Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 94/2012/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
12/11/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 94/2012/NĐ-CP

Cấp tối đa 1 GPKD bán lẻ rượu/1000 dân tại quận, huyện
Ngày 12/11/2012, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 94/2012/NĐ-CP về sản xuất kinh doanh rượu nhằm kiểm soát chặt chẽ các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh rượu trong nước, trong đó, tiêu biểu là các quy định về kiểm soát số lượng giấy phép kinh doanh (GPKD) rượu.
Theo đó, Chính phủ quy định số lượng GPKD bán lẻ sản phẩm rượu tại cửa hàng bán lẻ trên địa bàn một quận, huyện, thị xã được xác định theo nguyên tắc không quá 01 giấy phép/1.000 dân và phù hợp theo quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu; số lượng GPKD phân phối sản phẩm rượu cũng được xác định theo số dân cả nước theo nguyên tắc không quá 01 GPKD/400.000 dân; còn số lượng GPKD bán buôn sản phẩm rượu được xác dịnh trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá 01 GPKD/100.000 dân.
Hàng năm, căn cứ vào tình hình biến động dân số từng thời kỳ, cơ quan có thẩm quyền phải công bố số lượng GPKD đang còn hiệu lực và số lượng còn lại chưa được cấp (nếu có).
Bên cạnh đó, Chính phủ cũng yêu cầu kể từ ngày 01/01/2014, tất cả sản phẩm rượu sản xuất và nhập khẩu để tiêu thụ trong nước phải dán tem trên bao bì sản phẩm theo quy định của Bộ Tài chính (trừ trường hợp sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu chế biến lại rượu). Tem sản phẩm rượu chỉ được cấp cho các tổ chức, cá nhân có Giấy phép sản xuất rượu, GPKD phân phối sản phẩm rượu.
Nghị đinh này thay thế Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/04/2008, và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013.

Xem chi tiết Nghị định 94/2012/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013

Tải Nghị định 94/2012/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 94/2012/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 94/2012/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 94/2012/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 94/2012/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2012

NGHỊ ĐỊNH

VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH RƯỢU

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Chính phủ ban hành Nghị định về sản xuất, kinh doanh rượu,

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về sản xuất, kinh doanh sản phẩm rượu và cồn thực phẩm bao gồm: Đầu tư, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất, kinh doanh sản phẩm rượu và cồn thực phẩm.

Sản phẩm rượu và cồn thực phẩm (để sản xuất rượu) trong Nghị định này được gọi chung là rượu.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất, kinh doanh rượu trên lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại - Việt Nam chịu sự điều chỉnh của Nghị định này và các văn bản pháp luật khác liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. “Sản phẩm rượu” là đồ uống có cồn thực phẩm. Sản phẩm rượu được sản xuất từ quá trình lên men (có hoặc không chưng cất) từ tinh bột của các loại ngũ cốc, dịch đường của cây và hoa quả hoặc được pha chế từ cồn thực phẩm (Ethanol).

Đang theo dõi

2. “Cồn thực phẩm” là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H5OH và có tên khoa học theo danh pháp quốc tế IUPAC là Ethanol, đạt tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm.

Đang theo dõi

3. “Sản xuất rượu thủ công” là hoạt động sản xuất rượu bằng dụng cụ truyền thống như nồi (kháp) đồng, ống dẫn hơi rượu, bồn lạnh... quy mô nhỏ do hộ gia đình hoặc tổ chức, cá nhân thực hiện.

Đang theo dõi

4. “Sản xuất rượu công nghiệp” là hoạt động sản xuất rượu trên dây chuyền máy móc, thiết bị công nghiệp.

Đang theo dõi

5. “Rượu thuốc” là rượu được pha chế, ngâm với nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật và/hoặc thực vật và/hoặc khoáng chất để hỗ trợ chữa bệnh, hỗ trợ chức năng của cơ thể con người và tăng cường sức khỏe.

Đang theo dõi

6. “Rượu bán thành phẩm” là rượu chưa được hoàn thiện, cần thêm một số công đoạn sản xuất, ví dụ như: Lọc, phối chế, đóng chai, dán nhãn... để trở thành sản phẩm rượu hoàn chỉnh.

