Thông tư 17/2010/TT-BCT về trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2010/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2010/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/05/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 17/2010/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG -------------------- Số: 17/2010/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày 5 tháng 5 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại như sau:
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch phát triển ngành thương mại do Bộ Công Thương và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
Trong Thông tư này, các cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
Các loại quy hoạch phát triển ngành thương mại gồm có:
Tuỳ theo loại hình, quy mô mà giai đoạn quy hoạch phát triển thương mại được lập như sau:
Việc lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch được thực hiện thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu theo các quy định của pháp luật. Đơn vị tư vấn tham gia đấu thầu hoặc được chỉ định thầu phải có tư cách pháp nhân về hoạt động quy hoạch, có năng lực và kinh nghiệm quy hoạch phù hợp với tính chất của dự án quy hoạch, có đủ nguồn lực tài chính. Người chịu trách nhiệm chính (Chủ nhiệm dự án) phải là người có chuyên môn sâu về lĩnh vực quy hoạch yêu cầu.
NỘI DUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI
Bao gồm những nội dung chính sau đây:
- Quy mô và tốc độ phát triển ngành thương mại (ít nhất 5 năm trước thời điểm lập quy hoạch);
- Tình hình xuất - nhập khẩu;
- Tổ chức và cơ cấu thị trường (trong và ngoài nước);
- Tình hình phát triển các loại hình doanh nghiệp thương mại theo các thành phần kinh tế (nhà nước, tư nhân, nước ngoài) và theo cơ cấu ngành (bán buôn, bán lẻ, đại lý, nhượng quyền thương mại);
- Phát triển hệ thống hạ tầng thương mại;
- Trình độ công nghệ;
- Tình hình đầu tư phát triển (vốn thực hiện, cơ sở hạ tầng hình thành);
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển thương mại cả nước giai đoạn trước.
- Kinh tế thế giới và xu hướng phát triển thương mại thế giới và khu vực;
- Vị trí, vai trò của ngành thương mại trong nền kinh tế quốc dân;
- Xu hướng phát triển thương mại trong nước
+ Dự báo nguồn cung ứng và nhu cầu tiêu dùng 1 số hàng hoá chủ yếu; Xác định dung lượng thị trường hàng hoá;
+ Phương thức kinh doanh hàng hoá;
+ Khả năng phát triển hạ tầng thương mại.
- Quan điểm, mục tiêu (tổng quát, cụ thể), định hướng phát triển;
- Quy hoạch phát triển
+ Luận chứng các phương án quy hoạch, lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo thực hiện mục tiêu quy hoạch;
+ Quy hoạch theo phương án chọn.
Nội dụng Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thương mại cả nước được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo.
Bao gồm những nội dung chính sau đây:
- Quy mô và tốc độ phát triển thương mại vùng lãnh thổ (ít nhất 5 năm trước thời điểm lập quy hoạch);
- Tình hình phát triển các doanh nghiệp thương mại theo các thành phần kinh tế (nhà nước, tư nhân, nước ngoài), vai trò của các thương nhân trên thị trường; cơ cấu ngành (bán buôn, bán lẻ, đại lý, nhượng quyền thương mại);
- Tình hình lưu thông hàng hoá, xuất - nhập khẩu;
- Phát triển mạng lưới phân phối bán buôn/bán lẻ; phát triển hệ thống hạ tầng thương mại;
- Đánh giá tính liên kết vùng lãnh thổ;
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển thương mại giai đoạn trước.
- Xu hướng phát triển kinh tế và thương mại cả nước, trong vùng lãnh thổ;
- Vị trí, vai trò của ngành thương mại đối với kinh tế vùng lãnh thổ;
- Cung cầu và phương thức kinh doanh hàng hoá;
- Dung lượng thị trường một số hàng hoá chủ yếu;
- Phương thức kinh doanh hàng hoá;
- Khả năng phát triển hệ thống hạ tầng thương mại.
- Quan điểm, mục tiêu (tổng quát và cụ thể), định hướng phát triển;
- Quy hoạch phát triển
+ Luận chứng các phương án phát triển, lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo thực hiện các mục tiêu quy hoạch;
+ Quy hoạch theo phương án chọn.
Nội dụng Quy hoạch phát triển thương mại vùng lãnh thổ được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo.
Bao gồm những nội dung chính sau đây:
- Quy mô và tốc độ phát triển thương mại tỉnh (ít nhất 5 năm trước thời điểm lập quy hoạch);
- Tình hình xuất - nhập khẩu;
- Tổ chức và cơ cấu thị trường;
- Tình hình phát triển doanh nghiệp thương mại theo các thành phần kinh tế (nhà nước, tư nhân, nước ngoài) và theo cơ cấu ngành (bán buôn, bán lẻ, đại lý, nhượng quyền thương mại);
- Phát triển hệ thống hạ tầng thương mại;
- Trình độ công nghệ;
- Tình hình đầu tư phát triển (vốn thực hiện, cơ sở hạ tầng hình thành);
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển thương mại tỉnh giai đoạn trước.
