Quyết định 667/QĐ-BCT 2018 Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 667/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 667/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/03/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 667/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 667/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I: Quy hoạch phát
triển hệ thống điện 110 kV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận tại Tờ trình 152/TTr-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 (Họp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV) và Văn bản số 1808/SCT-QLNL ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Sở Công Thương Ninh Thuận về việc báo cáo, đề nghị phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035, kèm theo hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 3 lập tháng 11 năm 2017; các ý kiến tham gia đối với hồ sơ Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 tại Văn bản số 4509/EVN-KH ngày 26 tháng 9 năm 2017 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Văn bản số 3299/EVNA/PT-KH ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia và Văn bản số 7019/EVNSPC-KH ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Tổng công ty Điện lực miền Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV) do Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 3 lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện 220, 110 kV và hoàn thiện lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220, 110 kV
- Cấu trúc lưới điện: lưới điện 220, 110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220, 110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220, 110 kV: ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220, 110 kV: được thiết kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây trên không có tổng tiết diện ≥ 400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2 có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp hoặc cáp ngầm có tiết diện ≥ 1600 mm2.
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 240 mm2, đối với các nhánh rẽ phục vụ đấu nối các nguồn điện tùy theo quy mô công suất để lựa chọn tiết diện dây dẫn phù hợp.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất ≥ 125 MVA cho cấp điện áp 220 kV; ≥ 25 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải (70-80) % công suất định mức.
- Diện tích trạm biến áp đủ để mở rộng ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; trạm biến áp 110 kV có tối thiểu 10 xuất tuyến đường dây trung áp; xem xét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp vận hành, giảm tổn thất, tại thanh cái 110 kV đạt chỉ tiêu cosφ ≥ 0,92.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: lưới điện trung áp của Tỉnh sẽ được vận hành ở cấp điện áp 22 kV.
- Chỉ đi cáp ngầm khu vực thành phố khi các thành phố được quy hoạch và có hệ thống hạ tầng ổn định.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Lưới trung áp được thiết kế mạch vòng, vận hành hở, đảm bảo được cấp điện từ 2 nguồn khác nhau. Đối với lưới khu vực nông thôn, miền núi có thể được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ (60-70) % so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
- Tiết diện dây dẫn:
- Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới đã quy hoạch ổn định:
+ Đường trục: sử dụng cáp ngầm hoặc đường dây nổi dây nhôm lõi thép với tiết diện ≥ 240 mm2.
+ Đường nhánh: sử dụng cáp ngầm có tiết diện ≥ 95 mm2; đường dây nổi hoặc cáp nhôm có tiết diện ≥ 95 mm2.
- Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn:
+ Đường trục: sử dụng dây nhôm lõi thép hoặc cáp nhôm có tiết diện ≥ 185 mm2.
+ Đường nhánh: sử dụng dây nhôm lõi thép hoặc cáp nhôm có tiết diện ≥ 70 mm2.
- Khu công nghiệp, cụm công nghiệp: sử dụng dây dẫn trên không, hoặc cáp ngầm lõi đồng có tiết diện phù hợp phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng điện của khách hàng.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu đô thị mới sử dụng máy biến áp gam máy từ (100÷630) kVA.
+ Khu vực nông thôn sử dụng gam máy biến áp (25÷250) kVA.