Đang theo dõi

7. “Phân phối sản phẩm rượu” là hoạt động mua sản phẩm rượu trực tiếp từ tổ chức, cá nhân sản xuất rượu, thương nhân nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài để bán cho các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.

Đang theo dõi

8. “Bán buôn sản phẩm rượu” là hoạt động mua sản phẩm rượu từ thương nhân phân phối sản phẩm rượu, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu, để bán cho các thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu.

Đang theo dõi

9. “Bán lẻ sản phẩm rượu” là hoạt động mua rượu từ thương nhân bán buôn sản phẩm rượu để bán trực tiếp cho người tiêu dùng.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc quản lý sản xuất, kinh doanh rượu

Đang theo dõi

1. Rượu thuộc nhóm hàng hóa nhà nước hạn chế kinh doanh. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm rượu (phân phối, bán buôn, bán lẻ) phải có giấy phép, trừ trường hợp sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

Đang theo dõi

2. Mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu phải tuân thủ quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

3. Nhà nước thống nhất quản lý đối với hoạt động đầu tư, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh, ghi nhãn, quảng cáo, chất lượng, an toàn thực phẩm, môi trường, phòng, chống cháy nổ trong sản xuất, kinh doanh rượu và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất, kinh doanh rượu.

Đang theo dõi

4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh rượu thuốc ngoài việc thực hiện các quy định của Nghị định này phải thực hiện các quy định khác liên quan.

Đang theo dõi

Điều 5. Quy hoạch sản xuất rượu

Đang theo dõi

1. Quy hoạch sản xuất rượu là quy hoạch ngành nằm trong Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát, được lập cho giai đoạn 10 năm và xét đến 10 năm tiếp theo.

Đang theo dõi

2. Bộ Công Thương chủ trì tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát, trong đó có Quy hoạch sản xuất rượu trên phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

3. Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát đã được Bộ Công Thương phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát trên địa bàn, trong đó có Quy hoạch sản xuất rượu và làng nghề sản xuất rượu.

Đang theo dõi

4. Việc lập, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 6. Công nhận làng nghề sản xuất rượu thủ công

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận làng nghề sản xuất rượu trên địa bàn theo các quy định hiện hành về công nhận làng nghề, đảm bảo các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Làng nghề sản xuất rượu nằm trong Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát trên địa bàn.

Đang theo dõi

2. Làng nghề phải xây dựng và áp dụng quy trình sản xuất chung đối với rượu mang thương hiệu làng nghề.

Đang theo dõi

3. Sản phẩm rượu đảm bảo các điều kiện về chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa áp dụng cho mọi thành viên hoạt động sản xuất rượu trong khu vực làng nghề.

Đang theo dõi

4. Đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ áp dụng cho mọi thành viên hoạt động sản xuất rượu trong khu vực làng nghề.

Đang theo dõi

5. Các làng nghề sản xuất rượu được công nhận có trách nhiệm xây dựng, bảo tồn và phát triển thương hiệu làng nghề.

Đang theo dõi

Chương 2.

SẢN XUẤT RƯỢU

Đang theo dõi

Điều 7. Đầu tư sản xuất rượu công nghiệp

Đang theo dõi

1. Đầu tư sản xuất rượu phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Chủ đầu tư dự án sản xuất rượu có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, chất lượng, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ và các quy định pháp luật khác liên quan.

Đang theo dõi

Điều 8. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp

Điều kiện cấp Giấy phép sảm xuất rượu công nghiệp bao gồm:

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.

Đang theo dõi

2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.

Đang theo dõi

4. Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

5. Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.

Đang theo dõi

6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.

Đang theo dõi

7. Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.

Đang theo dõi

Điều 9. Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp

Doanh nghiệp chỉ được quyền hoạt động sản xuất, kinh doanh kể từ ngày được cấp giấy phép.

Đang theo dõi

2. Thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp:

Đang theo dõi

a) Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên.

Đang theo dõi

b) Sở Công Thương địa phương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu tại địa phương có quy mô dưới 03 triệu lít/năm.

Đang theo dõi

3. Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể về hồ sơ cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.

Đang theo dõi

4. Trình tự thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Đang theo dõi

b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

Đang theo dõi

5. Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có thời hạn 15 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, doanh nghiệp sản xuất rượu phải có văn bản đề nghị cấp lại giấy phép gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép để xem xét cấp lại.