- Xu hướng phát triển thương mại trong vùng lãnh thổ, trong tỉnh;
- Vị trí, vai trò của ngành thương mại đối với kinh tế tỉnh
+ Dự báo nguồn cung ứng và nhu cầu tiêu dùng 1 số hàng hoá chủ yếu, Xác định dung lượng thị trường hàng hoá (trong nước và xuất - nhập khẩu);
+ Phương thức kinh doanh hàng hoá;
+ Khả năng phát triển hệ thống hạ tầng thương mại.
- Quan điểm, mục tiêu (tổng quát và cụ thể), định hướng phát triển;
- Quy hoạch phát triển
+ Luận chứng các phương án phát triển, lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo thực hiện các mục tiêu quy hoạch;
+ Quy hoạch theo phương án chọn.
Nội dụng Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh được quy định chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo.
- Định hướng và mục tiêu phát triển thương mại;
- Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá thông qua hệ thống hạ tầng thương mại;
- Thị phần của từng loại hình phân phối hàng hoá.
- Quan điểm, mục tiêu (tổng quát và cụ thể), định hướng phát triển;
- Quy hoạch phát triển
+ Luận chứng các phương án phát triển, lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo thực hiện mục tiêu quy hoạch;
+ Quy hoạch theo phương án chọn.
Nội dụng Quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng thương mại được quy định chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN, BÁO CÁO
QUY HOẠCH, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI
Trên cơ sở kinh phí nhà nước giao, Bộ Công Thương cân đối lại nhiệm vụ lập quy hoạch, lựa chọn danh mục các quy hoạch cần xây dựng trong năm theo mức độ ưu tiên, giao nhiệm vụ cho cơ quan chủ trì tổ chức triển khai theo tiến độ đã đăng ký.
Hàng năm, theo tiến độ xây dựng kế hoạch của tỉnh, Sở Công Thương lập kế hoạch xây dựng quy hoạch phát triển thương mại, quy hoạch hệ thống hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh cho năm tiếp theo (nội dung như mục nêu trên) gửi Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để xem xét, cân đối ngân sách theo quy định hiện hành trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh.
Trên cơ sở kinh phí được bố trí, Sở Công Thương cân đối lại nhiệm vụ lập quy hoạch, lựa chọn danh mục các quy hoạch cần xây dựng trong năm theo mức độ ưu tiên, giao nhiệm vụ cho cơ quan chủ trì tổ chức triển khai theo tiến độ đã đăng ký.
Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung đề cương và dự toán, cơ quan chủ trì xem xét trình Bộ trưởng Bộ Công Thương hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Việc lập báo cáo quy hoạch phát triển thương mại phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Nội dung Tờ trình và Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch theo Phụ lục 5 của Thông tư này.
Nội dung Tờ trình và Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch theo Phụ lục 5 của Thông tư này.
Nội dung Tờ trình và Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch theo Phụ lục 5 của Thông tư này.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung dự án vào quy hoạch, Bộ Công Thương xem xét và báo cáo Thủ tướng Chính phủ; Sau khi nhận được ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương trả lời cơ quan có yêu cầu bổ sung quy hoạch được biết.
QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc hoặc cần trao đổi, đề nghị các ngành, các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương liên hệ trực tiếp với Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: - Thủ tướng; các Phó Thủ tướng Chính phủ; - VP Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - VP Chủ tịch nước; - VP Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm soát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo; - Website Bộ Công Thương; - Các Cục, Vụ, Viện, đơn vị thuộc Bộ; - Lưu: VT, KH. |
BỘ TRƯỞNG (Đã ký)
Vũ Huy Hoàng |
Phụ lục 1
NỘI DUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
NGÀNH THƯƠNG MẠI CẢ NƯỚC
(Kèm theo Thông tư số 17 /2010/TT-BCT ngày 5 tháng 5 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN MỞ ĐẦU
Nêu các cơ sở pháp lý, sự cần thiết của quy hoạch, mục tiêu, đối tượng và phạm vi quy hoạch.
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CẢ NƯỚC
Chương I: Hiện trạng về phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam
1. Diện tích, vị trí địa lý, tài nguyên, tiềm năng kinh tế, nguồn nhân lực.
2. Hiện trạng kinh tế - xã hội: tăng trưởng GDP và cơ cấu GDP, tình hình thu chi ngân sách, dân số và phân bố dân cư, lao động - việc làm, thu nhập, mức sống; phát triển đô thị, giao thông; sản xuất và cung ứng hàng hoá, dịch vụ.
3. Vị trí kinh tế - xã hội của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á.
Chương II: Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam
1. Kịch bản phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn quy hoạch: tăng trưởng GDP, cơ cấu GDP, dân số và phân bố dân cư, thu nhập, mức sống; phát triển đô thị, giao thông; định hướng phát triển sản xuất và cung ứng hàng hoá một số ngành liên quan (công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản).
