Thông tư 33/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc thực hiện quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu di lân

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 33/2009/TT-BCT

Thông tư 33/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc thực hiện quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thành lập Khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu di lân
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:33/2009/TT-BCTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thành Biên
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/11/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 33/2009/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 33/2009/TT-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 33/2009/TT-BCT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 33/2009/TT-BCT NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2009

THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN-ÚC-NIU DI LÂN

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu di lân ký ngày 27 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á với Úc và Niu di lân;

Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;

Bộ Công Thương quy định việc thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu di lân như sau:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hàng hoá được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu AANZ
Hàng hoá được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu AANZ (trong Thông tư này gọi tắt là C/O) là hàng hoá có xuất xứ theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này và được Tổ chức cấp C/O Mẫu AANZ cấp C/O.  
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu di lân là Hiệp định được ký ngày 27 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á với Úc và Niu di lân (trong Thông tư này gọi tắt là Hiệp định AANZFTA).
2. Tổ chức cấp C/O Mẫu AANZ của Việt Nam (trong Thông tư này gọi tắt là Tổ chức cấp C/O) là các tổ chức được quy định tại Phụ lục 10.    
3. Người đề nghị cấp C/O Mẫu AANZ (trong Thông tư này gọi tắt là người đề nghị cấp C/O) bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
4. Hệ thống eCOSys là hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Việt Nam có địa chỉ tại: http://www.ecosys.gov.vn.
Điều 3. Trách nhiệm của người đề nghị cấp C/O
Người đề nghị cấp C/O có trách nhiệm:
1. Đăng ký hồ sơ thương nhân với Tổ chức cấp C/O theo quy định tại Điều 5;
2. Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O cho Tổ chức cấp C/O;
3. Chứng minh hàng hoá xuất khẩu đáp ứng các quy định về xuất xứ và tạo điều kiện thuận lợi cho Tổ chức cấp C/O trong việc xác minh xuất xứ hàng hoá;
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với những khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp C/O, kể cả trong trường hợp được người xuất khẩu uỷ quyền;
5. Báo cáo kịp thời cho Tổ chức cấp C/O tại nơi thương nhân đã đề nghị cấp về những C/O bị nước nhập khẩu từ chối công nhận C/O do các Tổ chức cấp C/O của Việt Nam cấp (nếu có);
6. Tạo điều kiện cho Tổ chức cấp C/O kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất hoặc nơi nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến hàng hóa xuất khẩu;
7. Chứng minh tính xác thực về xuất xứ của hàng hoá đã xuất khẩu khi có yêu cầu của Bộ Công Thương, Tổ chức cấp C/O, cơ quan Hải quan trong nước và cơ quan Hải quan nước nhập khẩu.
Điều 4. Trách nhiệm của Tổ chức cấp C/O
Tổ chức cấp C/O có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn người đề nghị cấp C/O nếu được yêu cầu;
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thương nhân và hồ sơ đề nghị cấp C/O;
3. Xác minh thực tế xuất xứ của hàng hoá khi cần thiết;
4. Cấp C/O khi hàng hóa đáp ứng các quy định về xuất xứ của Thông tư này và người đề nghị cấp C/O tuân thủ các quy định tại Điều 3;
5. Gửi mẫu chữ ký của những người được ủy quyền ký C/O và con dấu của Tổ chức cấp C/O cho Bộ Công Thương (Vụ Xuất Nhập khẩu) theo quy định của Bộ Công Thương để đăng ký với cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu;
6. Giải quyết các khiếu nại liên quan đến việc cấp C/O theo thẩm quyền;
7. Xác minh lại xuất xứ của hàng hoá đã xuất khẩu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu;
8. Trao đổi các thông tin có liên quan đến việc cấp C/O với các Tổ chức cấp C/O khác;
9. Thực hiện chế độ báo cáo, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ về xuất xứ và các yêu cầu khác theo quy định của Bộ Công Thương.
Chương II
THỦ TỤC CẤP C/O
Điều 5. Đăng ký hồ sơ thương nhân
1. Người đề nghị cấp C/O chỉ được xem xét cấp C/O tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng ký hồ sơ thương nhân. Hồ sơ thương nhân bao gồm: 
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục 9);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
d) Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục 8). 
2. Mọi sự thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Tổ chức cấp C/O nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp C/O. Hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật hai (02) năm một lần.
3. Trong trường hợp muốn được cấp C/O tại nơi cấp khác với nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đây do bất khả kháng hoặc có lý do chính đáng, người đề nghị cấp C/O phải gửi văn bản nêu rõ lý do không đề nghị cấp C/O tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đó và phải đăng ký hồ sơ thương nhân tại Tổ chức cấp C/O mới đó. 
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp C/O
1. Hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp C/O (Phụ lục 7) được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ như hướng dẫn tại Phụ lục 6;
b) Mẫu C/O (Phụ lục 5) đã được khai hoàn chỉnh;
c) Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan. Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo Tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp Tờ khai hải quan;
d) Hoá đơn thương mại;
đ) Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Trường hợp cấp C/O giáp lưng cho cả lô hàng hoặc một phần lô hàng từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, chứng từ này có thể không bắt buộc phải nộp nếu trên thực tế thương nhân không có;
Trong trường hợp chưa có Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.
2. Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu người đề nghị cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến hàng hoá xuất khẩu như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu; giấy phép xuất khẩu (nếu có); hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước; mẫu nguyên liệu, phụ liệu hoặc mẫu hàng hoá xuất khẩu; bản mô tả quy trình sản xuất ra hàng hoá với chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và chi tiết mã HS của hàng hoá (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể); bản tính toán hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực); và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của hàng hoá xuất khẩu.
3. Trường hợp các loại giấy tờ quy định tại các điểm c, d, đ của khoản 1 và quy định tại khoản 2 là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của thương nhân, bản chính có thể được Tổ chức cấp C/O yêu cầu cung cấp để đối chiếu nếu thấy cần thiết.
4. Đối với các thương nhân tham gia eCOSys, người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O sẽ kê khai các dữ liệu qua hệ thống eCOSys, ký điện tử và truyền tự động tới Tổ chức cấp C/O. Sau khi kiểm tra hồ sơ trên hệ thống eCOSys, nếu chấp thuận cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ thông báo qua hệ thống eCOSys cho thương nhân đến nộp hồ sơ đầy đủ bằng giấy cho Tổ chức cấp C/O để đối chiếu trước khi cấp C/O.
Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp C/O
Khi người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng giấy biên nhận hoặc bằng hình thức văn bản khác cho người đề nghị cấp C/O về việc sẽ thực hiện một trong những hoạt động sau: 
1. Cấp C/O theo quy định tại Điều 8;
2. Đề nghị bổ sung chứng từ theo quy định tại Điều 6;
3. Từ chối cấp C/O nếu phát hiện một trong những trường hợp sau:  
a) Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân theo quy định tại Điều 5;
b) Hồ sơ đề nghị cấp C/O không chính xác, không đầy đủ như quy định tại Điều 6;
c) Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ theo quy định tại Điều 6;
d) Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
đ) Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân;
e) Mẫu C/O khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực;
g) Có căn cứ hợp pháp chứng minh hàng hoá không có xuất xứ theo quy định của Thông tư này hoặc người đề nghị cấp C/O có hành vi gian dối, thiếu trung thực trong việc chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá.
Điều 8. Cấp C/O
1. C/O phải được cấp trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trừ trường hợp được quy định tại khoản 2 điều này.
2. Tổ chức cấp C/O có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trong trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O đã cấp trước đó. Cán bộ kiểm tra của Tổ chức cấp C/O sẽ lập biên bản về kết quả kiểm tra này và yêu cầu người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu cùng ký vào biên bản. Trong trường hợp người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu từ chối ký, cán bộ kiểm tra phải ghi rõ lý do từ chối đó và ký xác nhận vào biên bản.
Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với trường hợp này không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
3. Trong quá trình xem xét cấp C/O, nếu phát hiện hàng hoá không đáp ứng xuất xứ hoặc bộ hồ sơ bị thiếu, không hợp lệ, Tổ chức cấp C/O thông báo  cho người đề nghị cấp C/O theo khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 7.
4. Thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc thanh toán của người xuất khẩu, trừ trường hợp do lỗi của người xuất khẩu.
Điều 9. Thu hồi C/O đã cấp
Tổ chức cấp C/O sẽ thu hồi C/O đã cấp trong những trường hợp sau:
1. Người xuất khẩu, người đề nghị cấp C/O giả mạo chứng từ. 
2. C/O được cấp không phù hợp các tiêu chuẩn xuất xứ.
Chương III
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VIỆC CẤP C/O
Điều 10. Thẩm quyền ký C/O
Chỉ những người đã hoàn thành thủ tục đăng ký mẫu chữ ký với Bộ Công Thương và Bộ Công Thương đã gửi cho Ban Thư ký ASEAN để đăng ký với cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu mới được quyền ký cấp C/O.
Điều 11. Cơ quan đầu mối
Vụ Xuất Nhập khẩu là cơ quan đầu mối trực thuộc Bộ Công Thương thực hiện những công việc sau:
1. Hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc cấp C/O; 
2. Thực hiện các thủ tục đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký cấp C/O và mẫu con dấu của các Tổ chức cấp C/O của Việt Nam với Ban Thư ký của ASEAN và chuyển mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký cấp C/O và mẫu con dấu của các Tổ chức cấp C/O của các nước thành viên thuộc Hiệp định AANZFTA cho Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);
3. Giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương giải quyết những vấn đề có liên quan đến việc thực hiện C/O.
Điều 12. Chế độ báo cáo
1. Tổ chức cấp C/O phải thực hiện chế độ cập nhật số liệu cấp C/O qua hệ thống eCOSys hàng ngày với đầy đủ các thông tin cần phải khai báo theo quy định tại đơn đề nghị cấp C/O.  
2. Tổ chức cấp C/O vi phạm các quy định về chế độ báo cáo nêu tại khoản 1 đến lần thứ ba sẽ bị đình chỉ cấp C/O và công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương. Sau thời gian ít nhất là 6 tháng, Bộ Công Thương sẽ xem xét việc ủy quyền lại cho Tổ chức cấp C/O đã bị đình chỉ cấp C/O trên cơ sở đề nghị và giải trình của Tổ chức này.
Điều 13. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thành Biên