Đang theo dõi

6. Bộ Công Thương hướng dẫn các trường hợp và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp

Ngoài các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp còn có các quyền và nghĩa vụ sau:

Đang theo dõi

1. Đào tạo nhân viên về an toàn phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm theo quy định.

Đang theo dõi

2. Tuân thủ chặt chẽ các quy định về chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

3. Thực hiện trách nhiệm cung cấp thông tin về sản phẩm rượu theo đúng hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng, 01 năm tình hình kinh doanh theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.

Đang theo dõi

5. Tổ chức việc kiểm tra sức khoẻ định kỳ 12 tháng 1 lần cho người lao động. Đối với người lao động trực tiếp sản xuất rượu, phải đảm bảo sức khỏe và không mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

6. Được tổ chức phân phối, bán buôn rượu do doanh nghiệp sản xuất, chỉ được phép bán lẻ sản phẩm rượu trực tiếp tại hệ thống cửa hàng trực thuộc của doanh nghiệp theo đúng quy định mà không phải đề nghị cấp giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu.

Đang theo dõi

7. Được phân phối rượu do doanh nghiệp sản xuất ra (trực tiếp hoặc thông qua công ty thành viên, chi nhánh trực thuộc) để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn sản phẩm rượu.

Đang theo dõi

8. Được nhập khẩu cồn thực phẩm, rượu bán thành phẩm và phụ liệu để pha chế thành rượu thành phẩm hoặc nhập khẩu ủy thác cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp khác.

Đang theo dõi

9. Nộp phí và lệ phí cấp Giấp phép sản xuất rượu công nghiệp theo quy định của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 11. Sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Đang theo dõi

1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:

Đang theo dõi

a) Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;

Đang theo dõi

b) Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

2. Thẩm quyền cấp Giấy phép: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công Thương (sau đây gọi chung là Phòng Công Thương) thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.

Đang theo dõi

3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Đang theo dõi

b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

Đang theo dõi

4. Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có thời hạn 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phải có văn bản đề nghị cấp lại giấy phép gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép để xem xét cấp lại.

Đang theo dõi

5. Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.

Đang theo dõi

6. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.

Ngoài các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công có các quyền và nghĩa vụ sau:

Đang theo dõi

a) Được tham gia hiệp hội làng nghề sản xuất rượu nếu thuộc địa phận có làng nghề;

Đang theo dõi

b) Được tổ chức phân phối, bán buôn rượu do tổ chức, cá nhân sản xuất, chỉ được phép bán lẻ sản phẩm rượu trực tiếp tại hệ thống cửa hàng trực thuộc của tổ chức, cá nhân theo đúng quy định mà không phải đề nghị cấp giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu;

Đang theo dõi

c) Được phân phối rượu do tổ chức, cá nhân sản xuất ra để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn sản phẩm rượu;

Đang theo dõi

d) Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công không được nhập khẩu sản phẩm rượu, rượu bán thành phẩm, cồn thực phẩm và phụ liệu rượu để pha chế thành rượu thành phẩm;

Đang theo dõi

đ) Nộp phí và lệ phí cấp Giấp phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 12. Sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu phải đăng ký với chính quyền địa phương tại nơi sản xuất.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đạt cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu là cơ quan để các tổ chức, cá nhân đến đăng ký sản xuất rượu.

Đang theo dõi

3. Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu phải đăng ký lại với chính quyền địa phương tại nơi sản xuất.

Đang theo dõi

4. Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu chịu trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu do mình sản xuất.

Đang theo dõi

5. Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

Đang theo dõi

6. Quyền và nghĩa vụ đối với tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

Ngoài các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại có các quyền và nghĩa vụ sau:

Đang theo dõi

a) Không bắt buộc phải công bố chất lượng hàng hóa, đăng ký nhãn hàng hóa và không phải dán tem;

Đang theo dõi

b) Trong quá trình vận chuyển đến nơi tiêu thụ tổ chức, cá nhân chỉ cần xuất trình hợp đồng mua bán rượu cho các cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị kiểm tra;

Đang theo dõi

c) Phải đăng ký sản xuất rượu thủ công với chính quyền địa phương và đề nghị chính quyền địa phương xác nhận việc sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

d) Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại chỉ được bán rượu do mình sản xuất ra cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu. Trong trường hợp không bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu thì phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này;

Đang theo dõi

đ) Chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

Điều 13. Chất lượng và an toàn thực phẩm

Đang theo dõi

1. Sản phẩm rượu là sản phẩm hàng hóa bắt buộc phải đăng ký bản công bố hợp quy.

Đang theo dõi

2. Thủ tục đăng ký bản công bố hợp quy theo quy định của Luật an toàn thực phẩm, Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác liên quan.

