xứ hàng hóa.
Điều 5. Cách tính RVC
1. RVC nêu tại Điều 4 được tính dựa trên một trong hai phương pháp sau:
a) Công thức trực tiếp:
Chi phí nguyên liệu AANZFTA
|
+ |
Chi phí nhân công |
+ |
Chi phí phân bổ |
+ |
Lợi nhuận |
+ |
Các chi phí khác |
X 100 % |
FOB |
hoặc
b) Công thức gián tiếp:
FOB |
- |
Trị giá nguyên liệu không có xuất xứ (VNM) |
x 100 % |
FOB |
Trong đó:
a) Chi phí nguyên liệu AANZFTA là trị giá nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa có xuất xứ do nhà sản xuất mua hoặc tự sản xuất;
b) Chi phí nhân công bao gồm lương, thù lao và các khoản phúc lợi khác cho người lao động;
c) Chi phí phân bổ là toàn bộ các chi phí chung được phân bổ cho quá trình sản xuất;
d) Các chi phí khác là các chi phí phát sinh trong quá trình đưa hàng lên tàu hoặc các phương tiện vận tải khác để xuất khẩu, bao gồm nhưng không giới hạn bởi chi phí vận tải nội địa, chi phí lưu kho, chi phí bốc dỡ hàng tại cảng, phí môi giới, phí dịch vụ;
đ) FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu như định nghĩa tại Điều 1; và
e) Trị giá nguyên liệu không có xuất xứ là giá CIF tại thời điểm nhập khẩu hoặc giá mua đầu tiên của nguyên liệu, phụ tùng hoặc sản phẩm không có xuất xứ mà nhà sản xuất đã trả. Nguyên liệu không có xuất xứ bao gồm nguyên liệu không xác định được xuất xứ nhưng không bao gồm nguyên liệu có được do tự sản xuất.
2. Trị giá hàng hóa theo phụ lục này được xác định theo Điều VII của GATT 1994 và Hiệp định Trị giá Hải quan.
3. Việt Nam áp dụng công thức tính gián tiếp quy định tại điểm b khoản 1 điều này để xác định xuất xứ cho hàng hoá xuất khẩu theo Hiệp định AANZFTA.
Điều 6. Cộng gộp
Trong phạm vi Điều 2, hàng hóa đáp ứng các tiêu chí xuất xứ quy định tại điều này và được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất ra hàng hóa ở một nước thành viên khác được coi là có xuất xứ của nước thành viên nơi diễn ra các công đoạn gia công, chế biến hàng hóa đó.
Điều 7. Những công đoạn gia công, chế biến đơn giản
Trường hợp việc xác định xuất xứ hàng hóa dựa trên tiêu chí RVC, Những công đoạn gia công chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau, được xem là giản đơn và không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hoá:
a) Bảo đảm việc bảo quản hàng hoá trong tình trạng tốt khi vận chuyển hoặc lưu kho;
b) Hỗ trợ cho việc gửi hàng hoặc vận chuyển;
c) Đóng gói [4]hoặc trưng bày hàng hóa để vận chuyển hoặc bán;
d) Các công đoạn đơn giản, bao gồm sàng, phân loại, làm sạch, cắt, tách, uốn cong, cuộn lại và tháo ra và các công đoạn tương tự khác;
đ) Dán nhãn, mác hoặc các dấu hiệu phân biệt tương tự lên sản phẩm hoặc lên bao bì của sản phẩm; và
e) Pha loãng bằng nước hoặc chất khác mà không làm thay đổi đáng kể đặc tính của hàng hóa.
Điều 8. Tỉ lệ không đáng kể nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí CTC
1. Hàng hóa không đáp ứng tiêu chí CTC quy định tại Điều 4 vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu:
a) Đối với hàng hóa không thuộc từ Chương 50 đến Chương 63, phần trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC nhỏ hơn hoặc bằng mười (10) phần trăm trị giá FOB của hàng hóa;
b) Đối với hàng hóa thuộc từ Chương 50 đến Chương 63, trọng lượng của nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC nhỏ hơn hoặc bằng mười (10) phần trăm tổng trọng lượng hàng hóa, hoặc phần trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC nhỏ hơn hoặc bằng mười (10) phần trăm trị giá FOB của hàng hóa; và
Hàng hóa phải đáp ứng tất cả các quy định khác quy định trong phụ lục này.
2. Khi áp dụng tiêu chí RVC, trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ nêu tại khoản 1 điều này vẫn được tính vào trị giá nguyên liệu không có xuất xứ.
Điều 9. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
1. Trường hợp xác định xuất xứ hàng hoá theo tiêu chí CTC, xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hoá đó sẽ không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa, với điều kiện là:
a) Các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin không thuộc một hoá đơn khác với hoá đơn của hàng hoá đó; và
b) Số lượng và trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin phù hợp với hàng hoá đó.
2. Trường hợp xác định xuất xứ hàng hóa theo tiêu chí RVC, trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hoá đó sẽ được tính là giá trị nguyên liệu có xuất xứ hoặc không có xuất xứ, tùy từng trường hợp.
3. Khoản 1 và khoản 2 không áp dụng đối với trường hợp các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác kèm theo hàng hoá được bổ sung nhằm mục đích nâng RVC của hàng hóa đó, với điều kiện nước thành viên nhập khẩu phải chứng minh được các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin đó không bán cùng hàng hóa.
Điều 10. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế nhau
Việc xác định các nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế cho nhau có là nguyên liệu có xuất xứ hay không được thực hiện bằng cách chia tách thực tế từng nguyên liệu đó hoặc áp dụng các nguyên tắc kế toán về quản lý kho được áp dụng rộng rãi, hoặc các thông lệ quản lý kho tại Nước thành viên xuất khẩu.
Điều 11. Quy định về bao bì và vật liệu đóng gói
1. Vật liệu đóng gói và bao gói để vận chuyển và chuyên chở hàng hóa sẽ không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa.
2.Vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ, khi được phân loại cùng với hàng hóa đóng gói, sẽ được loại trừ khỏi các nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong việc sản xuất ra hàng hoá khi xác định xuất xứ theo tiêu chí CTC.
3. Trường hợp áp dụng tiêu chí RVC, trị giá của vật liệu đóng gói và bao gói để bán lẻ sẽ được xem xét là nguyên liệu có xuất xứ hay nguyên liệu không có xuất xứ, tùy từng trường hợp.
Điều 12. Các yếu tố trung gian
Yếu tố trung gian luôn được coi là nguyên liệu có xuất xứ cho dù được sản xuất từ bất kỳ nơi nào. Trị giá của yếu tố trung gian được coi là chi phí của nhà sản xuất.
Điều 13. Ghi chép chi phí
Mọi chi phí được ghi chép và lưu giữ phù hợp với các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi tại lãnh thổ của nước thành viên nơi sản xuất ra hàng hóa.
Điều 14. Vận chuyển trực tiếp
Hàng hóa vẫn đảm bảo giữ nguyên xuất xứ nếu:
1. Hàng hóa được vận chuyển đến nước thành viên nhập khẩu mà không quá cảnh bất kỳ nước không phải là thành viên nào; hoặc
2. Hàng hóa quá cảnh qua một nước không phải là thành viên, với điều kiện:
a) Hàng hóa không trải qua bất kỳ công đoạn sản xuất hoặc những hoạt động nào khác bên ngoài lãnh thổ của các nước thành viên, ngoại trừ việc dỡ hàng, bốc lại hàng, lưu kho hay bất kỳ công đoạn cần thiết nào khác nhằm bảo quản hàng hóa trong tình trạng tốt hoặc để vận chuyển hàng hóa tới nước thành viên nhập khẩu;
b) Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại tại nước không phải là thành viên; và
c) Việc quá cảnh là vì lý do địa lý, kinh tế hoặc giao nhận vận tải.
Điều 15. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Để được hưởng ưu đãi thuế quan, hàng hóa phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) do tổ chức hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp. Tổ chức hoặc cơ quan này phải được thông báo tới các nước thành viên khác như quy định tại Phụ lục 3 (Thủ tục cấp và kiểm tra chứng nhận xuất xứ).