Phụ lục 1

QUY TẮC XUẤT XỨ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 11 năm 2009 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)

Điều 1. Giải thích thuật ngữ

1. Nuôi trồng thuỷ hải sản là việc nuôi trồng các sinh vật sống dưới nước bao gồm cá, động vật thân mềm, loài giáp xác, động vật không xương sống dưới nước khác và thực vật thủy sinh từ các loại con giống như trứng, cá hồi hai năm tuổi, cá hồi nhỏ và ấu trùng bằng cách can thiệp vào các quá trình nuôi trồng hoặc tăng trưởng nhằm thúc đẩy sinh sản như nuôi cấy, cho ăn, hoặc bảo vệ khỏi các động vật ăn thịt;

2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng (gọi tắt là C/O giáp lưng) là C/O do Tổ chức cấp C/O tại một nước thành viên xuất khẩu trung gian phát hành dựa trên một C/O đã cấp trước đó bởi nước thành viên xuất khẩu đầu tiên;

3. CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá này được tính theo Điều VII của Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT 1994) và Hiệp định Trị giá Hải quan;

4. FOB là trị giá hàng hoá đã giao qua mạn tàu bao gồm cả chi phí vận tải hàng hoá tới cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bên. Trị giá này sẽ được tính theo Điều VII của GATT 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan;

5. “Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi” là những nguyên tắc đã được nhất trí thừa nhận hoặc áp dụng tại một Nước thành viên về việc ghi chép các khoản doanh thu, chi phí, phụ phí, tài sản và các khoản phải trả; truy xuất thông tin; và việc lập các báo cáo tài chính. Những nguyên tắc này có thể bao gồm các hướng dẫn chung cũng như các tiêu chuẩn, thông lệ và thủ tục thực hiện cụ thể;

6. Hàng hóa là bất kỳ thương phẩm, sản phẩm, vật phẩm hay nguyên vật liệu nào;

7. “Nguyên vật liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau” nghĩa là những nguyên vật liệu cùng loại có chất lượng như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật, và một khi các nguyên vật liệu này được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì không thể chỉ ra sự khác biệt về xuất xứ vì bất kỳ sự ghi nhãn nào;

8. Các yếu tố trung gian là hàng hóa sử dụng trong quá trình sản xuất, thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa nhưng không còn nằm lại trong hàng hóa đó, hoặc là hàng hóa được sử dụng trong quá trình bảo dưỡng nhà xưởng hay để vận hành thiết bị có liên quan tới việc sản xuất hàng hóa, bao gồm:

a) Nhiên liệu và năng lượng;

b) Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc;

c) Phụ tùng và nguyên liệu dùng để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng;

d) Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và các nguyên liệu khác dùng trong sản  xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và nhà xưởng;

đ) Găng tay, kính, giày dép, quần áo, các thiết bị an toàn;

e) Các thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để thử nghiệm hoặc kiểm tra  hàng hoá;

g) Chất xúc tác và dung môi; và

h) Bất kỳ nguyên liệu nào khác không còn nằm lại trong hàng hoá nhưng việc sử dụng chúng phải chứng minh được là cần thiết trong quá trình sản xuất ra hàng hoá đó.

9. Nguyên liệu bao gồm các nguyên liệu, vật liệu được sử dụng hoặc tiêu tốn trong quá trình sản xuất hàng hoá hoặc kết hợp thành một loại hàng hoá khác hoặc tham gia vào một quy trình sản xuất ra hàng hóa khác;

10. Hàng hóa hoặc nguyên liệu không có xuất xứ là hàng hóa hoặc nguyên liệu không đáp ứng các tiêu chí xuất xứ của phụ lục này;

11. Nguyên liệu có xuất xứ là nguyên liệu đáp ứng các tiêu chí xuất xứ của phụ lục này;

12. Nhà sản xuất là người trồng trọt, khai thác, chăn nuôi, thu hoạch, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, cày cấy, săn bắt, thu lượm, thu nhặt, gây giống, chiết xuất, sản xuất, gia công hoặc lắp ráp một hàng hóa;

13. “Sản xuất” là các phương thức để thu được hàng hoá bao gồm trồng trọt, khai thác, thu hoạch, cày cấy, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, thu lượm, thu nhặt, săn bắt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, sản xuất, gia công hay lắp ráp;

14. Quy tắc cụ thể mặt hàng là các quy tắc quy định tại Phụ lục 2 rằng nguyên liệu sử dụng để sản xuất ra hàng hóa phải trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa, hoặc công đoạn gia công chế biến cụ thể, hoặc đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu trên; và

15. Vật liệu đóng gói và bao gói để vận chuyển là hàng hoá được sử dụng để bảo vệ một sản phẩm trong suốt quá trình vận chuyển sản phẩm đó mà không phải là vật liệu đóng gói và bao gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ.

Điều  2. Hàng hóa có xuất xứ

1. Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu đáp ứng một trong các quy định sau:

a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên  như được nêu tại Điều 3;

b) Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên, nhưng đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 4;

c) Được sản xuất tại lãnh thổ của một nước thành viên từ các nguyên liệu có xuất xứ của một hay nhiều nước thành viên khác,

và đáp ứng các quy định khác của phụ lục này.

2. Hàng hóa đáp ứng các yêu cầu xuất xứ quy định tại khoản 1 sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan khi xuất khẩu sang một nước thành viên và sau đó tái xuất khẩu sang một nước thành viên khác.

Điều 3. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2, hàng hóa sau được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ: 

1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng bao gồm quả, hoa, rau, cây, tảo biển, nấm và và các loại thực vật sống được trồng, thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại một nước thành viên[1];

2. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại nước thành viên đó;

3. Các sản phẩm thu được từ động vật sống tại một nước thành viên;

4. Sản phẩm thu được từ săn bắn, đánh bẫy, đánh bắt, cày cấy, nuôi trồng thủy hải sản, thu lượm hoặc săn bắt tại một nước thành viên;

5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, biển, đáy biển hoặc dưới đáy biển một nước thành viên;

6. Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ vùng biển cả, phù hợp với luật quốc tế[2], bằng tàu được đăng ký hoặc có ghi hồ sơ tại một nước thành viên và treo cờ của nước thành viên đó;

7. Sản phẩm được chế biến hoặc được sản xuất ngay trên tàu chế biến được đăng ký hoặc có ghi hồ sơ tại một nước thành viên và treo cờ của nước thành viên đó, từ các sản phẩm đã nêu tại khoản 6;

8. Các sản phẩm do nước thành viên hoặc các thể nhân, pháp nhân của nước thành viên đó khai thác từ đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước thành viên đó và bên ngoài các khu vực này nơi các nước khác có quyền khai thác phù hợp với luật quốc tế[3];

9. Các sản phẩm là:

a) Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ quá trình sản xuất và tiêu dùng tại một nước thành viên, với điều kiện những hàng hóa này chỉ phù hợp làm nguyên liệu thô; hoặc

b) Các sản phẩm đã qua sử dụng thu thập được tại một nước thành viên, với điều kiện những sản phẩm này chỉ phù hợp làm nguyên liệu thô; và

10. Hàng hoá thu được hoặc được sản xuất tại một nước thành viên từ các hàng hóa được quy định từ khoản 1 đến khoản 9 hoặc từ các sản phẩm phái sinh của chúng.

Điều 4. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy

1. Theo điểm b khoản 1 Điều 2, ngoại trừ quy định tại khoản 2 điều này, một hàng hóa được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu:

            a) Hàng hoá có hàm lượng giá trị khu vực (sau đây gọi tắt là RVC) không dưới bốn mươi phần trăm (40%) trị giá FOB tính theo công thức quy định tại Điều 5 và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại nước thành viên đó; hoặc

b) Tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hoá đó trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hoá (dưới đây được gọi là “CTC”) ở cấp bốn (4) số (có nghĩa là thay đổi nhóm) của Hệ thống Hài hoà.

2. Hàng hóa thuộc danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu đáp ứng tiêu chí tương ứng quy định trong danh mục đó.

3. Trường hợp hàng hóa không thuộc Phụ lục 2, nước thành viên cho phép nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu lựa chọn áp dụng điểm a khoản 1 hoặc điểm b khoản 1 để xác định xuất xứ hàng hóa. 

4. Trường hợp một hàng hóa thuộc Phụ lục 2 và các quy định tương ứng tại Phụ lục 2 cho phép lựa chọn tiêu chí RVC hoặc CTC hoặc công đoạn gia công chế biến cụ thể (SP) hoặc sự kết hợp của các tiêu chí trên để xác định xuất xứ cho hàng hóa đó, nước thành viên có quyền cho phép nhà sản xuất hoặc người xuất khẩu lựa chọn tiêu chí thích hợp để xác định xuất xứ hàng hóa.