Đang theo dõi

Điều 14. Nhãn hàng hóa sản phẩm rượu

Đang theo dõi

1. Sản phẩm rượu chỉ được tiêu thụ tại Việt Nam khi có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại Điều 12 của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Sản phẩm rượu tiêu thụ tại Việt Nam phải thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa thực phẩm.

Đang theo dõi

3. Đối với rượu sản xuất để xuất khẩu thì thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo yêu cầu của nước nhập khẩu với điều kiện những yêu cầu này không làm sai lệch bản chất của hàng hóa, không vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước nhập khẩu.

Đang theo dõi

Điều 15. Tem sản phẩm rượu

Đang theo dõi

1. Sản phẩm rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước và sản phẩm rượu nhập khẩu để tiêu thụ tại Việt Nam phải dán tem trên bao bì sản phẩm theo quy định của Bộ Tài chính (trừ trường hợp sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu).

Đang theo dõi

2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 sản phẩm rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước lưu hành trên thị trường phải được dán tem.

Đang theo dõi

3. Bộ Tài chính quy định việc in, ban hành tem và quản lý sử dụng tem sản phẩm rượu tiêu thụ trong nước và tem sản phẩm rượu nhập khẩu.

Đang theo dõi

4. Tem sản phẩm rượu sản xuất, nhập khẩu để tiêu thụ trong nước chỉ được cấp cho các tổ chức, cá nhân có Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu.

Đang theo dõi

5. Sản phẩm rượu sản xuất để xuất khẩu, chào hàng, triển lãm ở nước ngoài thực hiện dán tem theo quy định của nước nhập khẩu.

Đang theo dõi

Điều 16. Trách nhiệm cung cấp thông tin về sản phẩm rượu

Đang theo dõi

1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh rượu có trách nhiệm cung cấp thông tin về sản phẩm rượu của mình theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Thông tin về sản phẩm rượu phải nêu rõ thành phần, hàm lượng, tác hại của việc lạm dụng rượu.

Đang theo dõi

3. Việc quảng cáo sản phẩm rượu phải theo quy định của pháp luật hiện hành về quảng cáo.

Đang theo dõi

Chương 3.

KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU

Đang theo dõi

Điều 17. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu

Đang theo dõi

1. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu bao gồm:

Đang theo dõi

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;

Đang theo dõi

b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

Đang theo dõi

c) Có hệ thống phân phối sản phẩm rượu trên địa bàn từ 06 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh phải có từ 03 thương nhân bán buôn sản phẩm rượu trở lên);

Đang theo dõi

d) Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm rượu khác;

Đang theo dõi

đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 300 m trở lên hoặc khối tích phải từ 1000 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;

Đang theo dõi

e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 03 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;

Đang theo dõi

g) Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01 tỷ Việt Nam đồng trở lên);

Đang theo dõi

h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

i) Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu bao gồm:

Đang theo dõi

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;

Đang theo dõi

b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

Đang theo dõi

c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);

Đang theo dõi

d) Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;

Đang theo dõi

đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;

Đang theo dõi

e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;

Đang theo dõi

g) Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);

Đang theo dõi

h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

i) Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;

Đang theo dõi

b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;

Đang theo dõi

c) Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;

Đang theo dõi

d) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;

Đang theo dõi

đ) Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

e) Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;

Đang theo dõi

g) Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 18. Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu

Đang theo dõi

1. Số lượng Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu được xác định trên nguyên tắc sau:

Đang theo dõi

a) Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu được xác định theo số dân trên cả nước theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu trên bốn trăm nghìn (400.000) dân;

Đang theo dõi

b) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một trăm nghìn (100.000) dân;

Đang theo dõi

c) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu tại cửa hàng bán lẻ trên địa bàn một quận, huyện, thị xã (sau đây gọi chung là huyện) được xác định theo nguyên tắc không quá một (01) giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên một nghìn (1.000) dân và phù hợp theo quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.