+ Các trạm chuyên dùng của khách hàng tùy theo quy mô và địa điểm sẽ được thiết kế với gam máy và loại máy phù hợp với mật độ phụ tải.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Cụ thể như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 139,3 MW, điện thương phẩm 846,2 triệu kWh
(nếu có tính KCN Cà Ná thì Pmax = 157,9 MW, điện thương phẩm 929,9 triệu kWh). Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 10,5 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 17,5 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 4,3 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 12,7 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 7,4 %/năm; Hoạt động khác tăng 9,1 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.452 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 221,3 MW, điện thương phẩm 1.367,4 triệu kWh (nếu có tính KCN Cà Ná thì Pmax = 341,2 MW, điện thương phẩm 1.907,4 triệu kWh). Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 10,1 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 14,8 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 4,6 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 8,0 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,8 %/năm; Hoạt động khác tăng 9,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.787 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 341,7 MW, điện thương phẩm 2.106,8 triệu kWh (nếu có tính KCN Cà Ná thì Pmax = 566,7 MW, điện thương phẩm 3.231,8 triệu kWh). Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 9,0 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 11,2 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 4,2 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 9,0 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 7,0 %/năm; Hoạt động khác tăng 10,8 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.249 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 515,2 MW, điện thương phẩm 3.177,2 triệu kWh (nếu có tính KCN Cà Ná thì Pmax = 815,2 MW, điện thương phẩm 4.752,2 triệu kWh). Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 8,6 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 9,9 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 4,0 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 10,2 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,4 %/năm; Hoạt động khác tăng 11,8 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 4.639 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các nhà máy điện trong Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia, đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: cải tạo, nâng công suất 02 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất tăng thêm 249 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 01 đường dây 220 kV 02 mạch (treo dây 01 mạch) với chiều dài 88,06 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 02 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất 1.000 MVA; cải tạo, nâng công suất 01 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 01 đường dây 220 kV mạch kép với chiều dài 14 km và 01 đường dây 220 kV 04 mạch với chiều dài 4,5 km; cải tạo, treo dây mạch 2 đường dây 220 kV với chiều dài 57 km.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 04 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 168 MVA và 01 trạm cắt 110 kV (dự kiến xây dựng tại vị trí trạm biến áp 220 kV Ninh Phước sau này); cải tạo, nâng công suất 02 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 48 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 01 đường dây 110 kV 04 mạch chiều dài 6 km; 04 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 21,5 km và 02 đường dây mạch đơn với tổng chiều dài 66,5 km; cải tạo, nâng khả năng tải 04 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 125,8 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 01 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 40 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 06 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 196 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 01 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 1,5 km; cải tạo nâng khả năng tải 02 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 71,5 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 02 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 50 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 01 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 63 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 02 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 26,5 km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 01 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 40 MVA; cải tạo, nâng quy mô công suất 06 trạm biến áp với tổng công suất tăng thêm 286 MVA.
+ Đường dây: xây dựng 02 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 8,5 km, 01 đường dây mạch đơn với chiều dài 28 km.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 2; giai đoạn 2026-2035 trong Phụ lục 3; sơ đồ và bản đồ đấu nối tại Bản vẽ số 516004Q-ĐD-01÷07 trong hồ sơ đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1.144 trạm biến áp phân phối trung áp với tổng dung lượng 315.440 kVA; cải tạo điện áp và nâng công suất 115 trạm biến áp với tổng dung lượng 30.468 kVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 518,5 km đường dây trung áp; cải tạo 399,1 km đường dây trung áp.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được xác định chi tiết trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.
d) Năng lượng tái tạo:
Xem xét ứng dụng năng lượng gió, mặt trời, năng lượng khí sinh học để phát điện tại các khu vực có tiềm năng, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xây dựng quy hoạch danh mục các dự án cụ thể để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Các dự án điện năng lượng tái tạo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận chỉ đạo các nhà đầu tư thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư theo các Quyết định phê duyệt liên quan, đảm bảo tiến độ dự án.
e) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp và hạ áp ước tính là 5.512,8 tỷ đồng (không kể vốn đầu tư lưới điện các dự án điện gió và điện mặt trời).
Trong đó:
+ Lưới 220 kV: 2.310,0 tỷ đồng.
+ Lưới 110kV: 1.620,3 tỷ đồng.