Điều 5. Cách tính RVC

1.   RVC nêu tại Điều 4 được tính dựa trên một trong hai phương pháp sau:

a) Công thức trực tiếp:

Chi phí nguyên liệu AANZFTA

 

 

+

Chi phí nhân công

 

+

 Chi phí phân bổ

 

+

Lợi nhuận

+

Các chi phí khác

 

 

X 100 %

FOB

hoặc

b) Công thức gián tiếp:

FOB

-

Trị giá nguyên liệu không có xuất xứ (VNM)

 

x 100 %

FOB

Trong đó:

a) Chi phí nguyên liệu AANZFTA là trị giá nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa có xuất xứ do nhà sản xuất mua hoặc tự sản xuất;

b) Chi phí nhân công bao gồm lương, thù lao và các khoản phúc lợi khác cho người lao động;

c) Chi phí phân bổ là toàn bộ các chi phí chung được phân bổ cho quá trình sản xuất;

d) Các chi phí khác là các chi phí phát sinh trong quá trình đưa hàng lên tàu hoặc các phương tiện vận tải khác để xuất khẩu, bao gồm nhưng không giới hạn bởi chi phí vận tải nội địa, chi phí lưu kho, chi phí bốc dỡ hàng tại cảng, phí môi giới, phí dịch vụ;

đ) FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu như định nghĩa tại Điều 1; và

            e) Trị giá nguyên liệu không có xuất xứ là giá CIF tại thời điểm nhập khẩu hoặc giá mua đầu tiên của nguyên liệu, phụ tùng hoặc sản phẩm không có xuất xứ mà nhà sản xuất đã trả. Nguyên liệu không có xuất xứ bao gồm nguyên liệu không xác định được xuất xứ nhưng không bao gồm nguyên liệu có được do tự sản xuất.

2. Trị giá hàng hóa theo phụ lục này được xác định theo Điều VII của GATT 1994 và Hiệp định Trị giá Hải quan.

3. Việt Nam áp dụng công thức tính gián tiếp quy định tại điểm b khoản 1 điều này để xác định xuất xứ cho hàng hoá xuất khẩu theo Hiệp định AANZFTA.

Điều 6. Cộng gộp

Trong phạm vi Điều 2, hàng hóa đáp ứng các tiêu chí xuất xứ quy định tại điều này và được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất ra hàng hóa ở một nước thành viên khác được coi là có xuất xứ của nước thành viên nơi diễn ra các công đoạn gia công, chế biến hàng hóa đó.

Điều 7. Những công đoạn gia công, chế biến đơn giản

Trường hợp việc xác định xuất xứ hàng hóa dựa trên tiêu chí RVCNhững công đoạn gia công chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau, được xem là giản đơn và không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hoá:

a) Bảo đảm việc bảo quản hàng hoá trong tình trạng tốt khi vận chuyển hoặc lưu kho;

b) Hỗ trợ cho việc gửi hàng hoặc vận chuyển;

c) Đóng gói [4]hoặc trưng bày hàng hóa để vận chuyển hoặc bán;

d) Các công đoạn đơn giản, bao gồm sàng, phân loại, làm sạch, cắt, tách, uốn cong, cuộn lại và tháo ra và các công đoạn tương tự khác;

đ) Dán nhãn, mác hoặc các dấu hiệu phân biệt tương tự lên sản phẩm hoặc lên bao bì của sản phẩm; và

e) Pha loãng bằng nước hoặc chất khác mà không làm thay đổi đáng kể đặc tính của hàng hóa.

Điều  8.  Tỉ lệ không đáng kể nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí CTC

1. Hàng hóa không đáp ứng tiêu chí CTC quy định tại Điều 4 vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu:

a) Đối với hàng hóa không thuộc từ Chương 50 đến Chương 63, phần trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC nhỏ hơn hoặc bằng mười (10) phần trăm trị giá FOB của hàng hóa;

b) Đối với hàng hóa thuộc từ Chương 50 đến Chương 63, trọng lượng của nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC nhỏ hơn hoặc bằng mười (10) phần trăm tổng trọng lượng hàng hóa, hoặc phần trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC nhỏ hơn hoặc bằng mười (10) phần trăm trị giá FOB của hàng hóa; 

Hàng hóa phải đáp ứng tất cả các quy định khác quy định trong phụ lục này.

2. Khi áp dụng tiêu chí RVC, trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ nêu tại khoản 1 điều này vẫn được tính vào trị giá nguyên liệu không có xuất xứ.

Điều 9. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ

1. Trường hợp xác định xuất xứ hàng hoá theo tiêu chí CTC, xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hoá đó sẽ không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa, với điều kiện là:

a) Các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin không thuộc một hoá đơn khác với hoá đơn của hàng hoá đó; và

b) Số lượng và trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin phù hợp với hàng hoá đó.

2. Trường hợp xác định xuất xứ hàng hóa theo tiêu chí RVC, trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hoá đó sẽ được tính là giá trị nguyên liệu có xuất xứ hoặc không có xuất xứ, tùy từng trường hợp.

3. Khoản 1 và khoản 2 không áp dụng đối với trường hợp các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác kèm theo hàng hoá được bổ sung nhằm mục đích nâng RVC của hàng hóa đó, với điều kiện nước thành viên nhập khẩu phải chứng minh được các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin đó không bán cùng hàng hóa.

Điều 10. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế nhau

Việc xác định các nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế cho nhau có là nguyên liệu có xuất xứ hay không được thực hiện bằng cách chia tách thực tế từng nguyên liệu đó hoặc áp dụng các nguyên tắc kế toán về quản lý kho được áp dụng rộng rãi, hoặc các thông lệ quản lý kho tại Nước thành viên xuất khẩu.

Điều 11. Quy định về bao bì và vật liệu đóng gói

1. Vật liệu đóng gói và bao gói để vận chuyển và chuyên chở hàng hóa sẽ không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa.

2.Vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ, khi được phân loại cùng với hàng hóa đóng gói, sẽ được loại trừ khỏi các nguyên vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong việc sản xuất ra hàng hoá khi xác định xuất xứ theo tiêu chí CTC.

3. Trường hợp áp dụng tiêu chí RVC, trị giá của vật liệu đóng gói và bao gói để bán lẻ sẽ được xem xét là nguyên liệu có xuất xứ hay nguyên liệu không có xuất xứ, tùy từng trường hợp.

Điều 12. Các yếu tố trung gian

Yếu tố trung gian luôn được coi là nguyên liệu có xuất xứ cho dù được sản xuất từ bất kỳ nơi nào. Trị giá của yếu tố trung gian được coi là chi phí của nhà sản xuất. 

Điều 13. Ghi chép chi phí

Mọi chi phí được ghi chép và lưu giữ phù hợp với các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi tại lãnh thổ của nước thành viên nơi sản xuất ra hàng hóa.

Điều 14. Vận chuyển trực tiếp

Hàng hóa vẫn đảm bảo giữ nguyên xuất xứ nếu:

1. Hàng hóa được vận chuyển đến nước thành viên nhập khẩu mà không quá cảnh bất kỳ nước không phải là thành viên nào; hoặc

2. Hàng hóa quá cảnh qua một nước không phải là thành viên, với điều kiện:

a) Hàng hóa không trải qua bất kỳ công đoạn sản xuất hoặc những hoạt động nào khác bên ngoài lãnh thổ của các nước thành viên, ngoại trừ việc dỡ hàng, bốc lại hàng, lưu kho hay bất kỳ công đoạn cần thiết nào khác nhằm bảo quản hàng hóa trong tình trạng tốt hoặc để vận chuyển hàng hóa tới nước thành viên nhập khẩu;

b) Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại tại nước không phải là thành viên; và

c) Việc quá cảnh là vì lý do địa lý, kinh tế hoặc giao nhận vận tải.

Điều 15. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Để được hưởng ưu đãi thuế quan, hàng hóa phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) do tổ chức hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp. Tổ chức hoặc cơ quan này phải được thông báo tới các nước thành viên khác như quy định tại Phụ lục 3 (Thủ tục cấp và kiểm tra chứng nhận xuất xứ).

Điều 16. Từ chối cho hưởng ưu đãi

Cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan nếu:

1. Hàng hóa không không đáp ứng các quy định về xuất xứ; hoặc

2. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, hoặc nhà sản xuất hàng hóa không đáp ứng bất kỳ quy định nào thuộc phụ lục này./.

 

PHỤ LỤC 2

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 11 năm 2009 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)

Trong phụ lục này và các phụ lục khác, một số từ ngữ được hiểu như sau:

1. “WO” nghĩa là hàng hoá có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên theo định nghĩa tại điểm a khoản 1 Điều 2 Phụ lục 1;

2. “RVC (XX)” nghĩa là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hoá, tính theo công thức quy định tại Điều 5 Phụ lục 1, không nhỏ hơn XX phần trăm,  và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước thành viên;

3. “CC” là chuyển đổi từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 2 số (chuyển đổi Chương);

4. “CTH” là chuyển đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số (chuyển đổi Nhóm);

5. “CTSH” là chuyển đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số (chuyển đổi Phân nhóm).

 

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả hàng hóa

Tiêu chí xuất xứ

Chương 1

Động vật sống

 

0101

 

Ngựa, lừa, la sống.

 

0101

0101.10

- Loại thuần chủng để làm giống

WO

0101

0101.90

- Loại khác:

WO

0102

 

Trâu, bò sống.

 

0102

0102.10

- Loại thuần chủng để làm giống

WO

0102

0102.90

- Loại khác:

WO

0103

 

Lợn sống.

 

0103

0103.10

- Loại thuần chủng để làm giống

WO

0103

0103.91

- - Trọng lượng dưới 50 kg

WO

0103

0103.92

- - Trọng lượng từ 50 kg trở lên

WO

0104

 

Cừu và dê sống.

 

0104

0104.10

- Cừu:

WO

0104

0104.20

- Dê:

WO

0105

 

Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây, gà lôi (gà Nhật Bản).