Điều 16. Từ chối cho hưởng ưu đãi
Cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan nếu:
1. Hàng hóa không không đáp ứng các quy định về xuất xứ; hoặc
2. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, hoặc nhà sản xuất hàng hóa không đáp ứng bất kỳ quy định nào thuộc phụ lục này./.
PHỤ LỤC 2
QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 11 năm 2009 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)
Trong phụ lục này và các phụ lục khác, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. “WO” nghĩa là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên theo định nghĩa tại điểm a khoản 1 Điều 2 Phụ lục 1;
2. “RVC (XX)” nghĩa là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hoá, tính theo công thức quy định tại Điều 5 Phụ lục 1, không nhỏ hơn XX phần trăm, và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên;
3. “CC” là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số (chuyển đổi Chương);
4. “CTH” là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số (chuyển đổi Nhóm);
5. “CTSH” là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số (chuyển đổi Phân nhóm).
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả hàng hóa |
Tiêu chí xuất xứ |
Chương 1 |
Động vật sống |
|
|
0101 |
|
Ngựa, lừa, la sống. |
|
0101 |
0101.10 |
- Loại thuần chủng để làm giống |
WO |
0101 |
0101.90 |
- Loại khác: |
WO |
0102 |
|
Trâu, bò sống. |
|
0102 |
0102.10 |
- Loại thuần chủng để làm giống |
WO |
0102 |
0102.90 |
- Loại khác: |
WO |
0103 |
|
Lợn sống. |
|
0103 |
0103.10 |
- Loại thuần chủng để làm giống |
WO |
0103 |
0103.91 |
- - Trọng lượng dưới 50 kg |
WO |
0103 |
0103.92 |
- - Trọng lượng từ 50 kg trở lên |
WO |
0104 |
|
Cừu và dê sống. |
|
0104 |
0104.10 |
- Cừu: |
WO |
0104 |
0104.20 |
- Dê: |
WO |
0105 |
|
Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây, gà lôi (gà Nhật Bản). |
|
0105 |
0105.11 |
- - Gà thuộc loài Gallus domesticus: |
WO |
0105 |
0105.12 |
- - Gà tây: |
WO |
0105 |
0105.19 |
- - Loại khác: |
WO |
0105 |
0105.94 |
- - Gà thuộc loài Gallus domesticus: |
WO |
0105 |
0105.99 |
- - Loại khác: |
WO |
0106 |
|
Động vật sống khác. |
|
0106 |
0106.11 |
- - Bộ động vật linh trưởng |
WO |
0106 |
0106.12 |
- - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia) |
WO |
0106 |
0106.19 |
- - Loại khác |
WO |
0106 |
0106.20 |
- Loài bò sát (kể cả rắn và rùa) |
WO |
0106 |
0106.31 |
- - Chim săn mồi |
WO |
0106 |
0106.32 |
- - Vẹt (kể cả vẹt lớn châu Mỹ, vẹt nhỏ đuôi dài, vẹt đuôi dài và vẹt có mào) |
WO |
0106 |
0106.39 |
- - Loại khác |
WO |
0106 |
0106.90 |
- Loại khác |
WO |
Chương 2 |
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ |
|
|
0201 |
|
Thịt trâu, bò, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
0201 |
0201.10 |
- Thịt cả con và nửa con không đầu |
CC |
0201 |
0201.20 |
- Thịt pha có xương khác |
CC |
0201 |
0201.30 |
- Thịt lọc không xương |
CC |
0202 |
|
Thịt trâu, bò, đông lạnh. |
|
0202 |
0202.10 |
- Thịt cả con và nửa con không đầu |
CC |
0202 |
0202.20 |
- Thịt pha có xương khác |
CC |
0202 |
0202.30 |
- Thịt lọc không xương |
CC |
0203 |
|
Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
0203 |
0203.11 |
- - Thịt cả con và nửa con không đầu |
CC |
0203 |
0203.12 |
- - Thịt mông, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương |
CC |
0203 |
0203.19 |
- - Loại khác |
CC |
0203 |
0203.21 |
- - Thịt cả con và nửa con không đầu |
CC |
0203 |
0203.22 |
- - Thịt mông, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương |
CC |
0203 |
0203.29 |
- - Loại khác |
CC |
0204 |
|
Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
0204 |
0204.10 |
- Thịt cừu non cả con và nửa con không đầu, tươi hoặc ướp lạnh |
CC |
0204 |
0204.21 |
- - Thịt cả con và nửa con không đầu |
CC |
0204 |
0204.22 |
- - Thịt pha có xương khác |
CC |
0204 |
0204.23 |
- - Thịt lọc không xương |
CC |
0204 |
0204.30 |
- Thịt cừu non, cả con và nửa con không đầu, đông lạnh |
CC |
0204 |
0204.41 |
- - Thịt cả con và nửa con không đầu |
CC |
0204 |
0204.42 |
- - Thịt pha có xương khác |
CC |
0204 |
0204.43 |
- - Thịt lọc không xương |
CC |
0204 |
0204.50 |
- Thịt dê |
CC |
0205 |
0205.00 |
Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
CC |
0206 |
|
Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, trâu, bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
0206 |
0206.10 |
- Của trâu, bò, tươi hoặc ướp lạnh |
CC |
0206 |
0206.21 |
- - Lưỡi |
CC |
0206 |
0206.22 |
- - Gan |
CC |
0206 |
0206.29 |
- - Loại khác |
CC |
0206 |
0206.30 |
- Của lợn, tươi hoặc ướp lạnh |
CC |
0206 |
0206.41 |
- - Gan |
CC |
0206 |
0206.49 |
- - Loại khác |
CC |
0206 |
0206.80 |
- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh |
CC |
0206 |
0206.90 |
- Loại khác, đông lạnh |
CC |
0207 |
|
Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
0207 |
0207.11 |
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
CC |
0207 |
0207.12 |
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
CC |
0207 |
0207.13 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
CC |
0207 |
0207.14 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: |
CC |
0207 |
0207.24 |
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh |
CC |
0207 |
0207.25 |
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh |
CC |
0207 |
0207.26 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh |
CC |
0207 |
0207.27 |
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh: |
CC |
0207 |
0207.32 |
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh: |
CC |
0207 |
0207.33 |
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh: |
CC |
0207 |
0207.34 |
- - Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh |
CC |
0207 |
0207.35 |
- - Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh |
CC |
0207 |
0207.36 |
- - Loại khác, đông lạnh: |
CC |
0208 |
|
Thịt khác và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ của động vật khác, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
0208 |
0208.10 |
- Của thỏ |
CC |
0208 |
0208.30 |
- Của bộ động vật linh trưởng |
CC |
0208 |
0208.40 |
- Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia) |
CC |
0208 |
0208.50 |
- Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa) |
CC |
0208 |
0208.90 |
- Loại khác |
CC |
0209 |
0209.00 |
Mỡ lợn, không dính nạc, và mỡ gia cầm, chưa nấu chảy hoặc chiết suất cách khác, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói. |
CC |
0210 |
|
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô ăn được từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ. |
|
0210 |
0210.11 |
- - Thịt mông, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương |
CC |
0210 |
0210.12 |
- - Thịt dọi và các mảnh của chúng |
CC |
0210 |
0210.19 |
- - Loại khác: |
CC |
0210 |
0210.20 |
- Thịt trâu, bò |
CC |
0210 |
0210.91 |
- - Của bộ động vật linh trưởng |
CC |
0210 |
0210.92 |
- - Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia) |
CC |
0210 |
0210.93 |
- - Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa) |
CC |
0210 |
0210.99 |
- - Loại khác: |
CC |
Chương 3 |
Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác |
|
|
|
|
Cá sống. |
|
0301 |
0301.10 |
- Cá cảnh: |
WO |
0301 |
0301.91 |
- - Cá hồi (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) |
WO |
0301 |
0301.92 |
- - Cá chình (Anguilla spp.) |
WO |
0301 |
0301.93 |
- - Cá chép: |
WO |
0301 |
0301.94 |
- - Cá ngừ vây xanh (Thunnus thynnus) |
WO |
0301 |
0301.95 |
- - Cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii) |
WO |
0301 |
0301.99 |
- - Loại khác: |
WO |
0302 |
|
Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ filê cá (fillets) và các loại thịt khác thuộc nhóm 03.04. |
|
0302 |
0302.11 |
- - Họ cá hồi (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) |
WO |
0302 |
0302.12 |
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho) |
WO |
0302 |
0302.19 |
- - Loại khác |
WO |
0302 |
0302.21 |
- - Cá bơn lưỡi ngựa (Halibut) (Reinhardtius hippoglossoides, Hippoglossus hippoglossus, Hippoglossus stenolepis) |
WO |
0302 |
0302.22 |
- - Cá bơn sao (Pleuronectes platessa) |
WO |
0302 |
0302.23 |
- - Cá bơn sole (Solea spp.) |
WO |
0302 |
0302.29 |
- - Loại khác |
WO |
0302 |
0302.31 |
- - Cá ngừ trắng hoặc vây dài (Thunnus alalunga) |
WO |
0302 |
0302.32 |
- - Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares) |
WO |
0302 |
0302.33 |
- - Cá ngừ vằn hoặc cá ngừ bụng có sọc |
WO |
0302 |
0302.34 |
- - Cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) |
WO |
0302 |
0302.35 |
- - Cá ngừ vây xanh (Thunnus thynnus) |
WO |
0302 |
0302.36 |
- - Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii) |
WO |
0302 |
0302.39 |
- - Loại khác |
WO |
0302 |
0302.40 |
- Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá |
WO |
0302 |
0302.50 |
- Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá |
WO |
0302 |
0302.61 |
- - Cá Sác-đin (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá Sác- đin nhiệt đới (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus) |
WO |
0302 |
0302.62 |
- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus) |
WO |
0302 |
0302.63 |
- - Cá tuyết đen (Pollachius virens) |
WO |
0302 |
0302.64 |
- - Cá thu (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus) |
WO |
0302 |
0302.65 |
- - Cá nhám góc và cá mập khác |
WO |
0302 |
0302.66 |
- - Cá chình (Anguilla spp.) |
WO |
0302 |
0302.67 |
- - Cá kiếm (Xiphias gladius) |
WO |
0302 |
0302.68 |
- - Cá răng cưa (Toothfish - Dissostichus spp.) |
WO |
0302 |
0302.69 |
- - Loại khác: |
WO |
0302 |
0302.70 |
- Gan, sẹ và bọc trứng cá |
WO |
0303 |
|
Cá đông lạnh, trừ filê cá (fillets) và các loại thịt khác thuộc nhóm 03.04. |
|
0303 |
0303.11 |
- - Cá hồi đỏ (Oncorhynchus nerka) |
WO |
0303 |
0303.19 |
- - Loại khác |
WO |
0303 |
0303.21 |
- - Cá hồi (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) |
WO |
0303 |
0303.22 |
- - Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho) |
WO |
0303 |
0303.29 |
- - Loại khác |
WO |
0303 |
0303.31 |
- - Cá bơn lưỡi ngựa (Reinhardtius hippoglossoides, Hippoglossus hippoglossus, Hippoglossus stenolepis) |
WO |
0303 |
0303.32 |
- - Cá bơn sao (Pleuronectes platessa) |
WO |
0303 |
0303.33 |
- - Cá bơn sole (Solea spp.) |
WO |
0303 |
0303.39 |
- - Loại khác |
WO |
0303 |
0303.41 |
- - Cá ngừ trắng hoặc vây dài (Thunnus alalunga) |
WO |
0303 |
0303.42 |
- - Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares) |
WO |
0303 |
0303.43 |
- - Cá ngừ vằn hoặc bụng có sọc |
WO |
0303 |
0303.44 |
- - Cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) |
WO |
0303 |
0303.45 |
- - Cá ngừ vây xanh (Thunnus thynnus) |
WO |
0303 |
0303.46 |
- - Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii) |
WO |
0303 |
0303.49 |
- - Loại khác |
WO |
0303 |
0303.51 |
- - Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii) |
WO |
0303 |
0303.52 |
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) |
WO |
0303 |
0303.61 |
- - Cá kiếm (Xiphias gladius) |
WO |
0303 |
0303.62 |
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.) |
WO |
0303 |
0303.71 |
- - Cá Sác-đin (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá Sac-đin nhiệt đới (Sardin-ella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus) |
WO |
0303 |
0303.72 |
- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus) |
WO |
0303 |
0303.73 |
- - Cá tuyết đen (Pollachius virens) |
WO |
0303 |
0303.74 |
- - Cá thu (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus) |
WO |
0303 |
0303.75 |
- - Cá nhám góc và cá mập khác |
WO |
0303 |
0303.76 |
- - Cá chình (Anguilla spp.) |
WO |
0303 |
0303.77 |
- - Cá sói biển (Dicentrarchus labrax, Dicentrarchus punctatus) |
WO |
0303 |
0303.78 |
- - Cá Meluc (một loại cá tuyết) (Merluccius spp., Urophycis spp.) |
WO |
0303 |
0303.79 |
- - Loại khác: |
WO |
0303 |
0303.80 |
- Gan, sẹ và bọc trứng cá: |
WO |
0306 |
|
Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác, bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. |
|
0306 |
0306.11 |
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.) |
WO |
0306 |
0306.12 |
- - Tôm hùm (Homarus spp.) |
WO |
0306 |
0306.13 |
- - Tôm Shrimps và tôm Pan-đan (prawns) |
WO |
0306 |
0306.14 |
- - Cua |
WO |
0306 |
0306.19 |
- - Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. |
RVC(40) hoặc CTSH |
0306 |
0306.21 |
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): |
WO |
0306 |
0306.22 |
- - Tôm hùm (Homarus spp.): |
WO |
0306 |
0306.23 |
- - Tôm Shrimps và tôm Pan-đan (prawns): |
WO |
0306 |
0306.24 |
- - Cua: |
WO |
0306 |
0306.29 |
- - Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0307 |
|
Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; các loại động vật thuỷ sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật thuỷ sinh không xương sống trừ động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người . |
|
0307 |
0307.10 |
- Hàu: |
WO |
0307 |
0307.21 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO |
0307 |
0307.29 |
- - Loại khác: |
WO |
0307 |
0307.31 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO |
0307 |
0307.39 |
- - Loại khác: |
WO |
0307 |
0307.41 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO |
0307 |
0307.49 |
- - Loại khác: |
WO |
0307 |
0307.51 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO |
0307 |
0307.59 |
- - Loại khác: |
WO |
0307 |
0307.60 |
- Ốc, trừ ốc biển: |
WO |
0307 |
0307.91 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
WO |
0307 |
0307.99 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
Chương 4 |
Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
|
|
0401 |
|
Sữa và kem, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác. |
|
0401 |
0401.10 |
- Có hàm lượng chất béo, không quá 1% tính theo trọng lượng |
RVC(40) hoặc CTSH |
0401 |
0401.20 |
- Có hàm lượng chất béo, trên 1% đến 6% tính theo trọng lượng |
RVC(40) hoặc CTSH |
0401 |
0401.30 |
- Có hàm lượng chất béo, trên 6% tính theo trọng lượng |
RVC(40) hoặc CTSH |
0402 |
|
Sữa và kem, cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác. |
|
0402 |
0402.10 |
- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác có hàm lượng chất béo, không quá 1,5% tính theo trọng lượng: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0402 |
0402.21 |
- - Chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0402 |
0402.29 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0402 |
0402.91 |
- - Chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác |
RVC(40) hoặc CTSH |
0402 |
0402.99 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CTSH |
0403 |
|
Buttermilk (phụ phẩm thu được từ quá trình làm bơ sữa), sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hoá, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu, hoa quả, quả hạch hoặc ca cao. |
|
0403 |
0403.10 |
- Sữa chua: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0403 |
0403.90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0404 |
|
Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
|
0404 |
0404.10 |
- Whey và whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0404 |
0404.90 |
- Loại khác |
RVC(40) hoặc CTSH |
0405 |
|
Bơ và các chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa (dairy spreads). |
|
0405 |