+ Lưới trung, hạ áp: 1.582,5 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Ninh Thuận tổ chức triển khai lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV) để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Công ty Điện lực Ninh Thuận và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Ninh Thuận để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ quy định hệ thống điện truyền tải và quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Ninh Thuận chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án, hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ đề án đã hoàn thiện về Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Sở Công Thương Ninh Thuận, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Công ty Điện lực Ninh Thuận để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Ninh Thuận có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Giám đốc Sở Công Thương Ninh Thuận, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Nam, Giám đốc Công ty Điện lực Ninh Thuận và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 667/QĐ-BCT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Hạng mục | Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | Năm 2035 | Tốc độ tăng A (%/năm) | ||||||||
A (GWh) | % | A (GWh) | % | A (GWh) | % | A (GWh) | % | A (GWh) | % | 2016- 2020 | 2021- 2025 | 2026- 2030 | 2031- 2035 | ||
1 | Công nghiệp - Xây dựng | 144,9 | 28,2 | 324,3 | 38,3 | 648,0 | 47,4 | 1.099,5 | 52,2 | 1.765,4 | 55,6 | 17,5 | 14,8 | 11,2 | 9,9 |
2 | Nông - Lâm - Thủy sản | 88,8 | 17,3 | 109,8 | 13,0 | 137,3 | 10,0 | 168,4 | 8,0 | 205,3 | 6,5 | 4,3 | 4,6 | 4,2 | 4,0 |
3 | Thương mại - Dịch vụ | 22,1 | 4,3 | 40,2 | 4,7 | 58,9 | 4,3 | 90,6 | 4,3 | 147,1 | 4,6 | 12,7 | 8,0 | 9,0 | 10,2 |
4 | Quản lý - Tiêu dùng dân cư | 234,7 | 45,6 | 335,0 | 39,6 | 465,7 | 34,1 | 652,3 | 31,0 | 891,5 | 28,1 | 7,4 | 6,8 | 7,0 | 6,4 |
5 | Các hoạt động khác | 23,9 | 4,6 | 36,9 | 4,4 | 57,4 | 4,2 | 95,9 | 4,6 | 167,9 | 5,3 | 9,1 | 9,3 | 10,8 | 11,8 |
6 | Tổng thương phẩm | 514,3 | 100 | 846,2 | 100 | 1.367,4 | 100 | 2.106,8 | 100 | 3.177,2 | 100 | 10,5 | 10,1 | 9,0 | 8,6 |
7 | KCN Cà Ná |
|
| 83,8 |
| 540,0 |
| 1.125,0 |
| 1.575,0 |
|
|
|
|
|
8 | Tổng thương phẩm (kể cả KCN Cà Ná) | 514,3 |
| 929,9 |
| 1.907,4 |
| 3.231,8 |
| 4.752,2 |
| 12,6 | 15,5 | 11,1 | 8,0 |
9 | Tổn thất (%) | 6,2 |
| 5,5 |
| 5,0 |
| 5,0 |
| 5,0 |
|
|
|
|
|
10 | Điện nhận (GWh) | 565,5 |
| 984,1 |
| 2.007,8 |
| 3.401,9 |
| 5.002,3 |
| 11,7 | 15,3 | 11,1 | 8,0 |
11 | Pmax (MW) | 86 | 139,3 | 221,3 | 341,7 | 515,2 | 10,1 | 9,7 | 9,1 | 8,6 | |||||
12 | Pmax (MW) (kể cả KCN Cà Ná) | 86 | 157,9 | 341,3 | 566,7 | 815,2 | 12,9 | 16,7 | 10,7 | 7,5 |
PHỤ LỤC 2:DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 667/QĐ-BCT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 2.1. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020
TT | Danh mục trạm | Máy | Hiện trạng | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Ghi chú | |||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) |