Đang theo dõi

2. Hàng năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, căn cứ vào tình hình biến động dân số từng thời kỳ, cơ quan có thẩm quyền công bố số lượng Giấy phép kinh doanh (phân phối, bán buôn, bán lẻ) sản phẩm rượu phải công bố số lượng giấy phép đang còn hiệu lực và số lượng giấy phép còn lại chưa được cấp (nếu có) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều này:

Đang theo dõi

a) Bộ Công Thương công bố số lượng Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu tối đa trên toàn quốc (số lượng giấy phép đang còn hiệu lực và số lượng giấy phép còn lại chưa được cấp (nếu có)) trước ngày 31 tháng 12 hàng năm;

Đang theo dõi

b) Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh công bố và gửi báo cáo về Bộ Công Thương số lượng Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu tối đa trên địa bàn tỉnh, số lượng Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu tối đa trên địa bàn mỗi huyện trong tỉnh (số lượng giấy phép đang còn hiệu lực và số lượng giấy phép còn lại chưa được cấp (nếu có)) trước ngày 31 tháng 12 hàng năm;

Đang theo dõi

c) Phòng Công Thương hoặc phòng Kinh tế hạ tầng (sau đây gọi chung là Phòng Công Thương) trên địa bàn huyện công bố và gửi báo cáo về Sở Công Thương số lượng Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu tối đa trên địa bàn huyện (số lượng giấy phép đang còn hiệu lực và số lượng giấy phép còn lại chưa được cấp (nếu có)) trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Đang theo dõi

3. Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn và bán lẻ sản phẩm rượu được cấp trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên: cấp phép kinh doanh sản phẩm rượu cho những, thương nhân kinh doanh sản phẩm rượu xin cấp lại giấy phép do hết hạn nếu bảo đảm điều kiện theo quy định, không vi phạm pháp luật; xem xét để tiếp tục cấp phép cho những thương nhân mới nếu bảo đảm đầy đủ điều kiện theo quy định, hồ sơ của thương nhân được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước sẽ được xét cấp trước, số lượng giấy phép cấp không được vượt quá số lượng giấy phép đã được công bố.

Đang theo dõi

4. Thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu

Đang theo dõi

a) Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu;

Đang theo dõi

b) Sở Công Thương địa phương là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu;

Đang theo dõi

c) Phòng Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.

Đang theo dõi

5. Trình tự thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu cho thương nhân theo hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

Đang theo dõi

b) Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về công thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.

Đang theo dõi

6. Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn và bán lẻ sản phẩm rượu có giá trị tăng thời kỳ 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấp phép 30 ngày, thương nhân muốn tiếp tục kinh doanh sản phẩm rượu phải có văn bản đề nghị cấp lại giấy phép gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép để xem xét cấp lại theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

7. Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn và bán lẻ sản phẩm rượu.

Đang theo dõi

8. Mỗi thương nhân chỉ được cấp một loại giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu. Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh sản phẩm rượu

Đang theo dõi

1. Mua sản phẩm rượu có nguồn gốc hợp pháp.

Đang theo dõi

2. Tổ chức lưu thông, tiêu thụ sản phẩm rượu trên thị trường theo Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu được cấp.

Đang theo dõi

3. Thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm rượu chỉ được bán sản phẩm rượu cho các thương nhân có Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu thuộc hệ thống phân phối của mình trong phạm vi địa bàn được cấp phép.

Đang theo dõi

4. Thương nhân phân phối sản phẩm rượu được mua sản phẩm rượu từ tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc thương nhân phân phối sản phẩm rượu khác hoặc thương nhân nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài để bán cho các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu hoặc trực tiếp tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các cửa hàng trực thuộc của thương nhân trên phạm vi địa bàn được cấp phép.

Đang theo dõi

5. Thương nhân bán buôn sản phẩm rượu được mua sản phẩm rượu từ tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu để bán cho các thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu hoặc trực tiếp tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các cửa hàng trực thuộc của thương nhân trên phạm vi địa bàn tỉnh.

Đang theo dõi

6. Thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu được mua sản phẩm rượu từ thương nhân bán buôn sản phẩm rượu để bán tại địa điểm được cấp phép.