2. Triển vọng hợp tác kinh tế khu vực và các nước trên thế giới của Việt Nam.
3. Lộ trình mở cửa thương mại, dịch vụ trong thời kỳ quy hoạch.
PHẦN 2
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI
VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC
Chương III: Hiện trạng phát triển ngành thương mại của Việt Nam
1. Quy mô và tốc độ phát triển ngành thương mại (ít nhất 5 năm trước thời điểm lập quy hoạch):
GDP ngành thương mại; lao động và năng suất lao động; lưu chuyển hàng hoá bán buôn, bán lẻ.
2. Tình hình xuất - nhập khẩu hàng hoá.
3. Tổ chức và cơ cấu thị trường (trong nước, ngoài nước).
4. Tình hình phát triển của các loại hình doanh nghiệp thương mại theo các thành phần kinh tế (nhà nước, tư nhân, nước ngoài) và theo cơ cấu ngành thương mại (bán buôn, bán lẻ, đại lý, nhượng quyền thương mại).
5. Phát triển hệ thống hạ tầng thương mại.
6. Trình độ công nghệ.
7. Tình hình đầu tư phát triển (vốn thực hiện, cơ sở hạ tầng hình thành).
8. Những đánh giá chủ yếu và bài học kinh nghiệm.
Chương IV: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển thương mại cả nước giai đoạn trước (nếu có)
1. So sánh các chỉ tiêu giữa quy hoạch và thực tế.
2. Tổng kết những thành công và hạn chế của quy hoạch.
3. Nguyên nhân của những thành công và hạn chế.
4. Bài học kinh nghiệm.
PHẦN 3
PHÂN TÍCH, DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
Chương V: Phân tích, dự báo các yếu tố trong và ngoài nước tác động đến ngành thương mại Việt Nam trong thời kỳ quy hoạch
1. Kinh tế thế giới và xu hướng phát triển thương mại thế giới và khu vực
a) Dự báo về cung cầu hàng hoá, tình hình cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới;
b) Khả năng thâm nhập của hàng hoá nước ngoài vào Việt Nam.
2. Vị trí, vai trò của ngành thương mại trong nền kinh tế quốc dân.
3. Xu hướng phát triển thương mại trong nước.
4. Phương thức kinh doanh hàng hoá.
5. Khả năng phát triển hệ thống hạ tầng thương mại.
Chương VI: Phân tích, dự báo nhu cầu thị trường
1. Các phương pháp dự báo.
2. Dự báo nguồn cung ứng và nhu cầu tiêu dùng một số hàng hoá chủ yếu (trong nước và xuất khẩu), đối với thị trường ngoài nước cần phân theo khu vực.
3. Dung lượng thị trường một số hàng hoá chủ yếu (trong nước và xuất - nhập khẩu).
4. Dự báo về khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm, hàng hoá chủ lực của Việt Nam.
5. Dự báo sức mua và các yếu tố tác động tới sức mua hàng hóa (tiền tệ, tỷ giá, lãi suất).
PHẦN 4
QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
1. Quan điểm phát triển.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu chung: Căn cứ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu;
b) Mục tiêu cụ thể: Nêu những mục tiêu định lượng được và những mục tiêu định tính phục vụ cho mục tiêu chung (cơ cấu GDP thương mại, tổng mức lưu chuyển hàng hoá bán buôn, bán lẻ; xuất - nhập khẩu; phát triển hệ thống hạ tầng thương mại; hoạt động xúc tiến thương mại; phát triển thị trường).
3. Định hướng phát triển
Các định hướng phát triển trong giai đoạn quy hoạch phải phù hợp với quan điểm phát triển và nhằm hướng tới các mục tiêu đã đề ra.
Chương VII: Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thương mại cả nước
1. Luận chứng các phương án quy hoạch phát triển
Căn cứ mục tiêu và phương hướng quy hoạch đề xuất các phương án phát triển, phân tích so sánh ưu điểm, nhược điểm của từng phương án và lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo thực hiện mục tiêu quy hoạch.
2. Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại cả nước (theo phương án chọn)
a) Định hướng phát triển các sản phẩm chủ lực (là thế mạnh của Việt Nam);
b) Xây dựng, phát triển thương hiệu sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên trường quốc tế;
c) Phát triển thị trường trong nước, ngoài nước;
d) Cơ cấu ngành (bán buôn, bán lẻ, đại lý, nhượng quyền thương mại);
đ) Phát triển các loại hình dịch vụ phụ trợ cho phân phối hàng hoá;
e) Phát triển xuất - nhập khẩu;
g) Phát triển các doanh nghiệp thương mại theo các thành phần kinh tế (doanh nghiệp thương mại nhà nước, doanh nghiệp thương mại tư nhân, doanh nghiệp thương mại nước ngoài);
h) Phát triển hệ thống hạ tầng thương mại (trung tâm thương mại, siêu thị, hệ thống chợ, hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu, hệ thống cửa hàng bán lẻ khí dầu mỏ hoá lỏng, hệ thống tổng kho hàng hoá, kho ngoại quan, trung tâm lô-gi-stíc, trung tâm hội trợ - triển lãm, trung tâm thông tin - xúc tiến thương mại);
k) Phân bố không gian quy hoạch hệ thống hạ tầng thương mại;
l) Thể hiện phân bố không gian quy hoạch trên bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/1.000.000, bản đồ tổng hợp về hiện trạng và quy hoạch phân bố hệ thống hạ tầng thương mại chủ yếu, quy định cụ thể theo đề cương được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Nhu cầu vốn đầu tư quy hoạch (dự kiến cơ cấu nguồn vốn đầu tư).