| |||
I | Trạm biến áp 220 kV | ||||||||||||
a) | Xây dựng mới | ||||||||||||
1 | ĐMT Thiên Tân Solar Ninh Thuận | T1 |
|
|
|
| 25 | 35/220 |
|
|
|
| QĐ số 3731/QĐ-BCT ngày 16/9/2016 (khách hàng đầu tư) |
T2 |
|
|
|
| 25 | 35/220 |
|
|
|
| |||
2 | ĐMT Phước Thái | T1 |
|
|
|
|
|
| 125 | 22/220 |
|
| VB số 356/TTg-CN ngày 09/3/2017 của TTg |
T2 |
|
|
|
|
|
| 125 | 22/220 |
|
| |||
3 | ĐMT Mỹ Sơn - Hoàn Lộc Việt (*) | T1 |
|
|
|
|
|
| 125 | 22/220 |
|
| QĐ số 262/QĐ-BCT ngày 19/01/2018 (khách hàng đầu tư) |
b) | Mở rộng, nâng quy mô công suất | ||||||||||||
1 | Tháp Chàm | AT1 | 125 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
| 125 | 220/110 |
|
|
|
|
|
| |||
2 | Đa Nhim | AT1 | 63 | 220/110 |
|
| 125 | 220/110 |
|
|
|
|
|
AT2 | 63 | 220/110 |
|
| 125 | 220/110 |
|
|
|
| |||
II | Trạm biến áp 110 kV | ||||||||||||
a) | Xây dựng mới | ||||||||||||
1 | KCN Du Long | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
2 | Mỹ Phong | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 110/22 |
|
3 | Thuận Nam | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
4 | KCN Cà Ná 1 | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
5 | Trạm cắt 110 kV Ninh Phước |
|
|
|
|
|
|
|
| 110 |
|
| Xây dựng tại vị trí TBA 220 kV Ninh Phước sau này |
b) | Mở rộng, nâng quy mô công suất | ||||||||||||
1 | Tháp Chàm | T1 | 40 | 110/22 |
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
T2 | 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2 | Ninh Sơn | T1 | 25 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 25 | 110/22 |
|
|
|
| |||
c) | Các trạm biến áp xây dựng mới do khách hàng đầu tư (điện gió và điện mặt trời) | ||||||||||||
1 | ĐMT Mỹ Sơn | T1 |
|
|
|
| 63 | 22/110 |
|
|
|
| QĐ số 2943/QĐ-BCT ngày 28/7/2017 |
2 | ĐMT hồ Bầu Ngứ | T1 |
|
|
|
| 63 | 22/110 |
|
|
|
| QĐ số 2943/QĐ-BCT ngày 28/7/2017 |
3 | ĐMT Phước Hữu | T1 |
|
|
|
|
|
| 63 | 22/110 |
|
| QĐ số 2871/QĐ-BCT ngày 26/7/2017 |
4 | NMĐG Mũi Dinh | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 22/110 |
|
| VB 8682/BCT-ĐL ngày 19/9/2017 |
5 | ĐMT SP Infra 1 | T1 |
|
|
|
|
|
| 45 | 22/110 |
|
| QĐ số 3646/QĐ-BCT ngày 22/9/2017 |
6 | ĐMT Phước Ninh | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 22/110 |
|
| QĐ số 4287/QĐ-BCT ngày 14/11/2017 |
7 | ĐMT BIM | T1 |
|
|
|
|
|
| 25 | 22/110 |
|
| QĐ số 4561/QĐ-BCT ngày 07/12/2017 |
8 | ĐMT Sinenergy Ninh Thuận I | T1 |
|
|
|
|
|
| 63 | 22/110 |
|
| QĐ số 4691/QĐ-BCT ngày 15/12/2017 |
9 | ĐMT Phước Hữu - Điện lực 1 | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 22/110 |
|
| QĐ số 4369/QĐ-BCT ngày 21/11/2017 |
10 | ĐMT BP Solar 1 | T1 |
|
|
|
|
|
| 63 | 22/110 |
|
| QĐ số 07/QĐ-BCT ngày 02/01/2018 |
11 | ĐMT Ninh Phước 6.2 | T1 |
|
|
|
|
|
| 63 | 22/110 |
|
| QĐ số 138/QĐ-BCT ngày 12/01/2017 |
12 | ĐMT CMX Renewable Energy Việt Nam | T1, T2 |
|
|
|
|
|
| 63+40 | 22/110 |
|
| VB 1412/TTg-CN ngày 18/9/2017 |
13 | ĐMT Gelex | T1 |
|
|
|
|
|
| 50 | 22/110 |
|
| QĐ số 4271/QĐ-BCT ngày 14/11/2017 |