 

0105

0105.11

- - Gà thuộc loài Gallus domesticus:

WO

0105

0105.12

- - Gà tây:

WO

0105

0105.19

- - Loại khác:

WO

0105

0105.94

- - Gà thuộc loài Gallus domesticus:

WO

0105

0105.99

- - Loại khác:

WO

0106

 

Động vật sống khác.

 

0106

0106.11

- - Bộ động vật linh trưởng

WO

0106

0106.12

- - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia)

WO

0106

0106.19

- - Loại khác

WO

0106

0106.20

- Loài bò sát (kể cả rắn và rùa)

WO

0106

0106.31

- - Chim săn mồi

WO

0106

0106.32

- - Vẹt (kể cả vẹt lớn châu Mỹ, vẹt nhỏ đuôi dài, vẹt đuôi dài và vẹt có mào)

WO

0106

0106.39

- - Loại khác

WO

0106

0106.90

- Loại khác

WO

Chương 2

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ

 

0201

 

Thịt trâu, bò, tươi hoặc ướp lạnh.

 

0201

0201.10

- Thịt cả con và nửa con không đầu

CC

0201

0201.20

- Thịt pha có xương khác

CC

0201

0201.30

- Thịt lọc không xương

CC

0202

 

Thịt trâu, bò, đông lạnh.

 

0202

0202.10

- Thịt cả con và nửa con không đầu

CC

0202

0202.20

- Thịt pha có xương khác

CC

0202

0202.30

- Thịt lọc không xương

CC

0203

 

Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

0203

0203.11

- - Thịt cả con và nửa con không đầu

CC

0203

0203.12

- - Thịt mông, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương

CC

0203

0203.19

- - Loại khác

CC

0203

0203.21

- - Thịt cả con và nửa con không đầu

CC

0203

0203.22

- - Thịt mông, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương

CC

0203

0203.29

- - Loại khác

CC

0204

 

Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

0204

0204.10

- Thịt cừu non cả con và nửa con không đầu, tươi hoặc ướp lạnh

CC

0204

0204.21

- - Thịt cả con và nửa con không đầu

CC

0204

0204.22

- - Thịt pha có xương khác

CC

0204

0204.23

- - Thịt lọc không xương

CC

0204

0204.30

- Thịt cừu non, cả con và nửa con không đầu, đông lạnh

CC

0204

0204.41

- - Thịt cả con và nửa con không đầu

CC

0204

0204.42

- - Thịt pha có xương khác

CC

0204

0204.43

- - Thịt lọc không xương

CC

0204

0204.50

- Thịt dê

CC

0205

0205.00

Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

CC

0206

 

Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, trâu, bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

0206

0206.10

- Của trâu, bò, tươi hoặc ướp lạnh

CC

0206

0206.21

- - Lưỡi

CC

0206

0206.22

- - Gan

CC

0206

0206.29

- - Loại khác

CC

0206

0206.30

- Của lợn, tươi hoặc ướp lạnh

CC

0206

0206.41

- - Gan

CC

0206

0206.49

- - Loại khác

CC

0206

0206.80

- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

CC

0206

0206.90

- Loại khác, đông lạnh

CC

0207

 

Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

0207

0207.11

- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

CC

0207

0207.12

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

CC

0207

0207.13

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

CC

0207

0207.14

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:

CC

0207

0207.24

- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

CC

0207

0207.25

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

CC

0207

0207.26

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

CC

0207

0207.27

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:

CC

0207

0207.32

- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh:

CC

0207

0207.33

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh:

CC

0207

0207.34

- - Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh

CC

0207

0207.35

- - Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

CC

0207

0207.36

- - Loại khác, đông lạnh:

CC

0208

 

Thịt khác và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ của động vật khác, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

0208

0208.10

- Của thỏ

CC

0208

0208.30

- Của bộ động vật linh trưởng

CC

0208

0208.40

- Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia)

CC

0208

0208.50

- Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa)

CC

0208

0208.90

- Loại khác

CC

0209

0209.00

Mỡ lợn, không dính nạc, và mỡ gia cầm, chưa nấu chảy hoặc chiết suất cách khác, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói.

CC

0210

 

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô ăn được từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ.

 

0210

0210.11

- - Thịt mông, thịt vai và các mảnh của chúng, có xương

CC

0210

0210.12

- - Thịt dọi và các mảnh của chúng

CC

0210

0210.19

- - Loại khác:

CC

0210

0210.20

- Thịt trâu, bò

CC

0210

0210.91

- - Của bộ động vật linh trưởng

CC

0210

0210.92

- - Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia)

CC

0210

0210.93

- - Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa)

CC

0210

0210.99

- - Loại khác:

CC

Chương 3

Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác

 

 

 

Cá sống.

 

0301

0301.10

- Cá cảnh:

WO

0301

0301.91

- - Cá hồi (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)

WO

0301

0301.92

- - Cá chình (Anguilla spp.)

WO

0301

0301.93

- - Cá chép:

WO

0301

0301.94

- - Cá ngừ vây xanh (Thunnus thynnus)

WO

0301

0301.95

- - Cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii)

WO

0301

0301.99

- - Loại khác:

WO

0302

 

Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ filê cá (fillets) và các loại thịt khác thuộc nhóm 03.04.

 

0302

0302.11

- - Họ cá hồi (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)

WO

0302

0302.12

- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)

WO

0302

0302.19

- - Loại khác

WO

0302

0302.21

- - Cá bơn lưỡi ngựa (Halibut) (Reinhardtius hippoglossoides, Hippoglossus hippoglossus, Hippoglossus stenolepis)

WO

0302

0302.22

- - Cá bơn sao (Pleuronectes platessa)

WO

0302

0302.23

- - Cá bơn sole (Solea spp.)

WO

0302

0302.29

- - Loại khác

WO

0302

0302.31

- - Cá ngừ trắng hoặc vây dài (Thunnus alalunga)

WO

0302

0302.32

- - Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)

WO

0302

0302.33

- - Cá ngừ vằn hoặc cá ngừ bụng có sọc

WO

0302

0302.34

- - Cá ngừ mắt to (Thunnus obesus)

WO

0302

0302.35

- - Cá ngừ vây xanh (Thunnus thynnus)

WO

0302

0302.36

- - Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii)

WO

0302

0302.39

- - Loại khác

WO

0302

0302.40

- Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá

WO

0302

0302.50

- Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá

WO

0302

0302.61

- - Cá Sác-đin (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá Sác- đin nhiệt đới (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus)

WO

0302

0302.62

- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus)

WO

0302

0302.63

- - Cá tuyết đen (Pollachius virens)

WO

0302

0302.64

- - Cá thu (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus)

WO

0302

0302.65

- - Cá nhám góc và cá mập khác

WO

0302

0302.66

- - Cá chình (Anguilla spp.)

WO

0302

0302.67

- - Cá kiếm (Xiphias gladius)

WO

0302

0302.68

- - Cá răng cưa (Toothfish - Dissostichus spp.)

WO

0302

0302.69

- - Loại khác:

WO

0302

0302.70

- Gan, sẹ và bọc trứng cá

WO

0303

 

Cá đông lạnh, trừ filê cá (fillets) và các loại thịt khác thuộc nhóm 03.04.

 

0303

0303.11

- - Cá hồi đỏ (Oncorhynchus nerka)

WO

0303

0303.19

- - Loại khác

WO

0303

0303.21

- - Cá hồi (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)

WO

0303

0303.22

- - Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho)

WO

0303

0303.29

- - Loại khác

WO

0303

0303.31

- - Cá bơn lưỡi ngựa (Reinhardtius hippoglossoides, Hippoglossus hippoglossus, Hippoglossus stenolepis)

WO

0303

0303.32

- - Cá bơn sao (Pleuronectes platessa)

WO

0303

0303.33

- - Cá bơn sole (Solea spp.)

WO

0303

0303.39

- - Loại khác

WO

0303

0303.41

- - Cá ngừ trắng hoặc vây dài (Thunnus alalunga)

WO

0303

0303.42

- - Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)

WO

0303

0303.43

- - Cá ngừ vằn hoặc bụng có sọc

WO

0303

0303.44

- - Cá ngừ mắt to (Thunnus obesus)

WO

0303

0303.45

- - Cá ngừ vây xanh (Thunnus thynnus)

WO

0303

0303.46

- - Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii)

WO

0303

0303.49

- - Loại khác

WO

0303

0303.51

- - Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii)

WO

0303

0303.52

- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

WO

0303

0303.61

- - Cá kiếm (Xiphias gladius)

WO

0303

0303.62

- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)

WO

0303

0303.71

- - Cá Sác-đin (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá Sac-đin nhiệt đới (Sardin-ella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus)

WO

0303

0303.72

- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus)

WO

0303

0303.73

- - Cá tuyết đen (Pollachius virens)

WO

0303

0303.74

- - Cá thu (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus)

WO

0303

0303.75

- - Cá nhám góc và cá mập khác

WO

0303

0303.76

- - Cá chình (Anguilla spp.)

WO

0303

0303.77

- - Cá sói biển (Dicentrarchus labrax, Dicentrarchus punctatus)

WO

0303

0303.78

- - Cá Meluc (một loại cá tuyết) (Merluccius spp., Urophycis spp.)

WO

0303

0303.79

- - Loại khác:

WO

0303

0303.80

- Gan, sẹ và bọc trứng cá:

WO

0306

 

Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác, bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

 

0306

0306.11

- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.)

WO

0306

0306.12

- - Tôm hùm (Homarus spp.)