5. Xây dựng danh mục một số chương trình, dự án thương mại ưu tiên đầu tư (5 năm đầu quy hoạch).
6. Nhu cầu sử dụng đất phát triển hệ thống hạ tầng thương mại.
Chương VIII: Đánh giá môi trường chiến lược
1. Đánh giá khái quát hiện trạng môi trường.
2. Dự báo tác động ảnh hưởng.
3. Định hướng các mục tiêu, chỉ tiêu bảo vệ môi trường.
4. Phương hướng nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường.
PHẦN 5
CÁC GIẢI PHÁP VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Các giải pháp chủ yếu.
2. Các cơ chế chính sách.
3. Tổ chức thực hiện.
Phụ lục 2
NỘI DUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÙNG LÃNH THỔ
(Kèm theo Thông tư số 17 /2010/TT-BCT ngày 5 tháng 5 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN MỞ ĐẦU
Nêu các cơ sở pháp lý, sự cần thiết của quy hoạch, mục tiêu, đối tượng và phạm vi quy hoạch.
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG LÃNH THỔ
Chương I: Hiện trạng về phát triển kinh tế - xã hội vùng lãnh thổ
1. Diện tích, vị trí địa lý, tài nguyên, tiềm năng kinh tế, nguồn nhân lực.
2. Hiện trạng kinh tế - xã hội: tăng trưởng GDP và cơ cấu GDP, tình hình thu chi ngân sách, dân số và phân bố dân cư, lao động - việc làm, thu nhập và mức sống; phát triển đô thị, giao thông; sản xuất và cung ứng hàng hoá, dịch vụ.
3. Vị trí kinh tế - xã hội của vùng lãnh thổ trong tổng thể của cả nước.
Chương II: Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội vùng lãnh thổ
1. Kịch bản phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn quy hoạch: tăng trưởng GDP, cơ cấu GDP, dân số và phân bố dân cư, lao động - việc làm, thu nhập và mức sống; phát triển đô thị, giao thông; định hướng phát triển sản xuất và cung ứng hàng hoá một số ngành liên quan (công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản).
2. Triển vọng hợp tác kinh tế giữa các tỉnh trong vùng lãnh thổ và giữa vùng lãnh thổ với các vùng lãnh thổ khác.
PHẦN 2
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÙNG LÃNH THỔ
VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC
Chương III: Hiện trạng phát triển thương mại vùng lãnh thổ
1. Quy mô và tốc độ phát triển.
2. Tình hình phát triển các doanh nghiệp thương mại theo các thành phần kinh tế (doanh nghiệp thương mại nhà nước, doanh nghiệp thương mại tư nhân, doanh nghiệp thương mại nước ngoài), vai trò của các thương nhân trên thị trường; cơ cấu ngành thương mại (bán buôn, bán lẻ, đại lý, nhượng quyền thương mại).
3. Tình hình lưu thông hàng hoá; xuất - nhập khẩu.
4. Phát triển mạng lưới phân phối bán buôn/bán lẻ; phát triển hệ thống hạ tầng thương mại vùng lãnh thổ.
5. Đánh giá tính liên kết trong vùng lãnh thổ.
Chương IV: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển thương mại vùng lãnh thổ giai đoạn trước (nếu có)
1. So sánh các chỉ tiêu giữa quy hoạch và thực tế.
2. Tổng kết những thành công và hạn chế của quy hoạch.
3. Nguyên nhân của những thành công và hạn chế.
4. Bài học kinh nghiệm.
PHẦN 3
PHÂN TÍCH, DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
VÙNG LÃNH THỔ
Chương V: Phân tích, dự báo các yếu tố trong và ngoài nước tác động đến phát triển thương mại vùng lãnh thổ trong thời kỳ quy hoạch
1. Kinh tế và thương mại trong nước; trong vùng lãnh thổ.
2. Vị trí, vai trò của ngành thương mại đối với kinh tế vùng lãnh thổ.
3. Phương thức kinh doanh hàng hoá.
4. Khả năng phát triển hệ thống hạ tầng thương mại vùng lãnh thổ.
Chương VI: Phân tích, dự báo nhu cầu thị trường
1. Các phương pháp dự báo.
2. Dự báo nguồn cung ứng và nhu cầu tiêu dùng một số hàng hoá chủ yếu (trong vùng lãnh thổ và xuất khẩu), đối với thị trường ngoài nước cần phân theo khu vực.