14 | NMĐG Win Energy Chính Thắng | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 63 | 22/110 | QĐ số 3947/QĐ-BCT ngày 16/10/2017 |
15 | ĐMT Thuận Nam 19 | T1 |
|
|
|
|
|
| 63 | 22/110 |
|
| QĐ số 4559/QĐ-BCT ngày 07/12/2017 |
16 | NMĐG Trung Nam | T1, T2 |
|
|
|
|
|
| 2x63 | 22/110 |
|
| VB 6324/VPCP-KTN ngày 31/7/2013; VB số 12919/BCT-TCNL ngày 18/12/2015 |
17 | NMĐG Đầm Nại | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 22/110 |
|
| QĐ số 13972/QĐ-BCT ngày 18/12/2015 |
18 | NMĐG Hanbaram | T1, T2 |
|
|
|
| 25+40 | 22/110 |
|
|
|
| QĐ số 13308/QĐ- BCT ngày 04/12/2015 |
19 | NMĐG Phước Minh | T1 |
|
|
|
|
|
| 63 | 22/110 |
|
| QĐ số 1848/QĐ-BCT ngày 23/5/2017 |
Bảng 2.2. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220, 110 kV tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020
TT | Danh mục | Tiết diện tương đương (mm2) | Quy mô | Năm vận hành | Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) |
|
| ||
I | Đường dây 220 kV | ||||||
a) | Xây dựng mới | ||||||
1 | Nha Trang - Tháp Chàm (02 mạch, treo dây trước 01 mạch) |
| ACSR-400 | 2 | 88,06 | 2018 | Đã phê duyệt TKKT |
2 | Nhánh rẽ ĐMT Thiên Tân Solar Ninh Thuận (khách hàng đầu tư) |
| ACSR-400 | 2 | 1,0 | 2018 | Chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm |
3 | Nhánh rẽ ĐMT Phước Thái (EVN làm chủ đầu tư) |
| 2xACSR-330 | 2 | 2,5 | 2018-2020 | Chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Tháp Chàm |
4 | Nhánh rẽ ĐMT Mỹ Sơn - Hoàn Lộc Việt (khách hàng đầu tư) (*) |
| ACSR2x330 | 2 | 8,0 | 2019 | Chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Tháp Chàm - Phước Thái - Vĩnh Tân |
II | Đường dây 110 kV | ||||||
a) | Xây dựng mới | ||||||
1 | Trạm 220 kV Tháp Chàm - Ninh Phước |
| ACSR-300 | 1 | 44,5 | 2019 |
|
2 | Ninh Phước - Phan Rí |
| ACSR-300 | 1 | 22 | 2019 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
3 | Nhánh rẽ trạm 110 kV Thuận Nam |
| ACSR-300 | 2 | 1,5 | 2019 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Phước - Phú Lạc |
4 | Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Du Long |
| 2xACSR-240 | 2 | 1,5 | 2019 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ Trạm 220 kV Tháp Chàm - Cam Thịnh Đông |
5 | Nhánh rẽ Trạm cắt 110 kV Ninh Phước |
| ACSR-300 | 4 | 6 | 2019 | Đồng bộ với các dự án điện gió, điện mặt trời |
6 | Nhánh rẽ trạm 110 kV Mỹ Phong |
| 2xACSR-240 | 2 | 14 | 2020 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Hải - Nam Cam Ranh |
7 | Nhánh rẽ trạm 110 kV KCN Cà Ná 1 |
| ACSR-300 | 2 | 4,5 | 2020 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Phước - Phú Lạc |
b) | Cải tạo, nâng tiết diện dây | ||||||
1 | Tháp Chàm - Ninh Phước | ACSR185/29 | ACSR-300 | 1 | 17 | 2018 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
2 | Ninh Phước - Phú Lạc | ACSR185/29 | ACSR-300 | 1 | 17 | 2018 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
3 | Đa Nhim - Trạm 220 kV Tháp Chàm | ACSR185/29+ ACSR336.4MCM | 2xACSR-240 | 1 | 50,0 | 2020 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