0405.10 |
- Bơ |
RVC(40) hoặc CTSH |
0405 |
0405.20 |
- Chất phết bơ sữa |
RVC(40) hoặc CTSH |
0405 |
0405.90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0406 |
|
Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát. |
|
0406 |
0406.10 |
- Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey (whey cheese) và sữa đông dùng làm pho mát: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0406 |
0406.20 |
- Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột, của tất cả các loại: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0406 |
0406.30 |
- Pho mát chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột |
RVC(40) hoặc CTSH |
0406 |
0406.40 |
- Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân được sản xuất từ Penicillium roqueforti |
RVC(40) hoặc CTSH |
0406 |
0406.90 |
- Pho mát loại khác |
RVC(40) hoặc CTSH |
0407 |
0407.00 |
Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản, hoặc đã làm chín. |
WO |
0408 |
|
Trứng chim và trứng gia cầm đã bóc vỏ, và lòng đỏ trứng, tươi, sấy khô, hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác. |
|
0408 |
0408.11 |
- - Đã sấy khô |
RVC(40) hoặc CC |
0408 |
0408.19 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
0408 |
0408.91 |
- - Đã sấy khô |
RVC(40) hoặc CC |
0408 |
0408.99 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
0409 |
0409.00 |
Mật ong tự nhiên. |
WO |
0410 |
0410.00 |
Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
RVC(40) hoặc CC |
Chương 5 |
Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác |
|
|
0501 |
0501.00 |
Tóc người chưa xử lý, đã hoặc chưa rửa sạch hoặc gột tẩy; phế liệu tóc. |
WO |
0502 |
|
Lông lợn, lông lợn lòi, lông nhím và các loại lông dùng làm bàn chải khác; phế liệu từ lông lợn. |
|
0502 |
0502.10 |
- Lông lợn hoặc lông lợn lòi và phế liệu của chúng |
CC |
0502 |
0502.90 |
- Loại khác |
CC |
0504 |
0504.00 |
Ruột, bong bóng, dạ dày động vật (trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói. |
CC |
0505 |
|
Da và các bộ phận khác của loài chim, có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ và các phần của lông vũ (đã hoặc chưa cắt tỉa) và lông tơ, mới chỉ rửa sạch, khử trùng hoặc xử lý để bảo quản; bột và phế liệu từ lông vũ hoặc các phần khác của lông vũ. |
|
0505 |
0505.10 |
- Lông vũ dùng để nhồi; lông tơ: |
CC |
0505 |
0505.90 |
- Loại khác: |
CC |
0506 |
|
Xương và lõi sừng, chưa xử lý, đã khử mỡ, sơ chế (nhưng chưa cắt thành hình), xử lý bằng axit hoặc khử gelatin; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên. |
|
0506 |
0506.10 |
- Chất sụn và xương đã xử lý bằng axit |
CC |
0506 |
0506.90 |
- Loại khác |
CC |
0507 |
|
Ngà, mai động vật họ rùa, lược cá voi (phiến sừng hàm trên) và hàm răng lược cá voi, sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ chim, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên. |
|
0507 |
0507.10 |
- Ngà; bột và phế liệu từ ngà: |
CC |
0507 |
0507.90 |
- Loại khác: |
CC |
0508 |
0508.00 |
San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình; bột và các phế liệu từ các sản phẩm trên. |
CC |
0510 |
0510.00 |
Lông diên hương, hương hải ly, chất xạ hương (từ cây hương và hươu xạ), chất thơm lấy từ côn trùng cánh cứng; mật, đã hoặc chưa sấy khô; các tuyến và các sản phẩm động vật khác dùng để điều chế dược phẩm, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc bảo quản tạm thời dưới hình thức khác. |
CC |
0511 |
|
Các sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp làm thực phẩm. |
|
0511 |
0511.10 |
- Tinh dịch trâu, bò |
CC |
0511 |
0511.91 |
- - Sản phẩm từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác; động vật đã chết thuộc Chương 3: |
CC |
0511 |
0511.99 |
- - Loại khác: |
CC |
Chương 6 |
Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí |
|
|
0601 |
|
Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12. |
|
0601 |
0601.10 |
- Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ ở dạng ngủ |
RVC(40) hoặc CTSH |
0601 |
0601.20 |
- Củ, thân củ, rễ củ, thân ống, thân rễ, dạng sinh trưởng hoặc dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0602 |
|
Cây sống khác (kể cả rễ), cành giâm và cành ghép; hệ sợi nấm. |
|
0602 |
0602.10 |
- Cành giâm không có rễ và cành ghép: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0602 |
0602.20 |
- Cây, cây bụi, đã hoặc không ghép cành, thuộc loại có quả hoặc quả hạch ăn được |
RVC(40) hoặc CTSH |
0602 |
0602.30 |
- Cây đỗ quyên và cây khô (họ đỗ quyên), đã hoặc không ghép cành |
RVC(40) hoặc CTSH |
0602 |
0602.40 |
- Cây hoa hồng, đã hoặc không ghép cành |
RVC(40) hoặc CTSH |
0602 |
0602.90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
Chương 7 |
Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được |
|
|
0701 |
|
Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
0701 |
0701.10 |
- Để làm giống |
WO |
0701 |
0701.90 |
- Loại khác |
WO |
0702 |
0702.00 |
Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh. |
WO |
0703 |
|
Hành, hành tăm, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
0703 |
0703.10 |
- Hành và hành tăm: |
WO |
0703 |
0703.20 |
- Tỏi: |
WO |
0703 |
0703.90 |
- Tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác: |
WO |
0704 |
|
Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và các loại rau ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
0704 |
0704.10 |
- Hoa lơ và hoa lơ xanh: |
WO |
0704 |
0704.20 |
- Cải Bruxen |
WO |
0704 |
0704.90 |
- Loại khác: |
WO |
0705 |
|
Rau diếp, xà lách (Lactuca sativa) và rau diếp, xà lách xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh. |
|
0705 |
0705.11 |
- - Rau diếp (xà lách cuộn) |
WO |
0705 |
0705.19 |
- - Loại khác |
WO |
0705 |
0705.21 |
- - Rau diếp, xà lách xoăn rễ củ (Cichorium intybus var. foliosum) |
WO |
0705 |
0705.29 |
- - Loại khác |
WO |
0706 |
|
Cà rốt, củ cải, củ cải đỏ làm rau trộn (sa- lát), cần củ, diếp củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
0706 |
0706.10 |
- Cà rốt và củ cải: |
WO |
0706 |
0706.90 |
- Loại khác |
WO |
0707 |
0707.00 |
Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh. |
WO |
0708 |
|
Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
0708 |
0708.10 |
- Đậu Hà Lan (Pisum sativum) |
WO |
0708 |
0708.20 |
- Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.) |
WO |
0708 |
0708.90 |
- Các loại rau thuộc loại đậu khác |
WO |
0709 |
|
Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh. |
|
0709 |
0709.20 |
- Măng tây |
WO |
0709 |
0709.30 |
- Cà tím |
WO |
0709 |
0709.40 |
- Cần tây trừ loại cần củ |
WO |
0709 |
0709.51 |
- - Nấm thuộc chi Agaricus |
WO |
0709 |
0709.59 |
- - Loại khác |
WO |
0709 |
0709.60 |
- Quả thuộc chi Capsicum hoặc thuộc chi Pimenta: |
WO |
0709 |
0709.70 |
- Rau bina, rau bina New Zealand, rau lê bina (rau bina trồng trong vườn) |
WO |
0709 |
0709.90 |
- Loại khác: |
WO |
0710 |
|
Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh. |
|
0710 |
0710.10 |
- Khoai tây |
WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên. |
0710 |
0710.21 |
- - Đậu Hà Lan (Pisum sativum) |
WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên. |
0710 |
0710.22 |
- - Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.) |
WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên. |
0710 |
0710.29 |
- - Loại khác |
WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên. |
0710 |
0710.30 |
- Rau bina, rau bina New Zealand và rau lê bina (rau bina trồng trong vườn) |
WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên. |
0710 |
0710.40 |
- Ngô ngọt |
WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên. |
0710 |
0710.80 |
- Rau khác |
WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên. |
0710 |
0710.90 |
- Hỗn hợp các loại rau |
WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên. |
0714 |
|
Sắn, củ dong, củ lan, atisô Jerusalem, khoai lang, các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng bột hoặc i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago. |
|
0714 |
0714.10 |
- Sắn: |
WO |
0714 |
0714.20 |
- Khoai lang |
WO |
0714 |
0714.90 |
- Loại khác: |
WO |
Chương 8 |
Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa |
|
|
0801 |
|
Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
|
0801 |
0801.11 |
- - Đã làm khô |
RVC(40) hoặc CC |
0801 |
0801.19 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
0801 |
0801.21 |
- - Chưa bóc vỏ |
WO |
0801 |
0801.22 |
- - Đã bóc vỏ |
RVC(40) hoặc CC |
0801 |
0801.31 |
- - Chưa bóc vỏ |
WO |
0802 |
|
Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
|
0802 |
0802.11 |
- - Chưa bóc vỏ |
WO |
0802 |
0802.12 |
- - Đã bóc vỏ |
RVC(40) hoặc CC |
0802 |
0802.21 |
- - Chưa bóc vỏ |
WO |
0802 |
0802.22 |
- - Đã bóc vỏ |
RVC(40) hoặc CC |
0802 |
0802.31 |
- - Chưa bóc vỏ |
WO |
0802 |
0802.32 |
- - Đã bóc vỏ |
RVC(40) hoặc CC |
0802 |
0802.40 |
- Hạt dẻ (Castanea spp.) |
RVC(40) hoặc CC |
0802 |
0802.50 |
- Quả hồ trăn |
RVC(40) hoặc CC |
0802 |
0802.60 |
- Hạt macadamia (Macadamia nuts) |
RVC(40) hoặc CC |
0802 |
0802.90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
0803 |
0803.00 |
Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô. |
RVC(40) hoặc CC |
0804 |
|
Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô. |
|
0804 |
0804.10 |
- Quả chà là |
WO |
0804 |
0804.20 |
- Quả sung, vả |
WO |
0804 |
0804.30 |
- Quả dứa |
WO |
0804 |
0804.40 |
- Quả bơ |
WO |
0804 |
0804.50 |
- Quả ổi, xoài và măng cụt: |
WO |
0805 |
|
Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô. |
|
0805 |
0805.10 |
- Quả cam: |
WO |
0805 |
0805.20 |
- Quả quýt các loại (kể cả quất); cam nhỏ (clementines) và các loại giống lai chi cam quýt tương tự |
WO |
0805 |
0805.40 |
- Quả bưởi, kể cả bưởi chùm |
WO |
0805 |
0805.50 |
- Quả chanh (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chấp (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia) |
WO |
0805 |
0805.90 |
- Loại khác |
WO |
0806 |
|
Quả nho, tươi hoặc khô. |
|
0806 |
0806.10 |
- Tươi |
WO |
0806 |
0806.20 |
- Khô |
WO |
0807 |
|
Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ (papays), tươi. |
|
0807 |
0807.11 |
- - Quả dưa hấu |
WO |
0807 |
0807.19 |
- - Loại khác |
WO |
0807 |
0807.20 |
- Quả đu đủ (papayas): |
WO |
0808 |
|
Quả táo, lê và quả mộc qua, tươi. |
|
0808 |
0808.10 |
- Quả táo |
WO |
0808 |
0808.20 |
- Quả lê và quả mộc qua |
WO |
0809 |
|
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi. |
|
0809 |
0809.10 |
- Quả mơ |
WO |
0809 |
0809.20 |
- Quả anh đào |
WO |
0809 |
0809.30 |
- Quả đào, kể cả xuân đào |
WO |
0809 |
0809.40 |
- Quả mận và quả mận gai |
WO |
0810 |
|
Quả khác, tươi. |
|
0810 |
0810.10 |
- Quả dâu tây |
WO |
0810 |
0810.20 |
- Quả mâm xôi, dâu tằm và dâu đỏ |
WO |
0810 |
0810.40 |
- Quả man việt quất, quả việt quất và các loại quả khác thuộc chi Vaccinium |
WO |
0810 |
0810.50 |
- Quả kiwi |
WO |
0810 |
0810.60 |
- Quả sầu riêng |
WO |
0810 |
0810.90 |
- Loại khác: |
WO |
Chương 9 |
Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị |
|
|
0901 |
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó. |
|
0901 |
0901.11 |
- - Chưa khử chất ca-phê- in: |
RVC(40) hoặc CC |
0901 |
0901.12 |
- - Đã khử chất ca-phê-in: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0901 |
0901.21 |
- - Chưa khử chất ca-phê-in: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0901 |
0901.22 |
- - Đã khử chất ca-phê-in: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0901 |
0901.90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0902 |
|
Chè đã hoặc chưa pha hương liệu. |
|
0902 |
0902.10 |
- Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng gói không quá 3 kg: |
RVC(40) hoặc CC |
0902 |
0902.20 |
- Chè xanh khác (chưa ủ men): |
RVC(40) hoặc CC |
0902 |
0902.30 |
- Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn trọng lượng gói không quá 3kg: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0902 |
0902.40 |
- Chè đen khác (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0903 |
0903.00 |
Chè Paragoay. |
RVC(40) hoặc CC |
0904 |
|
Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền. |
|
0904 |
0904.11 |
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền: |
RVC(40) hoặc CC |
0904 |
0904.12 |
- - Đã xay hoặc nghiền: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0904 |
0904.20 |
- Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, đã làm khô hoặc xay hoặc nghiền: |
RVC(40) hoặc CTSH |
0905 |
0905.00 |
Vani. |
RVC(40) hoặc CC |
0906 |
|
Quế và hoa quế. |
|
0906 |
0906.11 |
- - Quế (Cinnamomum zeylanicum Blume) |
RVC(40) hoặc CC |
0906 |
0906.19 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
0906 |
0906.20 |
- Đã xay hoặc nghiền |
RVC(40) hoặc CTSH |
0907 |
0907.00 |
Đinh hương (cả quả, thân và cành). |
RVC(40) hoặc CC |
0908 |
|
Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu. |
|
0908 |
0908.10 |
- Hạt nhục đậu khấu |
RVC(40) hoặc CC |
0908 |
0908.20 |
- Vỏ nhục đậu khấu |
RVC(40) hoặc CC |
0908 |
0908.30 |
- Bạch đậu khấu |
RVC(40) hoặc CC |
0909 |
|
Hoa hồi, hoa hồi dạng sao, hạt cây thì là, hạt cây rau mùi, cây thì là Ai cập hoặc cây ca-rum; hạt cây bách xù (juniper berries). |
|
0909 |
0909.10 |
- Hạt của hoa hồi hoặc hoa hồi dạng sao: |
RVC(40) hoặc CC |
0909 |
0909.20 |
- Hạt cây rau mùi |
RVC(40) hoặc CC |
0909 |
0909.30 |
- Hạt cây thì là Ai cập |
RVC(40) hoặc CC |
0909 |
0909.40 |
- Hạt cây ca-rum |
RVC(40) hoặc CC |
0909 |
0909.50 |
- Hạt cây thì là; hạt cây bách xù (juniper berries) |
RVC(40) hoặc CC |
0910 |
|
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác. |
|
0910 |
0910.10 |
- Gừng |
RVC(40) hoặc CC |
0910 |
0910.20 |
- Nghệ tây |
RVC(40) hoặc CC |
0910 |
0910.30 |
- Nghệ (curcuma) |
RVC(40) hoặc CC |
0910 |
0910.99 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
Chương 10 |
Ngũ cốc |
|
|
1001 |
|
Lúa mì và meslin. |
|
1001 |
1001.10 |
- Lúa mì durum |
WO |
1001 |
1001.90 |
- Loại khác: |
WO |
1002 |
1002.00 |
Lúa mạch đen. |
WO |
1003 |
1003.00 |
Lúa đại mạch. |
WO |
1004 |
1004.00 |
Yến mạch. |
WO |
1005 |
|
Ngô. |
|
1005 |
1005.10 |
- Ngô giống |
WO |
1005 |
1005.90 |
- Loại khác: |
WO |
1006 |
|
Lúa gạo. |
|
1006 |
1006.10 |
- Thóc |
WO |
1006 |
1006.20 |
- Gạo lứt: |
WO |
1006 |
1006.30 |
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ: |
WO |
1006 |
1006.40 |
- Tấm |
WO |
1007 |
1007.00 |
Lúa miến (grain sorghum). |
WO |
1008 |
|
Kiều mạch, kê, hạt cây thóc chim; các loại ngũ cốc khác. |
|
1008 |
1008.10 |
- Kiều mạch |
WO |
1008 |
1008.20 |
- Kê |
WO |
1008 |
1008.30 |
- Hạt cây thóc chim (họ lúa) |
WO |
1008 |
1008.90 |
- Ngũ cốc khác |
WO |
Chương 11 |
Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì |
|
|
1101 |
1101.00 |
Bột mì hoặc bột meslin. |
RVC(40) hoặc CC |
1102 |
|
Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin. |
|
1102 |
1102.10 |
- Bột lúa mạch đen |
RVC(40) hoặc CC |
1102 |
1102.20 |
- Bột ngô |
RVC(40) hoặc CC |
1102 |
1102.90 |
- Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
1103 |
|
Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên. |
|
1103 |
1103.11 |
- - Của lúa mì: |
RVC(40) hoặc CC |
1103 |
1103.13 |
- - Của ngô |
RVC(40) hoặc CC |
1103 |
1103.19 |
- - Của ngũ cốc khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1103 |
1103.20 |
- Dạng bột viên |