3. Dung lượng thị trường một số hàng hoá chủ yếu (trong nước và xuất - nhập khẩu).
4. Dự báo về khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm, hàng hoá chủ lực của vùng lãnh thổ.
5. Dự báo sức mua hàng hoá và các yếu tố tác động tới sức mua hàng hoá (tiền tệ, tỷ giá, lãi suất).
PHẦN IV
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÙNG LÃNH THỔ
1. Quan điểm phát triển.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu chung: Căn cứ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của vùng lãnh thổ, yêu cầu tiêu dùng trong vùng lãnh thổ và xuất khẩu;
b) Mục tiêu cụ thể: Nêu những mục tiêu định lượng được và những mục tiêu định tính phục vụ cho mục tiêu chung (cơ cấu GDP thương mại, tổng mức lưu chuyển hàng hoá bán buôn, bán lẻ; xuất - nhập khẩu; phát triển loại hình hạ tầng thương mại; xúc tiến thương mại; phát triển thị trường…).
3. Định hướng phát triển (tốc độ, mặt hàng, mô hình kinh doanh…)
Các định hướng phát triển trong giai đoạn quy hoạch phải phù hợp với quan điểm phát triển và nhằm hướng tới các mục tiêu đã đề ra.
Chương VII: Quy hoạch phát triển thương mại vùng lãnh thổ
1. Luận chứng các phương án phát triển
Căn cứ mục tiêu và phương hướng quy hoạch đề xuất các phương án phát triển, phân tích so sánh ưu, nhược điểm của từng phương án và lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo thực hiện các mục tiêu quy hoạch.
2. Quy hoạch phát triển thương mại vùng lãnh thổ (theo phương án đã chọn)
a) Định hướng phát triển các sản phẩm chủ lực, xây dựng, phát triển thương hiệu mạnh, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường;
b) Phát triển thị trường trong nước, ngoài nước; cơ cấu ngành thương mại (bán buôn, bán lẻ, đại lý, nhượng quyền thương mại);
c) Phát triển các dịch vụ phụ trợ cho phân phối hàng hoá;
d) Phát triển xuất - nhập khẩu;
đ) Phát triển các doanh nghiệp thương mại theo các thành phần kinh tế (doanh nghiệp thương mại nhà nước, doanh nghiệp thương mại tư nhân, doanh nghiệp thương mại nước ngoài);
e) Phát triển hệ thống hạ tầng thương mại vùng (trung tâm thương mại, siêu thị, hệ thống chợ, hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu, hệ thống cửa hàng bán lẻ khí dầu mỏ hoá lỏng, hệ thống tổng kho hàng hoá, kho ngoại quan, trung tâm lô-gi-stíc, trung tâm hội trợ - triển lãm, trung tâm thông tin - xúc tiến thương mại);
g) Phân bố không gian quy hoạch hệ thống hạ tầng thương mại;
h) Thể hiện phân bố không gian quy hoạch trên bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500.000, bản đồ tổng hợp về hiện trạng và quy hoạch phân bố hệ thống hạ tầng thương mại chủ yếu, quy định cụ thể theo đề cương được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Xây dựng danh mục một số chương trình, dự án thương mại ưu tiên đầu tư (5 năm đầu quy hoạch).
4. Nhu cầu vốn đầu tư quy hoạch (dự kiến cơ cấu nguồn vốn đầu tư).
5. Nhu cầu sử dụng đất phát triển hệ thống hạ tầng thương mại.
Chương VIII: Các biện pháp bảo vệ môi trường
1. Đánh giá khái quát hiện trạng môi trường.
2. Dự báo tác động ảnh hưởng.
3. Định hướng các mục tiêu, chỉ tiêu bảo vệ môi trường.
4. Phương hướng nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường.
PHẦN 5
CÁC GIẢI PHÁP VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÙNG LÃNH THỔ
1. Các giải pháp chủ yếu.
2. Các cơ chế chính sách.
3. Tổ chức thực hiện.
Phụ lục 3
NỘI DUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 17 /2010/TT-BCT ngày 5 tháng 5 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN MỞ ĐẦU
Nêu các cơ sở pháp lý, sự cần thiết của quy hoạch, mục tiêu, đối tượng và phạm vi quy hoạch.
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Chương I: Hiện trạng về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
1. Diện tích, vị trí địa lý, tài nguyên, tiềm năng kinh tế, nguồn nhân lực.
2. Hiện trạng kinh tế - xã hội của địa phương: tăng trưởng GDP và cơ cấu GDP, tình hình thu chi ngân sách, dân số, lao động - việc làm, thu nhập, mức sống; phát triển đô thị, giao thông; sản xuất và cung ứng hàng hoá, dịch vụ.