4 | Đa Nhim - Hạ Sông Pha - Ninh Sơn - Tháp Chàm | ACSR185/29+ ACSR336.4MCM | 2ACSR-240 | 1 | 41,8 | 2020 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
c) | Đường dây xây dựng mới do khách hàng đầu tư (đấu nối các dự án điện mặt trời và điện gió) | ||||||
1 | Nhánh rẽ điện mặt trời Mỹ Sơn |
| ACSR-240 | 2 | 9,5 | 2018 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ trạm 220 kV Tháp Chàm - Đa Nhim |
2 | Nhánh rẽ điện mặt trời hồ Bầu Ngứ |
| ACSR-240 | 2 | 1,5 | 2018 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ ĐHN Ninh Thuận 1 - Ninh Phước |
3 | Phước Hữu - Ninh Phước |
| ACSR-400 | 1 | 7,3 | 2019 | Đấu nối ĐMT Phước Hữu |
4 | Kéo dài TC 110 kV trạm 110 kV ĐHN Ninh Thuận 1 |
|
|
|
| 2019 | Đấu nối điện gió Mũi Dinh |
5 | Nhánh rẽ điện mặt trời SP Infra 1 |
| ACSR-300 | 2 | 7,7 | 2019 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ trạm 220 kV Tháp Chàm - Ninh Phước |
6 | Nhánh rẽ điện mặt trời Phước Ninh |
| ACSR-300 | 2 | 0,5 | 2019 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Phước - Phú Lạc |
7 | Nhánh rẽ điện mặt trời BIM |
| ACSR-300 | 2 | 1,0 | 2019 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Phước - Phú Lạc |
8 | Đấu nối ĐMT Sinenergy Ninh Thuận I |
| ACSR-240 | 1 | 6,5 | 2019 | Đấu vào TC 110 kV Trạm cắt 110 kV Ninh Phước |
9 | Đấu nối ĐMT Phước Hữu - Điện lực 1 |
| ACSR-240 | 1 | 5,5 | 2019 | Đấu vào TC 110 kV Trạm cắt 110 kV Ninh Phước |
10 | Đấu nối ĐMT BP Solar 1 |
| ACSR-240 | 1 | 6,8 | 2019 | Đấu vào TC 110 kV Trạm cắt 110 kV Ninh Phước |
11 | Ninh Phước 6.2 - Phước Hữu |
| ACSR-185 | 1 | 2,5 | 2019 | Đấu vào TC 110 kV trạm biến áp nâng ĐMT Phước Hữu |
12 | Nhánh rẽ điện mặt trời CMX Renewable Energy Việt Nam (QĐ số 4223/QĐ-BCT ngày 09/11/2017) |
| ACSR-240 | 2 | 0,1 | 2019 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ trạm 220 kV Tháp Chàm - Đa Nhim |
| ACSR-240 | 2 | 0,5 | 2019 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Tháp Chàm - Đa Nhim | ||
13 | ĐMT Gelex - ĐHN Ninh Thuận 1 |
| ACSR-185 | 1 | 0,1 | 2019 | Đấu nối ĐMT Gelex |
14 | Nhánh rẽ NMĐG Win Energy Chính Thắng |
| ACSR-300 | 2 | 0,1 | 2019- 2020 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Tháp Chàm - Ninh Phước |
15 | Nhánh rẽ ĐMT Thuận Nam 19 |
| ACSR-300 | 2 | 4,0 | 2019 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Phước - Phan Rí |
16 | NMĐG Trung Nam - trạm 220 kV Tháp Chàm |
| ACSR-300 | 2 | 2,0 | 2019-2020 | QĐ số 9504/QĐ-BCT ngày 07/9/2015 |
17 | Nhánh rẽ NMĐG Đầm Nại |
| ACSR-300 | 2 | 0,9 | 2019 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Tháp Chàm - Ninh Hải |
18 | Nhánh rẽ NMĐG Hanbaram |
| ACSR-185 | 2 | 0,75 | 2018 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Hải - Nam Cam Ranh |
| ACSR-185 | 2 | 0,14 | 2018 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ trạm 220 kV Tháp Chàm - TĐ Đa Nhim | ||
19 | Nhánh rẽ NMĐG Phước Minh |
| ACSR-300 | 2 | 1,0 | 2019 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Phước - Phan Rí |
Bảng 2.3. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