WO

0306

0306.13

- - Tôm Shrimps và tôm Pan-đan (prawns)

WO

0306

0306.14

- - Cua

WO

0306

0306.19

- - Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

RVC(40) hoặc CTSH

0306

0306.21

- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):

WO

0306

0306.22

- - Tôm hùm (Homarus spp.):

WO

0306

0306.23

- - Tôm Shrimps và tôm Pan-đan (prawns):

WO

0306

0306.24

- - Cua:

WO

0306

0306.29

- - Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người:

RVC(40) hoặc CTSH

0307

 

Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; các loại động vật thuỷ sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật thuỷ sinh không xương sống trừ động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người .

 

0307

0307.10

- Hàu:

WO

0307

0307.21

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO

0307

0307.29

- - Loại khác:

WO

0307

0307.31

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO

0307

0307.39

- - Loại khác:

WO

0307

0307.41

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO

0307

0307.49

- - Loại khác:

WO

0307

0307.51

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO

0307

0307.59

- - Loại khác:

WO

0307

0307.60

- Ốc, trừ ốc biển:

WO

0307

0307.91

- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:

WO

0307

0307.99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

Chương 4

Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

0401

 

Sữa và kem, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác.

 

0401

0401.10

- Có hàm lượng chất béo, không quá 1% tính theo trọng lượng

RVC(40) hoặc CTSH

0401

0401.20

- Có hàm lượng chất béo, trên 1% đến 6% tính theo trọng lượng

RVC(40) hoặc CTSH

0401

0401.30

- Có hàm lượng chất béo, trên 6% tính theo trọng lượng

RVC(40) hoặc CTSH

0402

 

Sữa và kem, cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác.

 

0402

0402.10

- Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác có hàm lượng chất béo, không quá 1,5% tính theo trọng lượng:

RVC(40) hoặc CTSH

0402

0402.21

- - Chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác:

RVC(40) hoặc CTSH

0402

0402.29

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

0402

0402.91

- - Chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác

RVC(40) hoặc CTSH

0402

0402.99

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CTSH

0403

 

Buttermilk (phụ phẩm thu được từ quá trình làm bơ sữa), sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hoá, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu, hoa quả, quả hạch hoặc ca cao.

 

0403

0403.10

- Sữa chua:

RVC(40) hoặc CTSH

0403

0403.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

0404

 

Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

 

0404

0404.10

- Whey và whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác:

RVC(40) hoặc CTSH

0404

0404.90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CTSH

0405

 

Bơ và các chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa (dairy spreads).

 

0405

0405.10

- Bơ

RVC(40) hoặc CTSH

0405

0405.20

- Chất phết bơ sữa

RVC(40) hoặc CTSH

0405

0405.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

0406

 

Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát.

 

0406

0406.10

- Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey (whey cheese) và sữa đông dùng làm pho mát:

RVC(40) hoặc CTSH

0406

0406.20

- Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột, của tất cả các loại:

RVC(40) hoặc CTSH

0406

0406.30

- Pho mát chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột

RVC(40) hoặc CTSH

0406

0406.40

- Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân được sản xuất từ Penicillium roqueforti

RVC(40) hoặc CTSH

0406

0406.90

- Pho mát loại khác

RVC(40) hoặc CTSH

0407

0407.00

Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản, hoặc đã làm chín.

WO

0408

 

Trứng chim và trứng gia cầm đã bóc vỏ, và lòng đỏ trứng, tươi, sấy khô, hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác.

 

0408

0408.11

- - Đã sấy khô

RVC(40) hoặc CC

0408

0408.19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

0408

0408.91

- - Đã sấy khô

RVC(40) hoặc CC

0408

0408.99

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

0409

0409.00

Mật ong tự nhiên.

WO

0410

0410.00

Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

RVC(40) hoặc CC

Chương 5

Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác

 

0501

0501.00

Tóc người chưa xử lý, đã hoặc chưa rửa sạch hoặc gột tẩy; phế liệu tóc.

WO

0502

 

Lông lợn, lông lợn lòi, lông nhím và các loại lông dùng làm bàn chải khác; phế liệu từ lông lợn.

 

0502

0502.10

- Lông lợn hoặc lông lợn lòi và phế liệu của chúng

CC

0502

0502.90

- Loại khác

CC

0504

0504.00

Ruột, bong bóng, dạ dày động vật (trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói.

CC

0505

 

Da và các bộ phận khác của loài chim, có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ và các phần của lông vũ (đã hoặc chưa cắt tỉa) và lông tơ, mới chỉ rửa sạch, khử trùng hoặc xử lý để bảo quản; bột và phế liệu từ lông vũ hoặc các phần khác của lông vũ.

 

0505

0505.10

- Lông vũ dùng để nhồi; lông tơ:

CC

0505

0505.90

- Loại khác:

CC

0506

 

 Xương và lõi sừng, chưa xử lý, đã khử mỡ, sơ chế (nhưng chưa cắt thành hình), xử lý bằng axit hoặc khử gelatin; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên.

 

0506

0506.10

- Chất sụn và xương đã xử lý bằng axit

CC

0506

0506.90

- Loại khác

CC

0507

 

Ngà, mai động vật họ rùa, lược cá voi (phiến sừng hàm trên) và hàm răng lược cá voi, sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ chim, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên.

 

0507

0507.10

- Ngà; bột và phế liệu từ ngà:

CC

0507

0507.90

- Loại khác:

CC

0508

0508.00

San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình; bột và các phế liệu từ các sản phẩm trên.

CC

0510

0510.00

Lông diên hương, hương hải ly, chất xạ hương (từ cây hương và hươu xạ), chất thơm lấy từ côn trùng cánh cứng; mật, đã hoặc chưa sấy khô; các tuyến và các sản phẩm động vật khác dùng để điều chế dược phẩm, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc bảo quản tạm thời dưới hình thức khác.

CC

0511

 

Các sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp làm thực phẩm.

 

0511

0511.10

- Tinh dịch trâu, bò

CC

0511

0511.91

- - Sản phẩm từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác; động vật đã chết thuộc      Chương 3:

CC

0511

0511.99

- - Loại khác:

CC

Chương 6

Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí

 

0601

 

Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12.

 

0601

0601.10

- Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ ở dạng ngủ

RVC(40) hoặc CTSH

0601

0601.20

- Củ, thân củ, rễ củ, thân ống, thân rễ, dạng sinh trưởng hoặc dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn:

RVC(40) hoặc CTSH

0602

 

Cây sống khác (kể cả rễ), cành giâm và cành ghép; hệ sợi nấm.

 

0602

0602.10

- Cành giâm không có rễ và cành ghép:

RVC(40) hoặc CTSH

0602

0602.20

- Cây, cây bụi, đã hoặc không ghép cành, thuộc loại có quả hoặc quả hạch ăn được

RVC(40) hoặc CTSH

0602

0602.30

- Cây đỗ quyên và cây khô (họ đỗ quyên), đã hoặc không ghép cành

RVC(40) hoặc CTSH

0602

0602.40

- Cây hoa hồng, đã hoặc không ghép cành

RVC(40) hoặc CTSH

0602

0602.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

Chương 7

Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được

 

0701

 

Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh.

 

0701

0701.10

- Để làm giống

WO

0701

0701.90

- Loại khác

WO

0702

0702.00

Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh.

WO

0703

 

Hành, hành tăm, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh.

 

0703

0703.10

- Hành và hành tăm:

WO

0703

0703.20

- Tỏi:

WO

0703

0703.90

- Tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác:

WO

0704

 

Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và các loại rau ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.

 

0704

0704.10

- Hoa lơ và hoa lơ xanh:

WO

0704

0704.20

- Cải Bruxen

WO

0704

0704.90

- Loại khác:

WO

0705

 

Rau diếp, xà lách (Lactuca sativa) và rau diếp, xà lách xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh.

 

0705

0705.11

- - Rau diếp (xà lách cuộn)

WO

0705

0705.19

- - Loại khác

WO

0705

0705.21

- - Rau diếp, xà lách xoăn rễ củ (Cichorium intybus var. foliosum)

WO

0705

0705.29

- - Loại khác

WO

0706

 

Cà rốt, củ cải, củ cải đỏ làm rau trộn (sa- lát), cần củ, diếp củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.

 

0706

0706.10

- Cà rốt và củ cải:

WO

0706

0706.90

- Loại khác

WO

0707

0707.00

Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh.

WO

0708

 

Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh.

 

0708

0708.10

- Đậu Hà Lan (Pisum sativum)

WO

0708

0708.20

- Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.)

WO

0708

0708.90

- Các loại rau thuộc loại đậu khác

WO

0709

 

Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh.

 

0709

0709.20

- Măng tây

WO

0709

0709.30

- Cà tím

WO

0709

0709.40

- Cần tây trừ loại cần củ

WO

0709

0709.51

- - Nấm thuộc chi Agaricus

WO

0709

0709.59

- - Loại khác

WO

0709

0709.60

- Quả thuộc chi Capsicum hoặc thuộc chi Pimenta:

WO

0709

0709.70

- Rau bina, rau bina New Zealand, rau lê bina (rau bina trồng trong vườn)

WO

0709

0709.90

- Loại khác:

WO

0710

 

Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh.

 

0710

0710.10

- Khoai tây

WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên.

0710

0710.21

- - Đậu Hà Lan (Pisum sativum)

WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên.

0710

0710.22

- - Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.)

WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên.

0710

0710.29

- - Loại khác

WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên.

0710

0710.30

- Rau bina, rau bina New Zealand và rau lê bina (rau bina trồng trong vườn)

WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên.

0710

0710.40

- Ngô ngọt

WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên.

0710

0710.80

- Rau khác

WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên.

0710

0710.90

- Hỗn hợp các loại rau

WO hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên.

0714

 

Sắn, củ dong, củ lan, atisô Jerusalem, khoai lang, các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng bột hoặc i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago.