3. Vị trí kinh tế - xã hội của tỉnh trong tổng thể của vùng lãnh thổ.
Chương II: Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
1. Kịch bản phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn quy hoạch: tăng trưởng GDP, cơ cấu GDP, dân số và phân bố dân cư; lao động, việc làm; thu nhập, mức sống; phát triển đô thị, giao thông; định hướng phát triển sản xuất và cung ứng hành hoá một số ngành liên quan (công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản…).
2. Triển vọng hợp tác kinh tế của tỉnh với các tỉnh lân cận.
PHẦN 2
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH VÀ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC
Chương III: Hiện trạng phát triển thương mại của tỉnh
1. Vị trí, vai trò, quy mô và tốc độ phát triển ngành thương mại tỉnh (ít nhất 5 năm trước giai đoạn quy hoạch): GDP ngành thương mại; lao động và năng suất lao động; tổng mức lưu chuyển hàng hoá bán buôn, tổng mức lưu chuyển hàng hoá bán lẻ.
2. Tình hình xuất - nhập khẩu hàng hoá.
3. Tổ chức và cơ cấu thị trường (bán buôn, bán lẻ).
4. Tình hình phát triển các loại hình doanh nghiệp thương mại theo các thành phần kinh tế (doanh nghiệp thương mại nhà nước, doanh nghiệp thương mại tư nhân, doanh nghiệp thương mại nước ngoài) và cơ cấu ngành thương mại (bán buôn, bán lẻ, đại lý, nhượng quyền thương mại).
5. Phát triển hệ thống hạ tầng thương mại tỉnh.
6. Trình độ công nghệ.
7. Tình hình đầu tư phát triển (vốn thực hiện, cơ sở hạ tầng hình thành).
8. Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển thương mại tỉnh.
Chương IV: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển thương mại của tỉnh giai đoạn trước (nếu có)
1. So sánh các chỉ tiêu giữa quy hoạch và thực tế.
2. Đánh giá những thành công và hạn chế của quy hoạch.
3. Nguyên nhân của những thành công và và hạn chế.
4. Bài học kinh nghiệm.
PHẦN 3
PHÂN TÍCH, DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
Chương V: Phân tích, dự báo các yếu tố trong và ngoài nước ảnh hưởng đến phát triển thương mại tỉnh trong thời kỳ quy hoạch
1. Kinh tế và thương mại trong vùng lãnh thổ, trong tỉnh.
2. Vị trí, vai trò của ngành thương mại đối với kinh tế tỉnh.
3. Phương thức kinh doanh hàng hoá trong tỉnh.
4. Khả năng phát triển hạ tầng thương mại tỉnh.
Chương VI: Phân tích, dự báo nhu cầu thị trường
1. Các phương pháp dự báo
2. Dự báo nguồn cung ứng và nhu cầu tiêu dùng một số hàng hoá chủ yếu (trong tỉnh và xuất khẩu), đối với thị trường ngoài nước cần phân theo khu vực.
3. Dung lượng thị trường một số hàng hoá chủ yếu (trong tỉnh và xuất - nhập khẩu).
4. Dự báo về khả năng cạnh tranh của một số sản phẩm, hàng hoá chủ lực của tỉnh.
5. Dự báo sức mua hàng hoá và các yếu tố tác động tới sức mua hàng hoá (tiền tệ, tỷ giá, lãi suất).
PHẦN IV
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu chung: Căn cứ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu tiêu dùng và xuất khẩu của tỉnh;
b) Mục tiêu cụ thể: Nêu những mục tiêu định lượng được và những mục tiêu định tính phục vụ cho mục tiêu chung (cơ cấu GDP thương mại, tổng mức lưu chuyển hàng hoá bán buôn, bán lẻ; xuất - nhập khẩu; phát triển hệ thống hạ tầng thương mại; xúc tiến thương mại; phát triển thị trường).
3. Định hướng phát triển (tốc độ, mặt hàng, mô hình kinh doanh…)
Các định hướng phát triển trong giai đoạn quy hoạch phải phù hợp với quan điểm phát triển và nhằm tới các mục tiêu đã đề ra.
Chương VII: Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh
1. Luận chứng các phương án phát triển
Căn cứ vào các mục tiêu và phương hướng quy hoạch đề xuất các phương án phát triển, phân tích so sánh ưu điểm, nhược điểm của từng phương án và lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo thực hiện các mục tiêu quy hoạch.
2. Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh (theo phương án chọn)
a) Định hướng phát triển các sản phẩm chủ lực, xây dựng, phát triển thương hiệu mạnh, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường;
b) Phát triển thị trường trong nước, ngoài nước, cơ cấu ngành (bán buôn, bán lẻ, đại lý, nhượng quyền thương mại);
c) Phát triển các dịch vụ phụ trợ cho phân phối hàng hoá;
d) Phát triển xuất - nhập khẩu;
đ) Phát triển các doanh nghiệp thương mại theo các thành phần kinh tế (doanh nghiệp thương mại nhà nước, doanh nghiệp thương mại tư nhân, doanh nghiệp thương mại nước ngoài);
e) Phát triển hệ thống hạ tầng thương mại của tỉnh (trung tâm thương mại, siêu thị, hệ thống chợ, hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu, hệ thống cửa hàng bán lẻ khí dầu mỏ hoá lỏng, hệ thống tổng kho hàng hoá, kho ngoại quan, trung tâm lô-gi-stíc, trung tâm hội trợ - triển lãm, trung tâm thông tin - xúc tiến thương mại);
g) Phân bố không gian quy hoạch hệ thống hạ tầng thương mại;
h) Thể hiện phân bố không gian quy hoạch trên bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/250.000, bản đồ tổng hợp về hiện trạng và quy hoạch phân bố hệ thống hạ tầng thương mại chủ yếu, quy định cụ thể theo đề cương được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Xây dựng một số chương trình, dự án thương mại ưu tiên đầu tư (5 năm đầu quy hoạch).
4. Nhu cầu vốn đầu tư quy hoạch (dự kiến cơ cấu nguồn vốn đầu tư).
5. Nhu cầu sử dụng đất phát triển hệ thống hạ tầng thương mại.
Chương VIII: Các biện pháp bảo vệ môi trường
1. Đánh giá khái quát hiện trạng môi trường.
2. Dự báo tác động ảnh hưởng.
3. Định hướng các mục tiêu, chỉ tiêu bảo vệ môi trường.
4. Phương hướng nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường.
PHẦN 5
CÁC GIẢI PHÁP VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
1. Các giải pháp chủ yếu.
2. Các cơ chế chính sách.
3. Tổ chức thực hiện.
Phụ lục 4
NỘI DUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Thông tư số 17 /2010/TT-BCT ngày 5 tháng 5 năm 2010\
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN MỞ ĐẦU
Nêu các cơ sở pháp lý, sự cần thiết của quy hoạch, mục tiêu đối tượng và phạm vi quy hoạch.
PHẦN 1
TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
Chương I: Hiện trạng phát triển thương mại (ít nhất 5 năm trước giai đoạn quy hoạch)
1. Quy mô và tốc độ phát triển thương mại.
2. Tình hình phát triển các doanh nghiệp thương mại (nhà nước, tư nhân, nước ngoài), vai trò của các thương nhân trên thị trường.
3. Tình hình lưu thông hàng hoá bán buôn, bán lẻ; xuất - nhập khẩu.
4. Phát triển mạng lưới phân phối bán buôn/bán lẻ; phát triển hệ thống hạ tầng thương mại.
PHẦN 2
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN TRƯỚC
Chương II: Thực trạng phát triển hệ thống hạ tầng thương mại (loại hình, quy mô, phân bố)
1. Các yếu tố tác động đến thực trạng phát triển hệ thống hạ tầng thương mại (tự nhiên, xã hội, kinh tế, chính sách của Nhà nước).
2. Thực trạng phát triển hệ thống hạ tầng thương mại.
3. Thực trạng phát triển kinh doanh trong hệ thống hạ tầng thương mại
a) Số lượng doanh nghiệp thương mại (doanh nghiệp thương mại nhà nước, doanh nghiệp thương mại tư nhân, doanh nghiệp thương mại nước ngoài);
b) Lượng hàng hoá lưu thông;
c) Phương thức kinh doanh (bán buôn, bán lẻ, đại lý, nhượng quyền thương mại).
4. Thực trạng quản lý Nhà nước về hệ thống hạ tầng thương mại.
Chương IV: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng thương mại giai đoạn trước (nếu có)
1. So sánh các chỉ tiêu.
2. Đánh giá những thành công và hạn chế của quy hoạch.
3. Nguyên nhân của những thành công và hạn chế.
4. Bài học kinh nghiệm.
PHẦN 3
PHÂN TÍCH, DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Chương V: Phân tích, dự báo các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị trong thời kỳ quy hoạch
1. Định hướng và mục tiêu phát triển thương mại.
2. Quy hoạch phát triển các ngành kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản).
3. Quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư tập trung; giao thông.
Chương VI: Phân tích, dự báo các chỉ tiêu phát triển hệ thống hạ tầng thương mai
1.Các phương pháp dự báo.
2. Dự báo dân số, sức mua hàng hoá và các yếu tố tác động tới sức mua hàng hoá (tiền tệ, tỷ giá, lãi suất).
3. Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá qua hạ tầng thương mại (thu nhập, cơ cấu tiêu dùng).
4. Thị phần của từng trong tổng hệ thống phân phối hàng hoá.
PHẦN IV
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI
1. Quan điểm phát triển.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu chung: Căn cứ yêu cầu phát thương mại, yêu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu tại chỗ (khách nước ngoài du lịch VN) thông qua hệ thống hạ tầng thương mại;
b) Mục tiêu cụ thể
- Nêu những mục tiêu định lượng và những mục tiêu định tính phục vụ mục tiêu chung;
- Về năng lực cung ứng hàng hoá vào hệ thống hạ tầng thương mại;
- Về nhu cầu tiêu dùng hàng hoá qua hệ thống hạ tầng thương mại.