RVC(40) hoặc CTSH |
1104 |
|
Ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ, xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền. |
|
1104 |
1104.12 |
- - Của yến mạch |
RVC(40) hoặc CC |
1104 |
1104.19 |
- - Của ngũ cốc khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1104 |
1104.22 |
- - Của yến mạch |
RVC(40) hoặc CC |
1104 |
1104.23 |
- - Của ngô |
RVC(40) hoặc CC |
1104 |
1104.29 |
- - Của ngũ cốc khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1104 |
1104.30 |
- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay mảnh lát, hoặc nghiền |
RVC(40) hoặc CC |
1105 |
|
Khoai tây, dạng bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và bột viên. |
|
1105 |
1105.10 |
- Bột, bột mịn và bột thô |
RVC(40) hoặc CC |
1105 |
1105.20 |
- Dạng mảnh lát, hạt và bột viên |
RVC(40) hoặc CTSH |
1106 |
|
Bột, bột mịn và bột thô, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc Chương 8. |
|
1106 |
1106.10 |
- Từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13 |
RVC(40) hoặc CC |
1106 |
1106.20 |
- Từ cọ sago hoặc từ rễ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14: |
RVC(40) hoặc CC |
1106 |
1106.30 |
- Từ các sản phẩm thuộc Chương 8 |
RVC(40) hoặc CC |
1107 |
|
Malt, rang hoặc chưa rang. |
|
1107 |
1107.10 |
- Chưa rang |
RVC(40) hoặc CC |
1107 |
1107.20 |
- Đã rang |
RVC(40) hoặc CTSH |
1108 |
|
Tinh bột; i-nu-lin. |
|
1108 |
1108.11 |
- - Tinh bột mì |
RVC(40) hoặc CC |
1108 |
1108.12 |
- - Tinh bột ngô |
RVC(40) hoặc CC |
1108 |
1108.13 |
- - Tinh bột khoai tây |
RVC(40) hoặc CC |
1108 |
1108.14 |
- - Tinh bột sắn |
RVC(40) hoặc CC |
1108 |
1108.19 |
- - Tinh bột khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1108 |
1108.20 |
- Inulin |
RVC(40) hoặc CC |
1109 |
1109.00 |
Gluten lúa mì, đã hoặc chưa sấy khô. |
RVC(40) hoặc CC |
Chương 12 |
Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô làm thức ăn gia súc |
|
|
1201 |
1201.00 |
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
WO |
1202 |
|
Lạc vỏ hoặc lạc nhân chưa rang, hoặc chưa chế biến cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh. |
|
1202 |
1202.10 |
- Lạc vỏ: |
WO |
1202 |
1202.20 |
- Lạc nhân, đã hoặc chưa vỡ mảnh |
RVC(40) hoặc CC |
1203 |
1203.00 |
Cùi dừa khô. |
WO |
1204 |
1204.00 |
Hạt lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
RVC(40) hoặc CC |
1205 |
|
Hạt cải dầu, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
|
1205 |
1205.10 |
- Hạt cải dầu có hàm lượng axit eruxit thấp |
WO |
1205 |
1205.90 |
- Loại khác |
WO |
1206 |
1206.00 |
Hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
WO |
1207 |
|
Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
|
1207 |
1207.20 |
- Hạt bông |
WO |
1207 |
1207.40 |
- Hạt vừng |
WO |
1207 |
1207.50 |
- Hạt mù tạt |
WO |
1207 |
1207.91 |
- - Hạt thuốc phiện |
WO |
1207 |
1207.99 |
- - Loại khác: |
WO |
1209 |
|
Hạt, quả và mầm, dùng để gieo trồng. |
|
1209 |
1209.10 |
- Hạt củ cải đường |
RVC(40) hoặc CC |
1209 |
1209.21 |
- - Hạt cỏ linh lăng (alfalfa) |
RVC(40) hoặc CC |
1209 |
1209.22 |
- - Hạt cỏ ba lá (Trifolium spp.) |
RVC(40) hoặc CC |
1209 |
1209.23 |
- - Hạt cỏ đuôi trâu |
RVC(40) hoặc CC |
1209 |
1209.24 |
- - Hạt cỏ kentucky màu xanh da trời (Poa pratensis L.) |
RVC(40) hoặc CC |
1209 |
1209.25 |
- - Hạt cỏ mạch đen (Lolium multiflorum Lam., Lolium perenne L.) |
RVC(40) hoặc CC |
1209 |
1209.29 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
1209 |
1209.30 |
- Hạt của các loại cây thân cỏ trồng chủ yếu để lấy hoa |
RVC(40) hoặc CC |
1209 |
1209.91 |
- - Hạt rau |
RVC(40) hoặc CC |
1209 |
1209.99 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1210 |
|
Hublong (hoa bia), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền, xay thành bột mịn hoặc ở dạng bột viên; phấn hoa bia. |
|
1210 |
1210.10 |
- Hublong, chưa nghiền hoặc chưa xay thành bột mịn hoặc chưa làm thành bột viên |
WO |
1210 |
1210.20 |
- Hublong, đã nghiền, đã xay thành bột mịn hoặc ở dạng bột viên; phấn hoa bia |
WO |
1211 |
|
Các loại cây và các phần của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột. |
|
1211 |
1211.20 |
- Rễ cây nhân sâm: |
WO |
1211 |
1211.30 |
- Lá coca: |
WO |
1211 |
1211.40 |
- Thân cây anh túc |
WO |
1211 |
1211.90 |
- Loại khác: |
WO |
1212 |
|
Quả cây minh quyết, rong biển và tảo biển khác, củ cải đường và mía, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt quả và nhân quả và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
|
1212 |
1212.20 |
- Rong biển và các loại tảo khác: |
WO |
1212 |
1212.91 |
- - Củ cải đường |
WO |
1212 |
1212.99 |
- - Loại khác: |
WO |
1213 |
1213.00 |
Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên. |
WO |
1214 |
|
Củ cải Thuỵ Điển, củ cải, rễ cỏ khô, cỏ, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành bột viên. |
|
1214 |
1214.10 |
- Bột thô và bột viên cỏ linh lăng (alfalfa) |
RVC(40) hoặc CC |
1214 |
1214.90 |
- Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
Chương 13 |
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác |
|
|
1301 |
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam). |
|
1301 |
1301.20 |
- Gôm Ả rập |
WO |
1301 |
1301.90 |
- Loại khác: |
WO |
1302 |
|
Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic muối của axit pectic; thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật. |
|
1302 |
1302.11 |
- - Từ thuốc phiện: |
RVC(40) hoặc CC |
1302 |
1302.12 |
- - Từ cam thảo |
RVC(40) hoặc CC |
1302 |
1302.13 |
- - Từ hoa bia (hublong) |
RVC(40) hoặc CC |
1302 |
1302.19 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1302 |
1302.20 |
- Chất pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic |
RVC(40) hoặc CC |
1302 |
1302.31 |
- - Thạch |
WO |
1302 |
1302.32 |
- - Chất nhầy và chất làm đặc, dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả cây minh quyết, hạt cây minh quyết hoặc hạt guar |
RVC(40) hoặc CC |
1302 |
1302.39 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
Chương 14 |
Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
|
|
1401 |
|
Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (ví dụ, tre, song, mây, sậy, liễu giỏ, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm, và vỏ cây đoạn). |
|
1401 |
1401.10 |
- Tre |
WO |
1401 |
1401.20 |
- Song mây |
WO |
1401 |
1401.90 |
- Loại khác |
WO |
1404 |
|
Các sản phẩm từ thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
|
1404 |
1404.20 |
- Xơ dính hạt bông |
RVC(40) hoặc CC |
1404 |
1404.90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
Chương 15 |
Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật |
|
|
|
|
Chú thích Chương: |
|
|
|
Để áp dụng cho Chương này, nếu việc xác định xuất xứ dựa trên quy trình tinh chế, quy trình tinh chế (về mặt hóa học hoặc vật lý) sẽ bao gồm việc khử mùi, vị, màu và a-xít của mỡ thô hoặc dầu thô |
|
1501 |
1501.00 |
Mỡ lợn (kể cả mỡ từ mỡ lá) và mỡ gia cầm, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 02.09 hoặc 15.03. |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1502 |
1502.00 |
Mỡ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03. |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1503 |
1503.00 |
Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, oleostearin, dầu oleo và dầu mỡ bò (dầu tallow), chưa nhũ hoá, chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách khác. |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1504 |
|
Mỡ và dầu của cá hoặc các loài động vật có vú sống ở biển và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
1504 |
1504.10 |
- Dầu gan cá và các phần phân đoạn của chúng: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1504 |