 

0714

0714.10

- Sắn:

WO

0714

0714.20

- Khoai lang

WO

0714

0714.90

- Loại khác:

WO

Chương 8

Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa

 

0801

 

Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.

 

0801

0801.11

- - Đã làm khô

RVC(40) hoặc CC

0801

0801.19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

0801

0801.21

- - Chưa bóc vỏ

WO

0801

0801.22

- - Đã bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

0801

0801.31

- - Chưa bóc vỏ

WO

0802

 

Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.

 

0802

0802.11

- - Chưa bóc vỏ

WO

0802

0802.12

- - Đã bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

0802

0802.21

- - Chưa bóc vỏ

WO

0802

0802.22

- - Đã bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

0802

0802.31

- - Chưa bóc vỏ

WO

0802

0802.32

- - Đã bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

0802

0802.40

- Hạt dẻ (Castanea spp.)

RVC(40) hoặc CC

0802

0802.50

- Quả hồ trăn

RVC(40) hoặc CC

0802

0802.60

- Hạt macadamia (Macadamia nuts)

RVC(40) hoặc CC

0802

0802.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

0803

0803.00

Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô.

RVC(40) hoặc CC

0804

 

Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô.

 

0804

0804.10

- Quả chà là

WO

0804

0804.20

- Quả sung, vả

WO

0804

0804.30

- Quả dứa

WO

0804

0804.40

- Quả bơ

WO

0804

0804.50

- Quả ổi, xoài và măng cụt:

WO

0805

 

Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô.

 

0805

0805.10

- Quả cam:

WO

0805

0805.20

- Quả quýt các loại (kể cả quất); cam nhỏ (clementines) và các loại giống lai chi cam quýt tương tự

WO

0805

0805.40

- Quả bưởi, kể cả bưởi chùm

WO

0805

0805.50

- Quả chanh (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chấp (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia)

WO

0805

0805.90

- Loại khác

WO

0806

 

Quả nho, tươi hoặc khô.

 

0806

0806.10

- Tươi

WO

0806

0806.20

- Khô

WO

0807

 

Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ (papays), tươi.

 

0807

0807.11

- - Quả dưa hấu

WO

0807

0807.19

- - Loại khác

WO

0807

0807.20

- Quả đu đủ (papayas):

WO

0808

 

Quả táo, lê và quả mộc qua, tươi.

 

0808

0808.10

- Quả táo

WO

0808

0808.20

- Quả lê và quả mộc qua

WO

0809

 

Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi.

 

0809

0809.10

- Quả mơ

WO

0809

0809.20

- Quả anh đào

WO

0809

0809.30

- Quả đào, kể cả xuân đào

WO

0809

0809.40

- Quả mận và quả mận gai

WO

0810

 

Quả khác, tươi.

 

0810

0810.10

- Quả dâu tây

WO

0810

0810.20

- Quả mâm xôi, dâu tằm và dâu đỏ

WO

0810

0810.40

- Quả man việt quất, quả việt quất và các loại quả khác thuộc chi Vaccinium

WO

0810

0810.50

- Quả kiwi

WO

0810

0810.60

- Quả sầu riêng

WO

0810

0810.90

- Loại khác:

WO

Chương 9

Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị

 

0901

 

Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.

 

0901

0901.11

- - Chưa khử chất ca-phê- in:

RVC(40) hoặc CC

0901

0901.12

- - Đã khử chất ca-phê-in:

RVC(40) hoặc CTSH

0901

0901.21

- - Chưa khử chất ca-phê-in:

RVC(40) hoặc CTSH

0901

0901.22

- - Đã khử chất ca-phê-in:

RVC(40) hoặc CTSH

0901

0901.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

0902

 

Chè đã hoặc chưa pha hương liệu.

 

0902

0902.10

- Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng gói không quá 3 kg:

RVC(40) hoặc CC

0902

0902.20

- Chè xanh khác (chưa ủ men):

RVC(40) hoặc CC

0902

0902.30

- Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn trọng lượng gói không quá 3kg:

RVC(40) hoặc CTSH

0902

0902.40

- Chè đen khác (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần khác:

RVC(40) hoặc CTSH

0903

0903.00

Chè Paragoay.

RVC(40) hoặc CC

0904

 

Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền.

 

0904

0904.11

- - Chưa xay hoặc chưa nghiền:

RVC(40) hoặc CC

0904

0904.12

- - Đã xay hoặc nghiền:

RVC(40) hoặc CTSH

0904

0904.20

- Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, đã làm khô hoặc xay hoặc nghiền:

RVC(40) hoặc CTSH

0905

0905.00

Vani.

RVC(40) hoặc CC

0906

 

Quế và hoa quế.

 

0906

0906.11

- - Quế (Cinnamomum zeylanicum Blume)

RVC(40) hoặc CC

0906

0906.19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

0906

0906.20

- Đã xay hoặc nghiền

RVC(40) hoặc CTSH

0907

0907.00

Đinh hương (cả quả, thân và cành).

RVC(40) hoặc CC

0908

 

Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu.

 

0908

0908.10

- Hạt nhục đậu khấu

RVC(40) hoặc CC

0908

0908.20

- Vỏ nhục đậu khấu

RVC(40) hoặc CC

0908

0908.30

- Bạch đậu khấu

RVC(40) hoặc CC

0909

 

Hoa hồi, hoa hồi dạng sao, hạt cây thì là, hạt cây rau mùi, cây thì là Ai cập hoặc cây ca-rum; hạt cây bách xù (juniper berries).

 

0909

0909.10

- Hạt của hoa hồi hoặc hoa hồi dạng sao:

RVC(40) hoặc CC

0909

0909.20

- Hạt cây rau mùi

RVC(40) hoặc CC

0909

0909.30

- Hạt cây thì là Ai cập

RVC(40) hoặc CC

0909

0909.40

- Hạt cây ca-rum

RVC(40) hoặc CC

0909

0909.50

- Hạt cây thì là; hạt cây bách xù (juniper berries)

RVC(40) hoặc CC

0910

 

Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác.

 

0910

0910.10

- Gừng

RVC(40) hoặc CC

0910

0910.20

- Nghệ tây

RVC(40) hoặc CC

0910

0910.30

- Nghệ (curcuma)

RVC(40) hoặc CC

0910

0910.99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

Chương 10

Ngũ cốc

 

1001

 

Lúa mì và meslin.

 

1001

1001.10

- Lúa mì durum

WO

1001

1001.90

- Loại khác:

WO

1002

1002.00

Lúa mạch đen.

WO

1003

1003.00

Lúa đại mạch.

WO

1004

1004.00

Yến mạch.

WO

1005

 

Ngô.

 

1005

1005.10

- Ngô giống

WO

1005

1005.90

- Loại khác:

WO

1006

 

Lúa gạo.

 

1006

1006.10

- Thóc

WO

1006

1006.20

- Gạo lứt:

WO

1006

1006.30

- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ:

WO

1006

1006.40

- Tấm

WO

1007

1007.00

Lúa miến (grain sorghum).

WO

1008

 

Kiều mạch, kê, hạt cây thóc chim; các loại ngũ cốc khác.

 

1008

1008.10

- Kiều mạch

WO

1008

1008.20

- Kê

WO

1008

1008.30

- Hạt cây thóc chim (họ lúa)

WO

1008

1008.90

- Ngũ cốc khác

WO

Chương 11

Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì

 

1101

1101.00

Bột mì hoặc bột meslin.

RVC(40) hoặc CC

1102

 

Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin.

 

1102

1102.10

- Bột lúa mạch đen

RVC(40) hoặc CC

1102

1102.20

- Bột ngô

RVC(40) hoặc CC

1102

1102.90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CC

1103

 

Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên.

 

1103

1103.11

- - Của lúa mì:

RVC(40) hoặc CC

1103

1103.13

- - Của ngô

RVC(40) hoặc CC

1103

1103.19

- - Của ngũ cốc khác:

RVC(40) hoặc CC

1103

1103.20

- Dạng bột viên

RVC(40) hoặc CTSH

1104

 

Ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ, xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền.

 

1104

1104.12

- - Của yến mạch

RVC(40) hoặc CC

1104

1104.19

- - Của ngũ cốc khác:

RVC(40) hoặc CC

1104

1104.22

- - Của yến mạch

RVC(40) hoặc CC

1104

1104.23

- - Của ngô

RVC(40) hoặc CC

1104

1104.29

- - Của ngũ cốc khác:

RVC(40) hoặc CC

1104

1104.30

- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay mảnh lát, hoặc nghiền

RVC(40) hoặc CC

1105

 

Khoai tây, dạng bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và bột viên.

 

1105

1105.10

- Bột, bột mịn và bột thô

RVC(40) hoặc CC

1105

1105.20

- Dạng mảnh lát, hạt và bột viên

RVC(40) hoặc CTSH

1106

 

Bột, bột mịn và bột thô, chế biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc Chương 8.

 

1106

1106.10

- Từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13

RVC(40) hoặc CC

1106

1106.20

- Từ cọ sago hoặc từ rễ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14:

RVC(40) hoặc CC

1106

1106.30

- Từ các sản phẩm thuộc Chương 8

RVC(40) hoặc CC

1107

 

Malt, rang hoặc chưa rang.

 

1107

1107.10

- Chưa rang

RVC(40) hoặc CC

1107

1107.20

- Đã rang

RVC(40) hoặc CTSH

1108

 

Tinh bột; i-nu-lin.