3. Định hướng phát triển (tốc độ, mặt hàng, mô hình kinh doanh)
Các định hướng phát triển trong giai đoạn quy hoạch phải phù hợp với quan điểm phát triển và nhằm tới các mục tiêu đã đề ra.
Chương VII: Quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng thương mại
1. Tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật để phát triển hệ thống hạ tầng thương mại.
2. Luận chứng các phương án phát triển
Căn cứ mục tiêu và phương hướng quy hoạch đề xuất các phương án phát triển, phân tích so sánh ưu điểm, nhược điểm của từng phương án và lựa chọn phương án tối ưu đảm bảo thực hiện mục tiêu quy hoạch.
3. Quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng thương mại (theo phương án chọn)
a) Định hướng phát triển năng lực sản xuất sản phẩm chủ yếu, hàng hoá cung ứng cho hệ thống hạ tầng thương mại;
b) Phát triển hệ thống hạ tầng thương mại (số lượng công trình: tổng số, xây mới, di dời, cải tạo);
c) Phương thức kinh doanh trong hệ thống hạ tầng thương mại (bán buôn, bán lẻ, đại lý, nhượng quyền thương mại);
d) Các giao dịch, các dịch vụ hỗ trợ, mô hình tổ chức, quản lý hệ thống hạ tầng thương mại;
đ) Phân bố không gian quy hoạch;
e) Hệ thống bản đồ tổng hợp hiện trạng và quy hoạch phân bố hệ thống hạ tầng thương mại chủ yếu, quy định cụ thể theo đề cương được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bản đồ tỷ lệ bản đồ tỷ lệ 1/1.000.000 đối với quy hoạch hệ thống hạ tầng cả nước, bản đồ tỷ lệ 1/500.000 đối với quy hoạch hệ thống hạ tầng vùng lãnh thổ, bản đồ tỷ lệ 1/250.000 đối với quy hoạch hệ thống hạ tầng địa phương.
4. Xây dựng danh mục các chương trình, danh mục dự án hạ tầng thương mại ưu tiên đầu tư (5 năm đầu quy hoạch).
5. Nhu cầu vốn đầu tư cho 5 năm đầu quy hoạch (dự kiến cơ cấu nguồn vốn đầu tư).
6. Nhu cầu sử dụng đất phát triển hệ thống hạ tầng thương mại.
Chương VIII: Đánh giá môi trường chiến lược
1. Đánh giá khái quát hiện trạng môi trường.
2. Dự báo tác động ảnh hưởng.
3. Định hướng các mục tiêu, chỉ tiêu bảo vệ môi trường.
4. Phương hướng nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường.
PHẦN 5
CÁC GIẢI PHÁP VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI
1. Các giải pháp chủ yếu
2. Các cơ chế chính sách
3. Tổ chức thực hiện.
Phụ lục 5
NỘI DUNG TỜ TRÌNH VÀ DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Thông tư số 17 /2010/TT-BCT ngày 5 tháng 5 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Nội dung tờ trình
a) Giải trình ý kiến góy ý của các Bộ, Ban ngành (đối với quy hoạch do Bộ Công Thương quản lý) hoặc Sở, Ban, ngành (đối với quy hoạch do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý);
b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định và giải trình tiếp thu báo cáo thẩm định của đơn vị lập quy hoạch;
c) Sự cần thiết xây dựng quy hoạch phát triển ngành; vùng lãnh thổ; tỉnh;
d) Hiện trạng phát triển thương mại ngành; vùng lãnh thổ; tỉnh;
đ) Dự báo nguồn cung ứng và nhu cầu tiêu dùng;
e) Quy hoạch phát triển ngành; vùng lãnh thổ; tỉnh
- Quan điểm phát triển;
- Mục tiêu phát triển;
- Định hướng phát triển;
- Luận chứng và lựa chọn phương án phát triển ngành; vùng lãnh thổ; tỉnh;
- Quy hoạch phát triển thương mại ngành; vùng lãnh thổ; tỉnh theo phương án chọn;
- Các chương trình, dự án thương mại ưu tiên đầu tư.
g) Nhu cầu vốn đầu tư (dự kiến cơ cấu nguồn vốn đầu tư);
h) Nhu cầu đất phát triển hệ thống hạ tầng thương mại;
k) Các giải pháp và cơ chế chính sách chủ yếu.
2. Nội dung dự thảo Quyết định
a) Quan điểm phát triển;
b) Mục tiêu phát triển;
c) Quy hoạch phát triển;
d) Các chương trình, dự án thương mại ưu tiên đầu tư;
đ) Nhu cầu vốn đầu tư (dự kiến cơ cấu nguồn vốn đầu tư);
e) Nhu cầu đất phát triển hệ thống hạ tầng thương mại;
g) Các giải pháp và cơ chế chính sách chủ yếu;
h) Tổ chức thực hiện.
Phụ lục: Danh mục các chương trình, dự án thương mại chủ yếu ưu tiên đầu tư.