Quyết định 2332/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá trên phạm vi toàn quốc giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm 2025”
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2332/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2332/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Thị Kim Thoa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/04/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Năm 2015, cả nước có 1000 thương nhân bán buôn thuốc lá
Xác định thuốc lá là hàng hóa hạn chế kinh doanh, không khuyến khích tiêu dùng và cần kiểm soát chặt chẽ, ngày 12/04/2013, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ký Quyết định số 2332/QĐ-BCT phê duyệt Quy hoạch mạng lưới kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá trên phạm vi toàn quốc giai đoạn đến năm 2020 có xét đến năm 2025.
Theo đó, Bộ trưởng dự kiến đến năm 2015, cả nước có khoảng 1.000 thương nhân kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá; trong đó, miền Bắc chiếm khoảng 50%, miền Trung, Tây nguyên chiếm khoảng 24% và miền Nam chiếm khoảng 26%; đến năm 2020, dự kiến có khoảng 350 thương nhân phân phối, khoảng 1.760 thương nhân bán buôn với yêu cầu tối thiểu khoảng 2.460 chiếc xe có tải trọng từ 500 kg và năng lực tài chính tối thiểu khoảng 2.460 tỷ đồng...
Đối với việc quy hoạch mạng lưới bán buôn sản phẩm thuốc lá, Bộ trưởng cũng quy định cụ thể các tiêu chí, căn cứ để lựa chọn thương nhân kinh doanh sản phẩm thuốc lá; trong đó, thương nhân kinh doanh phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên do Bộ Công Thương cấp phép, được xác định không quá 01 thương nhân/250.000 dân, phải có kho hàng tối thiểu từ 100m2 trở lên, 02 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên và tối thiểu 02 tỷ đồng (có xác nhận của ngân hàng); thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn 01 tỉnh do Sở Công Thương cấp phép, được xác định theo nguyên tắc không quá 01 thương nhân/50.000 dân, có kho hàng tối thiểu từ 50m2 trở lên, 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên và tối thiểu 01 tỷ đồng (có xác nhận của ngân hàng).
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2332/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 2332/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG ----------------- Số: 2332/QĐ-BCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2013 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng (để b/c); - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ Công Thương: Bộ trưởng, Các Thứ trưởng, Văn phòng Bộ, các Vụ, Cục, Viện, Tổng cục thuộc Bộ; - Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam; - Viện Nghiên cứu Thương mại; - Cổng TTĐT Văn phòng Chính phủ; - Công báo; Website Bộ Công Thương; - Lưu: VT, TTTN (4). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (đã ký) Hồ Thị Kim Thoa |
Phụ lục Số lượng thương nhân kinh doanh sản phẩm thuốc lá dự kiến giai đoạn đến năm 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 2332 /QĐ-BCT ngày 12 tháng 4 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương) | |||
1. Số lượng thương nhân kinh doanh phân phối sản phẩm thuốc lá trên phạm vi cả nước đến năm 2020 tối đa là 350 thương nhân. | |||
2. Số lượng thương nhân kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá trên phạm vi cả nước đến năm 2020 tối đa là 1.760 thương nhân. | |||
3. Bảng kê số lượng thương nhân kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tối đa trên địa bàn từng tỉnh, thành phố đến năm 2020, cụ thể như sau: | |||
STT | Tên tỉnh,thành phố | Số lượng thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá tối đa | Ghi chú |
Tổng số lượng của cả nước | 1.760 | | |
Đồng bằng sông Hồng | 381 | | |
1 | Hà Nội | 138 | |
2 | Hải Phòng | 38 | |
3 | Vĩnh Phúc | 20 | |
4 | Bắc Ninh | 21 | |
5 | Hải Dương | 34 | |
6 | Hưng Yên | 23 | |
7 | Hà Nam | 16 | |
8 | Nam Định | 37 | |
9 | Thái Bình | 36 | |
10 | Ninh Bình | 18 | |
Đông Bắc | 193 | | |
11 | Hà Giang | 15 | |
12 | Cao Bằng | 10 | |
13 | Lào Cai | 13 | |
14 | Bắc Kạn | 6 | |
15 | Lạng Sơn | 15 | |
16 | Tuyên Quang | 15 | |
17 | Yên Bái | 15 | |
18 | Thái Nguyên | 23 | |
19 | Phú Thọ | 27 | |
20 | Bắc Giang | 31 | |
21 | Quảng Ninh | 23 | |
STT | Tên tỉnh,thành phố | Số lượng thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá tối đa | Ghi chú |
Tây Bắc | 57 | | |
22 | Lai Châu | 8 | |
23 | Điện Biên | 10 | |
24 | Sơn La | 22 | |
25 | Hoà Bình | 16 | |
Bắc Trung Bộ | 203 | | |
26 | Thanh Hoá | 68 | |
27 | Nghệ An | 59 | |
28 | Hà Tĩnh | 25 | |
29 | Quảng Bình | 17 | |
30 | Quảng Trị | 12 | |
31 | Thừa Thiên Huế | 22 | |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 143 | | |
32 | Đà Nẵng | 19 | |
33 | Quảng Nam | 28 | |
34 | Quảng Ngãi | 24 | |
35 | Bình Định | 30 | |
36 | Phú Yên | 17 | |
37 | Khánh Hoà | 23 | |
Tây Nguyên | 106 | | |
38 | Kon Tum | 9 | |
39 | Gia Lai | 26 | |
40 | Đắk Lắk | 35 | |
41 | Đắk Nông | 10 | |
42 | Lâm Đồng | 24 | |
Đông Nam Bộ | 338 | | |
43 | TP. Hồ Chí Minh | 155 | |
44 | Ninh Thuận | 11 | |
45 | Bình Phước | 18 | |
46 | Tây Ninh | 22 | |
47 | Bình Dương | 34 | |
48 | Đồng Nai | 53 | |
49 | Bình Thuận | 23 | |
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 21 | |
Đồng bằng sông Cửu Long | 345 | | |
51 | Long An | 29 | |
52 | Đồng Tháp | 33 | |
53 | An Giang | 43 | |
STT | Tên tỉnh,thành phố | Số lượng thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá tối đa | Ghi chú |
54 | Tiền Giang | 34 | |
55 | Hậu Giang | 15 | |
56 | Vĩnh Long | 21 | |
57 | Bến Tre | 25 | |
58 | Kiên Giang | 34 | |
59 | Cần Thơ | 24 | |
60 | Trà Vinh | 20 | |
61 | Sóc Trăng | 26 | |
62 | Bạc Liêu | 17 | |
63 | Cà Mau | 24 | |