1504.20 |
- Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, của cá, trừ dầu gan cá: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1504 |
1504.30 |
- Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, của các loài động vật có vú sống ở biển: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1505 |
1505.00 |
Mỡ lông và chất béo thu được từ mỡ lông (kể cả lanolin). |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1506 |
1506.00 |
Mỡ và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1507 |
|
Dầu đậu tương và các phần phân đoạn của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
1507 |
1507.10 |
- Dầu thô, đã hoặc chưa khử chất nhựa |
RVC(40) hoặc CC |
1508 |
|
Dầu lạc và các phần phân đoạn của dầu lạc, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
1508 |
1508.10 |
- Dầu thô |
RVC(40) hoặc CC |
1508 |
1508.90 |
- Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1509 |
|
Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
1509 |
1509.10 |
- Dầu thô (virgin): |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1509 |
1509.90 |
- Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1510 |
1510.00 |
Dầu khác và các phần phân đoạn của chúng duy nhất thu được từ ô liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi về mặt hoá học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các phần phân đoạn của các loại dầu này với dầu hoặc phần phân đoạn của dầu thuộc nhóm 15.09. |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1511 |
|
Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
1511 |
1511.10 |
- Dầu thô |
RVC(40) hoặc CC |
1511 |
1511.90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1512 |
|
Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
1512 |
1512.11 |
- - Dầu thô |
RVC(40) hoặc CC |
1512 |
1512.19 |
- - Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1512 |
1512.21 |
- - Dầu thô, đã hoặc chưa khử gossypol |
RVC(40) hoặc CC |
1512 |
1512.29 |
- - Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1513 |
|
Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
1513 |
1513.11 |
- - Dầu thô |
RVC(40) hoặc CC |
1513 |
1513.19 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1513 |
1513.21 |
- - Dầu thô |
RVC(40) hoặc CC |
1513 |
1513.29 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1514 |
|
Dầu hạt cải, dầu mù tạt và phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
1514 |
1514.11 |
- - Dầu thô |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1514 |
1514.19 |
- - Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1514 |
1514.91 |
- - Dầu thô: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1514 |
1514.99 |
- - Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1515 |
|
Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
|
1515 |
1515.11 |
- - Dầu thô |
RVC(40) hoặc CC |
1515 |
1515.19 |
- - Loại khác |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1515 |
1515.21 |
- - Dầu thô |
RVC(40) hoặc CC |
1515 |
1515.29 |
- - Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1515 |
1515.30 |
- Dầu thầu dầu và các phần phân đoạn của dầu thầu dầu: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1515 |
1515.50 |
- Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt vừng: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1515 |
1515.90 |
- Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1516 |
|
Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã qua hydro hoá, este hoá liên hợp, tái este hoá hoặc eledin hoá toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm. |
|
1516 |
1516.10 |
- Mỡ và dầu động vật và các phần phân đoạn của chúng: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1516 |
1516.20 |
- Mỡ và dầu thực vật và các phần phân đoạn của chúng: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1517 |
|
Margarin, các hỗn hợp và các chế phẩm ăn được làm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16. |
|
1517 |
1517.10 |
- Margarin, trừ margarin dạng lỏng |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1517 |
1517.90 |
- Loại khác: |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1518 |
1518.00 |
Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô xi hoá, khử nước, sulfat hoá, thổi khô, polime hoá bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ, hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hoá học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các hỗn hợp và các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1520 |
1520.00 |
Glycerin, thô; nước glycerin và dung dịch kiềm glycerin. |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1521 |
|
Sáp thực vật (trừ triglyxerit), sáp ong, sáp côn trùng khác và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa tinh chế hay pha màu. |
|
1521 |
1521.10 |
- Sáp thực vật |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1521 |
1521.90 |
-Loại khác |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
1522 |
1522.00 |
Chất nhờn; bã, cặn còn lại sau quá trình xử lý các chất béo hoặc sáp động vật hoặc thực vật. |
RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế |
Chương 16 |
Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác |
|
|
1601 |
1601.00 |
Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó. |
RVC(40) hoặc CC |
1602 |
|
Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác. |
|
1602 |
1602.10 |
- Chế phẩm đồng nhất: |
RVC(40) hoặc CC |
1602 |
1602.20 |
- Từ gan động vật |
RVC(40) hoặc CC |
1602 |
1602.31 |
- - Từ gà tây |
RVC(40) hoặc CC |
1602 |
1602.32 |
- - Từ gà loài Gallus domesticus: |
RVC(40) hoặc CC |
1602 |
1602.39 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
1602 |
1602.41 |
- - Thịt mông nguyên miếng và cắt mảnh: |
RVC(40) hoặc CC |
1602 |
1602.42 |
- - Thịt vai nguyên miếng và cắt mảnh: |
RVC(40) hoặc CC |
1602 |
1602.49 |
- - Loại khác, kể cả các sản phẩm pha trộn: |
RVC(40) hoặc CC |
1602 |
1602.50 |
- Từ trâu bò |
RVC(40) hoặc CC |
1602 |
1602.90 |
- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật: |
RVC(40) hoặc CC |
1603 |
1603.00 |
Phần chiết và nước ép từ thịt, cá, hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác. |
RVC(40) hoặc CC |
1604 |
|
Cá được chế biến hay bảo quản; trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối chế biến từ trứng cá. |
|
1604 |
1604.11 |
- - Từ cá hồi: |
RVC(40) hoặc CC |
1604 |
1604.12 |
- - Từ cá trích: |
RVC(40) hoặc CC |
1604 |
1604.13 |
- - Từ cá sacdin, cá trích cơm (sparts) hoặc cá trích kê (brisling): |
RVC(40) hoặc CC |
1604 |
1604.14 |
- - Từ các loại cá ngừ, cá ngừ vằn và cá ngừ (Sarda spp.): |
RVC(40) hoặc CC |
1604 |
1604.15 |
- - Từ cá thu: |
RVC(40) hoặc CC |
1604 |
1604.16 |
- - Từ cá trổng: |
RVC(40) hoặc CC |
1604 |
1604.19 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1604 |
1604.20 |
- Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1604 |
1604.30 |
- Trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối: |
RVC(40) hoặc CC |
1605 |
|
Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác đã được chế biến hoặc bảo quản. |
|
1605 |
1605.10 |
- Cua: |
RVC(40) hoặc CC |
1605 |
1605.20 |
- Tôm shrimp và tôm pandan (prawns): |
RVC(40) hoặc CC |
1605 |
1605.30 |
- Tôm hùm |
RVC(40) hoặc CC |
1605 |
1605.40 |
- Động vật giáp xác khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1605 |
1605.90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
Chương 17 |
Đường và các loại kẹo đường |
|
|
1701 |
|
Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn. |
|
1701 |
1701.11 |
- - Đường mía |
RVC(40) hoặc CC |
1701 |
1701.12 |
- - Đường củ cải |