 

1108

1108.11

- - Tinh bột mì

RVC(40) hoặc CC

1108

1108.12

- - Tinh bột ngô

RVC(40) hoặc CC

1108

1108.13

- - Tinh bột khoai tây

RVC(40) hoặc CC

1108

1108.14

- - Tinh bột sắn

RVC(40) hoặc CC

1108

1108.19

- - Tinh bột khác:

RVC(40) hoặc CC

1108

1108.20

- Inulin

RVC(40) hoặc CC

1109

1109.00

Gluten lúa mì, đã hoặc chưa sấy khô.

RVC(40) hoặc CC

Chương 12

Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô làm thức ăn gia súc

 

1201

1201.00

Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

WO

1202

 

Lạc vỏ hoặc lạc nhân chưa rang, hoặc chưa chế biến cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh.

 

1202

1202.10

- Lạc vỏ:

WO

1202

1202.20

- Lạc nhân, đã hoặc chưa vỡ mảnh

RVC(40) hoặc CC

1203

1203.00

Cùi dừa khô.

WO

1204

1204.00

Hạt lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

RVC(40) hoặc CC

1205

 

Hạt cải dầu, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

 

1205

1205.10

- Hạt cải dầu có hàm lượng axit eruxit thấp

WO

1205

1205.90

- Loại khác

WO

1206

1206.00

Hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

WO

1207

 

Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

 

1207

1207.20

- Hạt bông

WO

1207

1207.40

- Hạt vừng

WO

1207

1207.50

- Hạt mù tạt

WO

1207

1207.91

- - Hạt thuốc phiện

WO

1207

1207.99

- - Loại khác:

WO

1209

 

Hạt, quả và mầm, dùng để gieo trồng.

 

1209

1209.10

- Hạt củ cải đường

RVC(40) hoặc CC

1209

1209.21

- - Hạt cỏ linh lăng (alfalfa)

RVC(40) hoặc CC

1209

1209.22

- - Hạt cỏ ba lá (Trifolium spp.)

RVC(40) hoặc CC

1209

1209.23

- - Hạt cỏ đuôi trâu

RVC(40) hoặc CC

1209

1209.24

- - Hạt cỏ kentucky màu xanh da trời (Poa pratensis L.)

RVC(40) hoặc CC

1209

1209.25

- - Hạt cỏ mạch đen (Lolium multiflorum Lam., Lolium perenne L.)

RVC(40) hoặc CC

1209

1209.29

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

1209

1209.30

- Hạt của các loại cây thân cỏ trồng chủ yếu để lấy hoa

RVC(40) hoặc CC

1209

1209.91

- - Hạt rau

RVC(40) hoặc CC

1209

1209.99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

1210

 

Hublong (hoa bia), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền, xay thành bột mịn hoặc ở dạng bột viên; phấn hoa bia.

 

1210

1210.10

- Hublong, chưa nghiền hoặc chưa xay thành bột mịn hoặc chưa làm thành bột viên

WO

1210

1210.20

- Hublong, đã nghiền, đã xay thành bột mịn hoặc ở dạng bột viên; phấn hoa bia

WO

1211

 

Các loại cây và các phần của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột.

 

1211

1211.20

- Rễ cây nhân sâm:

WO

1211

1211.30

- Lá coca:

WO

1211

1211.40

- Thân cây anh túc

WO

1211

1211.90

- Loại khác:

WO

1212

 

Quả cây minh quyết, rong biển và tảo biển khác, củ cải đường và mía, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt quả và nhân quả và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

 

1212

1212.20

- Rong biển và các loại tảo khác:

WO

1212

1212.91

- - Củ cải đường

WO

1212

1212.99

- - Loại khác:

WO

1213

1213.00

Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên.

WO

1214

 

Củ cải Thuỵ Điển, củ cải, rễ cỏ khô, cỏ, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành bột viên.

 

1214

1214.10

-  Bột thô và bột viên cỏ linh lăng (alfalfa)

RVC(40) hoặc CC

1214

1214.90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CC

Chương 13

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác

 

1301

 

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam).

 

1301

1301.20

- Gôm Ả rập

WO

1301

1301.90

- Loại khác:

WO

1302

 

Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic muối của axit pectic; thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật.

 

1302

1302.11

- - Từ thuốc phiện:

RVC(40) hoặc CC

1302

1302.12

- - Từ cam thảo

RVC(40) hoặc CC

1302

1302.13

- - Từ hoa bia (hublong)

RVC(40) hoặc CC

1302

1302.19

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

1302

1302.20

- Chất pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic

RVC(40) hoặc CC

1302

1302.31

- - Thạch

WO

1302

1302.32

- - Chất nhầy và chất làm đặc, dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả cây minh quyết, hạt cây minh quyết hoặc hạt guar

RVC(40) hoặc CC

1302

1302.39

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

Chương 14

Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

1401

 

Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (ví dụ, tre, song, mây, sậy, liễu giỏ, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm, và vỏ cây đoạn).

 

1401

1401.10

- Tre

WO

1401

1401.20

- Song mây

WO

1401

1401.90

- Loại khác

WO

1404

 

Các sản phẩm từ thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

 

1404

1404.20

- Xơ dính hạt bông

RVC(40) hoặc CC

1404

1404.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

Chương 15

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật

 

 

 

Chú thích Chương:

 

 

 

Để áp dụng cho Chương này, nếu việc xác định xuất xứ dựa trên quy trình tinh chế, quy trình tinh chế (về mặt hóa học hoặc vật lý) sẽ bao gồm việc khử mùi, vị, màu và a-xít của mỡ thô hoặc dầu thô

 

1501

1501.00

Mỡ lợn (kể cả mỡ từ mỡ lá) và mỡ gia cầm, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 02.09 hoặc 15.03.

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1502

1502.00

Mỡ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03.

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1503

1503.00

Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, oleostearin, dầu oleo và dầu mỡ bò (dầu tallow), chưa nhũ hoá, chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách khác.

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1504

 

Mỡ và dầu của cá hoặc các loài động vật có vú sống ở biển và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

1504

1504.10

- Dầu gan cá và các phần phân đoạn của chúng:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1504

1504.20

- Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, của cá, trừ dầu gan cá:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1504

1504.30

- Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, của các loài động vật có vú sống ở biển:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1505

1505.00

Mỡ lông và chất béo thu được từ mỡ lông (kể cả lanolin).

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1506

1506.00

Mỡ và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1507

 

Dầu đậu tương và các phần phân đoạn của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

1507

1507.10

- Dầu thô, đã hoặc chưa khử chất nhựa

RVC(40) hoặc CC

1508

 

Dầu lạc và các phần phân đoạn của dầu lạc, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

1508

1508.10

- Dầu thô

RVC(40) hoặc CC

1508

1508.90

- Loại khác:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1509

 

Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

1509

1509.10

- Dầu thô (virgin):

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1509

1509.90

- Loại khác:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1510

1510.00

Dầu khác và các phần phân đoạn của chúng duy nhất thu được từ ô liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi về mặt hoá học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các phần phân đoạn của các loại dầu này với dầu hoặc phần phân đoạn của dầu thuộc nhóm 15.09.

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1511

 

Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

1511

1511.10

- Dầu thô

RVC(40) hoặc CC

1511

1511.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

1512

 

Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

1512

1512.11

- - Dầu thô

RVC(40) hoặc CC

1512

1512.19

- - Loại khác:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1512

1512.21

- - Dầu thô, đã hoặc chưa khử gossypol

RVC(40) hoặc CC

1512

1512.29

- - Loại khác:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1513

 

Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

1513

1513.11

- - Dầu thô

RVC(40) hoặc CC

1513

1513.19

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

1513

1513.21

- - Dầu thô

RVC(40) hoặc CC

1513

1513.29

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

1514

 

Dầu hạt cải, dầu mù tạt và phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

1514

1514.11

- - Dầu thô

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1514

1514.19

- - Loại khác:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1514

1514.91

- - Dầu thô:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1514

1514.99

- - Loại khác:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1515

 

Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học.

 

1515

1515.11

- - Dầu thô

RVC(40) hoặc CC

1515

1515.19

- - Loại khác

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1515

1515.21

- - Dầu thô

RVC(40) hoặc CC

1515

1515.29

- - Loại khác:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1515

1515.30

- Dầu thầu dầu và các phần phân đoạn của dầu thầu dầu:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1515

1515.50

- Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt vừng:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1515

1515.90

- Loại khác:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1516

 

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã qua hydro hoá, este hoá liên hợp, tái este hoá hoặc eledin hoá toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm.

 

1516

1516.10

- Mỡ và dầu động vật và các phần phân đoạn của chúng:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1516

1516.20

- Mỡ và dầu thực vật và các phần phân đoạn của chúng:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1517

 

Margarin, các hỗn hợp và các chế phẩm ăn được làm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16.

 

1517

1517.10

- Margarin, trừ margarin dạng lỏng

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1517

1517.90

- Loại khác:

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1518

1518.00

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô xi hoá, khử nước, sulfat hoá, thổi khô, polime hoá bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ, hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hoá học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các hỗn hợp và các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1520

1520.00

Glycerin, thô; nước glycerin và dung dịch kiềm glycerin.

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1521

 

Sáp thực vật (trừ triglyxerit), sáp ong, sáp côn trùng khác và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa tinh chế hay pha màu.

 

1521

1521.10

- Sáp thực vật

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1521

1521.90

-Loại khác

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

1522

1522.00

Chất nhờn; bã, cặn còn lại sau quá trình xử lý các chất béo hoặc sáp động vật hoặc thực vật.

RVC (40) hoặc CC hoặc không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm được sản xuất bằng quy trình tinh chế

Chương 16

Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác

 

1601

1601.00

Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó.

RVC(40) hoặc CC

1602

 

Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác.