TT | Danh mục trạm | Máy | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Ghi chú | ||||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) |
| |||
I | Trạm biến áp 220 kV | ||||||||||||||
a) | Xây dựng mới | ||||||||||||||
1 | Ninh Phước (*) | AT1 |
|
|
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
| Giải tỏa công suất các dự án điện gió và điện mặt trời |
AT2 |
|
|
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
| |||
2 | Cà Ná (*) | AT1 |
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đồng bộ KCN Cà Ná |
AT2 |
|
|
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
| |||
b) | Mở rộng, nâng quy mô công suất | ||||||||||||||
1 | Tháp Chàm (*) | AT1 | 125 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
| 250 | 220/110 | Giải tỏa công suất các dự án điện gió và điện mặt trời |
AT2 | 125 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
| 250 | 220/110 | |||
II | Trạm biến áp 110 kV | ||||||||||||||
a | Xây dựng mới | ||||||||||||||
1 | Titan | T1 |
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
b | Mở rộng, nâng quy mô công suất | ||||||||||||||
1 | Tháp Chàm | T1 | 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 | 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 | |||
2 | Ninh Hải | T1 | 25 | 110/22 |
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
T2 | 25 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3 | Mỹ Phong | T1 | 25 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
| ||
4 | Ninh Phước | T1 | 25 | 110/22 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
T2 | 25 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
5 | Ninh Thuận 1 | T1 | 25 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
| ||
6 | KCN Cà Ná 1 | T1 | 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2.4. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220, 110 kV tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
TT | Danh mục | Tiết diện tương đương (mm2) | Quy mô | Năm vận hành | Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) |
|
| ||
I | Đường dây 220 kV | ||||||
a) | Xây dựng mới | ||||||
1 | Vĩnh Tân - Cà Ná (*) |
| 2xACSR-500 | 2 | 14 | 2022 | Đồng bộ với NM thép Cà Ná - Ninh Thuận |
2 | Nhánh rẽ Trạm biến áp 220 kV Ninh Phước (*) |
| 2xACSR-330 | 4 | 4,5 | 2020 | Chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Tháp Chàm |
b) | Cải tạo, nâng tiết diện dây | ||||||
1 | Nha Trang - Tháp Chàm |
| ACSR-400 | 2 | 57 | 2025 | Treo dây mạch 2 |
II | Đường dây 110 kV | ||||||
a) | Xây dựng mới | ||||||
1 | Nhánh rẽ trạm 110 kV Titan |
| ACSR-300 | 2 | 1,5 | 2022 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Tháp Chàm - Ninh Thuận 1 |
b) | Cải tạo, nâng tiết diện dây | ||||||
1 | Trạm 220 kV Tháp Chàm - Ninh Hải - Nam Cam Ranh | ACSR185/29+ ACSR336.4MCM | 2xACSR-240 | 1 | 36 | 2021 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
2 | Trạm 220 kV Tháp Chàm - Cam Thịnh Đông | ACKP-150/24 | 2xACSR-240 | 1 | 35,5 | 2025 | Cải tạo, nâng khả năng tải |
Ghi chú: (*) Trong quá trình thực hiện các công trình sẽ phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ để được phê duyệt điều chỉnh vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