RVC(40) hoặc CC |
1701 |
1701.91 |
- - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu |
RVC(40) hoặc CC |
1701 |
1701.99 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
Chương 18 |
Ca cao và các chế phẩm từ ca cao |
|
|
1801 |
1801.00 |
Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang. |
RVC(40) hoặc CC |
1802 |
1802.00 |
Vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác. |
RVC(40) hoặc CC |
1806 |
|
Sô cô la và các chế phẩm khác có chứa ca cao. |
|
1806 |
1806.31 |
- - Có nhân: |
RVC(40) hoặc CTSH |
1806 |
1806.90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CTSH |
Chương 19 |
Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh |
|
|
1901 |
|
Chiết xuất từ malt; thức ăn chế biến từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất của malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; thức ăn chế biến từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
|
1901 |
1901.10 |
- Chế phẩm dùng cho trẻ em, đã được đóng gói để bán lẻ: |
RVC(40) hoặc CC |
1901 |
1901.20 |
- Bột trộn và bột nhào để chế biến thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05: |
RVC(40) hoặc CC |
1901 |
1901.90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1902 |
|
Các sản phẩm bột nhào (pasta) đã hoặc chưa làm chín hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác) hay chế biến cách khác, như spaghety, macaroni, mì sợi, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni; cut-cut (couscous), đã hoặc chưa chế biến. |
|
1902 |
1902.11 |
- - Có chứa trứng |
RVC(40) hoặc CC |
1902 |
1902.19 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1902 |
1902.20 |
- Các sản phẩm bột nhào đã được nhồi hoặc chưa làm chín hay chế biến cách khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1902 |
1902.30 |
- Các sản phẩm bột nhào khác: |
RVC(40) hoặc CC |
1902 |
1902.40 |
- Cut-cut (couscous) |
RVC(40) hoặc CC |
1903 |
1903.00 |
Các sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự. |
RVC(40) hoặc CC |
1904 |
|
Thức ăn chế biến từ quá trình nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ, mảnh ngô chế biến từ bột ngô); ngũ cốc (trừ ngô)), ở dạng hạt, mảnh hoặc đã làm thành dạng khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
|
1904 |
1904.10 |
- Thức ăn chế biến từ quá trình nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc |
RVC(40) hoặc CC |
1904 |
1904.20 |
- Thức ăn chế biến từ mảnh ngũ cốc chưa rang hoặc từ hỗn hợp của mảnh ngũ cốc chưa rang và mảnh ngũ cốc đã rang hoặc ngũ cốc đã nổ |
RVC(40) hoặc CC |
1904 |
1904.30 |
- Lúa mì Bulgur |
RVC(40) hoặc CC |
1904 |
1904.90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
Chương 20 |
Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây |
|
|
2001 |
|
Rau, quả, quả hạch và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic. |
|
2001 |
2001.10 |
- Dưa chuột và dưa chuột ri |
RVC(40) hoặc CC |
2001 |
2001.90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
2002 |
|
Cà chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic. |
|
2002 |
2002.10 |
- Cà chua, nguyên quả hoặc dạng miếng: |
RVC(40) hoặc CC |
2002 |
2002.90 |
- Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
2003 |
|
Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic. |
|
2003 |
2003.10 |
- Nấm thuộc chi Agaricus |
RVC(40) hoặc CC |
2003 |
2003.20 |
- Nấm cục (nấm củ) |
RVC(40) hoặc CC |
2003 |
2003.90 |
- Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
2004 |
|
Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, đã đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06. |
|
2004 |
2004.10 |
- Khoai tây |
RVC(40) hoặc CC |
2004 |
2004.90 |
- Rau khác và hỗn hợp các loại rau: |
RVC(40) hoặc CC |
2005 |
|
Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06. |
|
2005 |
2005.10 |
- Rau đồng nhất |
RVC(40) hoặc CC |
2005 |
2005.20 |
- Khoai tây: |
RVC(40) hoặc CC |
2005 |
2005.40 |
- Đậu Hà lan (Pisum sativum) |
RVC(40) hoặc CC |
2005 |
2005.51 |
- - Đã bóc vỏ |
RVC(40) hoặc CC |
2005 |
2005.59 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
2005 |
2005.60 |
- Măng tây |
RVC(40) hoặc CC |
2005 |
2005.70 |
- Ô liu |
RVC(40) hoặc CC |
2005 |
2005.80 |
- Ngô ngọt (Zea mays var. saccharata) |
RVC(40) hoặc CC |
2005 |
2005.91 |
- - Măng tre |
RVC(40) hoặc CC |
2005 |
2005.99 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
2006 |
2006.00 |
Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường). |
RVC(40) hoặc CC |
2008 |
|
Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
|
2008 |
2008.11 |
- - Lạc: |
RVC(40) hoặc CC |
2008 |
2008.19 |
- - Loại khác, kể cả hỗn hợp: |
RVC(40) hoặc CC |
2008 |
2008.20 |
- Dứa |
RVC(40) hoặc CC |
2008 |
2008.30 |
- Quả thuộc chi cam quýt: |
RVC(40) hoặc CC |
2008 |
2008.40 |
- Lê: |
RVC(40) hoặc CC |
2008 |
2008.50 |
- Mơ: |
RVC(40) hoặc CC |
2008 |
2008.60 |
- Anh đào (Cherries): |
RVC(40) hoặc CC |
2008 |
2008.70 |
- Đào, kể cả quả xuân đào: |
RVC(40) hoặc CC |
2008 |
2008.80 |
- Dâu tây: |
RVC(40) hoặc CC |
2008 |
2008.91 |
- - Lõi cây cọ |
RVC(40) hoặc CC |
2008 |
2008.92 |
- - Dạng hỗn hợp: |
RVC(40) hoặc CC |
2008 |
2008.99 |
- - Loại khác: |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
|
Nước quả ép (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác. |
|
2009 |
2009.11 |
- - Đông lạnh |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
2009.12 |
- - Không đông lạnh, với trị giá Brix không quá 20 |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
2009.19 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
2009.21 |
- - Với trị giá Brix không quá 20 |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
2009.29 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
2009.31 |
- - Với trị giá Brix không quá 20 |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
2009.39 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
2009.41 |
- - Với trị giá Brix không quá 20 |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
2009.49 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
2009.50 |
- Nước cà chua ép |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
2009.61 |
- - Với trị giá Brix không quá 30 |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
2009.69 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
2009.71 |
- - Với trị giá Brix không quá 20 |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
2009.79 |
- - Loại khác |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
2009.80 |
- Nước ép từ một loại quả hoặc rau khác: |
RVC(40) hoặc CC |
2009 |
2009.90 |
- Nước ép hỗn hợp |
RVC(40) hoặc CC |
Chương 21 |
Các chế phẩm ăn được khác |
|
|
2101 |
|
Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay; rễ rau diếp xoăn rang và các chất khác thay thế cà phê rang, các chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ các sản phẩm thay thế đó. |
|
2101 |
2101.11 |
- - Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc: |
RVC(40) hoặc CC |
2101 |
2101.12 |
- - Các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản là cà phê |
RVC(40) hoặc CC |
2101 |
2101.20 |
- Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản từ chè hoặc chè Paragoay: |
RVC(40) hoặc CC |
2101 |
2101.30 |
- Rễ rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ các sản phẩm trên |
RVC(40) hoặc CC |
2102 |
|
Men (hoạt động hoặc ỳ (men khô)); các vi sinh đơn bào khác, ngừng hoạt động (nhưng không bao gồm các loại vắc xin thuộc nhóm 30.02); bột nở đã pha chế. |
|
2102 |
2102.10 |
- Men hoạt động (có hoạt tính): |
RVC(40) hoặc CC |
2102 |
2102.20 |
- Men ỳ (bị khử hoạt tính); các vi sinh đơn bào khác, ngừng hoạt động |
RVC(40) hoặc CC |