 

1602

1602.10

- Chế phẩm đồng nhất:

RVC(40) hoặc CC

1602

1602.20

- Từ gan động vật

RVC(40) hoặc CC

1602

1602.31

- - Từ gà tây

RVC(40) hoặc CC

1602

1602.32

- - Từ gà loài Gallus domesticus:

RVC(40) hoặc CC

1602

1602.39

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

1602

1602.41

- - Thịt mông nguyên miếng và cắt mảnh:

RVC(40) hoặc CC

1602

1602.42

- - Thịt vai nguyên miếng và cắt mảnh:

RVC(40) hoặc CC

1602

1602.49

- - Loại khác, kể cả các sản phẩm pha trộn:

RVC(40) hoặc CC

1602

1602.50

- Từ trâu bò

RVC(40) hoặc CC

1602

1602.90

- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật:

RVC(40) hoặc CC

1603

1603.00

Phần chiết và nước ép từ thịt, cá, hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác.

RVC(40) hoặc CC

1604

 

Cá được chế biến hay bảo quản; trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối chế biến từ trứng cá.

 

1604

1604.11

- - Từ cá hồi:

RVC(40) hoặc CC

1604

1604.12

- - Từ cá trích:

RVC(40) hoặc CC

1604

1604.13

- - Từ cá sacdin, cá trích cơm (sparts) hoặc cá trích kê (brisling):

RVC(40) hoặc CC

1604

1604.14

- - Từ các loại cá ngừ, cá ngừ vằn và cá ngừ (Sarda spp.):

RVC(40) hoặc CC

1604

1604.15

- - Từ cá thu:

RVC(40) hoặc CC

1604

1604.16

- - Từ cá trổng:

RVC(40) hoặc CC

1604

1604.19

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

1604

1604.20

- Cá đã được chế biến hoặc bảo quản cách khác:

RVC(40) hoặc CC

1604

1604.30

- Trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối:

RVC(40) hoặc CC

1605

 

Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác đã được chế biến hoặc bảo quản.

 

1605

1605.10

- Cua:

RVC(40) hoặc CC

1605

1605.20

- Tôm shrimp và tôm pandan (prawns):

RVC(40) hoặc CC

1605

1605.30

- Tôm hùm

RVC(40) hoặc CC

1605

1605.40

- Động vật giáp xác khác:

RVC(40) hoặc CC

1605

1605.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

Chương 17

Đường và các loại kẹo đường

 

1701

 

Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn.

 

1701

1701.11

- - Đường mía

RVC(40) hoặc CC

1701

1701.12

- - Đường củ cải

RVC(40) hoặc CC

1701

1701.91

- - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu

RVC(40) hoặc CC

1701

1701.99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

Chương 18

Ca cao và các chế phẩm từ ca cao

 

1801

1801.00

Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang.

RVC(40) hoặc CC

1802

1802.00

Vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác.

RVC(40) hoặc CC

1806

 

Sô cô la và các chế phẩm khác có chứa ca cao.

 

1806

1806.31

- - Có nhân:

RVC(40) hoặc CTSH

1806

1806.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CTSH

Chương 19

Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh

 

1901

 

Chiết xuất từ malt; thức ăn chế biến từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất của malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; thức ăn chế biến từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

 

1901

1901.10

- Chế phẩm dùng cho trẻ em, đã được đóng gói để bán lẻ:

RVC(40) hoặc CC

1901

1901.20

- Bột trộn và bột nhào để chế biến thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05:

RVC(40) hoặc CC

1901

1901.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

1902

 

Các sản phẩm bột nhào (pasta) đã hoặc chưa làm chín hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác) hay chế biến cách khác, như spaghety, macaroni, mì sợi, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni; cut-cut (couscous), đã hoặc chưa chế biến.

 

1902

1902.11

- - Có chứa trứng

RVC(40) hoặc CC

1902

1902.19

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

1902

1902.20

- Các sản phẩm bột nhào đã được nhồi hoặc chưa làm chín hay chế biến cách khác:

RVC(40) hoặc CC

1902

1902.30

- Các sản phẩm bột nhào khác:

RVC(40) hoặc CC

1902

1902.40

- Cut-cut (couscous)

RVC(40) hoặc CC

1903

1903.00

Các sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự.

RVC(40) hoặc CC

1904

 

Thức ăn chế biến từ quá trình nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ, mảnh ngô chế biến từ bột ngô); ngũ cốc (trừ ngô)), ở dạng hạt, mảnh hoặc đã làm thành dạng khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

 

1904

1904.10

- Thức ăn chế biến từ quá trình nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc

RVC(40) hoặc CC

1904

1904.20

- Thức ăn chế biến từ mảnh ngũ cốc chưa rang hoặc từ hỗn hợp của mảnh ngũ cốc chưa rang và mảnh ngũ cốc đã rang hoặc ngũ cốc đã nổ

RVC(40) hoặc CC

1904

1904.30

- Lúa mì Bulgur

RVC(40) hoặc CC

1904

1904.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

Chương 20

Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây

 

2001

 

Rau, quả, quả hạch và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.

 

2001

2001.10

- Dưa chuột và dưa chuột ri

RVC(40) hoặc CC

2001

2001.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

2002

 

Cà chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.

 

2002

2002.10

- Cà chua, nguyên quả hoặc dạng miếng:

RVC(40) hoặc CC

2002

2002.90

- Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

2003

 

Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.

 

2003

2003.10

- Nấm thuộc chi Agaricus

RVC(40) hoặc CC

2003

2003.20

- Nấm cục (nấm củ)

RVC(40) hoặc CC

2003

2003.90

- Loại khác

RVC(40) hoặc CC

2004

 

Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, đã đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.

 

2004

2004.10

- Khoai tây

RVC(40) hoặc CC

2004

2004.90

- Rau khác và hỗn hợp các loại rau:

RVC(40) hoặc CC

2005

 

Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, không đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.

 

2005

2005.10

- Rau đồng nhất

RVC(40) hoặc CC

2005

2005.20

- Khoai tây:

RVC(40) hoặc CC

2005

2005.40

- Đậu Hà lan (Pisum sativum)

RVC(40) hoặc CC

2005

2005.51

- - Đã bóc vỏ

RVC(40) hoặc CC

2005

2005.59

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

2005

2005.60

- Măng tây

RVC(40) hoặc CC

2005

2005.70

- Ô liu

RVC(40) hoặc CC

2005

2005.80

- Ngô ngọt (Zea mays var. saccharata)

RVC(40) hoặc CC

2005

2005.91

- - Măng tre

RVC(40) hoặc CC

2005

2005.99

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

2006

2006.00

Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường).

RVC(40) hoặc CC

2008

 

Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

 

2008

2008.11

- - Lạc:

RVC(40) hoặc CC

2008

2008.19

- - Loại khác, kể cả hỗn hợp:

RVC(40) hoặc CC

2008

2008.20

- Dứa

RVC(40) hoặc CC

2008

2008.30

- Quả thuộc chi cam quýt:

RVC(40) hoặc CC

2008

2008.40

- Lê:

RVC(40) hoặc CC

2008

2008.50

- Mơ:

RVC(40) hoặc CC

2008

2008.60

- Anh đào (Cherries):

RVC(40) hoặc CC

2008

2008.70

- Đào, kể cả quả xuân đào:

RVC(40) hoặc CC

2008

2008.80

- Dâu tây:

RVC(40) hoặc CC

2008

2008.91

- - Lõi cây cọ

RVC(40) hoặc CC

2008

2008.92

- - Dạng hỗn hợp:

RVC(40) hoặc CC

2008

2008.99

- - Loại khác:

RVC(40) hoặc CC

2009

 

Nước quả ép (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác.

 

2009

2009.11

- - Đông lạnh

RVC(40) hoặc CC

2009

2009.12

- - Không đông lạnh, với trị giá Brix không quá 20

RVC(40) hoặc CC

2009

2009.19

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

2009

2009.21

- - Với trị giá Brix không quá 20

RVC(40) hoặc CC

2009

2009.29

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

2009

2009.31

- - Với trị giá Brix không quá 20

RVC(40) hoặc CC

2009

2009.39

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

2009

2009.41

- - Với trị giá Brix không quá 20

RVC(40) hoặc CC

2009

2009.49

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

2009

2009.50

- Nước cà chua ép

RVC(40) hoặc CC

2009

2009.61

- - Với trị giá Brix không quá 30

RVC(40) hoặc CC

2009

2009.69

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

2009

2009.71

- - Với trị giá Brix không quá 20

RVC(40) hoặc CC

2009

2009.79

- - Loại khác

RVC(40) hoặc CC

2009

2009.80

- Nước ép từ một loại quả hoặc rau khác:

RVC(40) hoặc CC

2009

2009.90

- Nước ép hỗn hợp

RVC(40) hoặc CC

Chương 21

Các chế phẩm ăn được khác

 

2101

 

Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay; rễ rau diếp xoăn rang và các chất khác thay thế cà phê rang, các chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ các sản phẩm thay thế đó.

 

2101

2101.11

- - Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc:

RVC(40) hoặc CC

2101

2101.12

- - Các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản là cà phê

RVC(40) hoặc CC

2101

2101.20

- Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản từ chè hoặc chè Paragoay:

RVC(40) hoặc CC

2101

2101.30

- Rễ rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ các sản phẩm trên

RVC(40) hoặc CC

2102

 

Men (hoạt động hoặc ỳ (men khô)); các vi sinh đơn bào khác, ngừng hoạt động (nhưng không bao gồm các loại vắc xin thuộc nhóm 30.02); bột nở đã pha chế.

 

2102

2102.10

- Men hoạt động (có hoạt tính):

RVC(40) hoặc CC

2102

2102.20

- Men ỳ (bị khử hoạt tính); các vi sinh đơn bào khác, ngừng hoạt động

RVC(40) hoặc CC