Bảng 2.5. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ áp tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025
TT | Hạng mục | Đơn vị | Giai đoạn 2016-2020 | Giai đoạn 2021-2025 |
1 | Trạm biến áp phân phối |
|
|
|
a) | Xây dựng mới | trạm/kVA | 558 / 126.385 | 586 / 189.056 |
b) | Cải tạo | trạm/kVA | 78 / 14.881 | 87 / 15.588 |
2 | Đường dây trung áp |
|
|
|
a) | Xây dựng mới | km | 347,6 | 170,9 |
b) | Cải tạo | km | 260,0 | 139,1 |
PHỤ LỤC 3:DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 667/QĐ-BCT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1. Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220-110 kV tỉnh Ninh Thuận
TT | Danh mục | Tiết diện tương đương (mm2) | Quy mô | Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) |
| ||
I | Đường dây 110 kV xây dựng mới | |||||
a) | Giai đoạn 2026 - 2030 | |||||
1 | Nhánh rẽ trạm 110 kV Bác Ái |
| 2xACSR-240 | 2 | 25 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Đa Nhim - Trạm 220 kV Tháp Chàm |
2 | Nhánh rẽ trạm 110 kV Thuận Bắc |
| 2xACSR-240 | 2 | 1,5 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ninh Hải - Nam Cam Ranh |
b) | Giai đoạn 2031 - 2035 | |||||
1 | Nhánh rẽ trạm 110 kV Quảng Sơn |
| 2xACSR-240 | 2 | 5.5 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Tháp Chàm - Ninh Sơn |
2 | Trạm 220 kV Tháp Chàm - Ninh Hải |
| ACSR-240 | 1 | 28 | Đảm bảo N-1 |
3 | Nhánh rẽ trạm 110 kV Thuận Bắc |
| 2xACSR-240 | 2 | 3 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ Trạm 220kV Tháp Chàm - Cam Ranh |
Bảng 3.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2026-2035
TT | Tên công trình | Máy | Năm 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 | Giai đoạn 2031 - 2035 | Ghi chú | ||
XDM | NCS | XDM | NCS |
| ||||
I | Trạm biến áp 110 kV | |||||||
1 | Bác Ái | T1 |
| 25 |
|
|
|
|
2 | Thuận Bắc | T1 |
| 25 |
|
|
|
|
3 | Thuận Nam | T2 |
|
| 63 |
|
| Lắp máy 2 |
4 | Quảng Sơn | T1 |
|
|
| 40 |
|
|
5 | Ninh Phước | T2 |
|
|
|
| 63 | Lắp máy 2 |
6 | Titan | T2 |
|
|
|
| 63 | Lắp máy 2 |
7 | Ninh Hải | T2 |
|
|
|
| 40 | Lắp máy 2 |
8 | Ninh Sơn | T2 |
|
|
|
| 40 | Lắp máy 2 |
9 | KCN Du Long | T2 |
|
|
|
| 40 | Lắp máy 2 |
10 | Thuận Bắc | T2 |
|
|
|
| 40 | Lắp máy 2 |
PHỤ LỤC 4:DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH NINH THUẬN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 667/QĐ-BCT ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | TÊN BẢN VẼ | KÍ HIỆU |
1 | Bản đồ lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 | 516004Q-DD-01 |
2 | Bản đồ lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Ninh Thuận đến năm 2035 | 516004Q-ĐD-02 |
3 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220-110 kV tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 | 516004Q-ĐD-05 |
4 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220-110 kV tỉnh Ninh Thuận đến năm 2035 | 516004Q-ĐD-07 |
5 | Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 | 516004Q-ĐD-08 |