Đang theo dõi

7. Thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu không được bán sản phẩm rượu cho người dưới 18 tuổi.

Đang theo dõi

8. Thương nhân kinh doanh sản phẩm rượu phải niêm yết bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp và chủng loại, giá cả các loại sản phẩm rượu thương nhân đang kinh doanh tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của thương nhân.

Đang theo dõi

9. Các thương nhân kinh doanh sản phẩm rượu phải có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng kinh doanh mua bán sản phẩm rượu.

Đang theo dõi

10. Thương nhân kinh doanh sản phẩm rượu phải có nghĩa vụ báo cáo và đăng ký hệ thống phân phối với cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Đang theo dõi

11. Báo cáo định kỳ tình hình kinh doanh theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu cho thương nhân theo đúng quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 20. Nhập khẩu rượu

Đang theo dõi

1. Rượu nhập khẩu bao gồm rượu thành phẩm đóng chai, hộp, thùng... để tiêu thụ ngay và rượu dưới dạng bán thành phẩm và phụ liệu dùng để pha chế thành rượu thành phẩm tại Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Rượu nhập khẩu phải có chứng từ nhập khẩu hợp pháp theo quy định hiện hành và thực hiện quy định về dán tem rượu nhập khẩu theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Rượu nhập khẩu phải ghi nhãn hàng hóa theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

4. Chỉ có doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu mới được nhập khẩu trực tiếp rượu và phải chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm của rượu nhập khẩu. Doanh nghiệp nhập khẩu rượu bán thành phẩm và phụ liệu dùng để pha chế thành rượu thành phẩm chỉ được bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu.

Đang theo dõi

5. Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp được phép nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu rượu bán thành phẩm và phụ liệu để pha chế thành rượu thành phẩm.

Đang theo dõi

6. Rượu nhập khẩu phải được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước khi nhập khẩu và phải được cấp “Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu” đối với từng lô hàng theo các quy định hiện hành.

Đang theo dõi

7. Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế. Ngoài các chứng từ xuất trình cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu theo quy định, thương nhân nhập khẩu phải xuất trình thêm Giấy chỉ định hoặc ủy quyền là phân phối, nhà nhập khẩu của chính hãng sản xuất, kinh doanh hoặc hợp đồng đại lý của hãng sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó.

Đang theo dõi

Điều 21. Phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại

Đang theo dõi

1. Rượu giả, rượu không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định đều bị tịch thu để tiêu huỷ. Rượu lậu bị tịch thu và xử lý theo quy định của pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh sản phẩm rượu, có nghĩa vụ tham gia phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong công tác phòng, chống buôn lậu sản phẩm rượu, sản xuất, kinh doanh sản phẩm rượu giả và gian lận thương mại.

Đang theo dõi

Chương 4.

VI PHẠM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 22. Các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh rượu

Đang theo dõi

1. Sản xuất, kinh doanh rượu không có Giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Đang theo dõi

2. Sản xuất, mua bán, tiêu thụ sản phẩm rượu nhập lậu, rượu giả, rượu nhái nhãn mác, kiểu dáng, không đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng theo các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Sản xuất rượu vượt trên năng lực sản xuất quy định trong giấy phép.

Đang theo dõi

4. Dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu không có nguồn gốc hợp pháp.

Đang theo dõi

5. Lưu thông, tiêu thụ các sản phẩm rượu không ghi nhãn bao bì hoặc ghi nhãn không đúng quy định, không đăng ký bản công bố hợp quy, không dán tem theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Kinh doanh sản phẩm rượu không đúng đối tượng, địa điểm, nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu được cấp.

Đang theo dõi

7. Kinh doanh sản phẩm rượu khi Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu đã hết hiệu lực.

Đang theo dõi

8. Giả mạo, tẩy xoá, sửa chữa, cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng, mua bán Giấy phép sản xuất, kinh doanh rượu.

Đang theo dõi

9. Kinh doanh sản phẩm rượu tại các địa điểm cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

10. Kinh doanh không có hợp đồng hoặc không thực hiện đúng cam kết đã ghi trong hợp đồng.

Đang theo dõi

11. Bán lẻ sản phẩm rượu bằng máy bán hàng tự động.

Đang theo dõi

12. Bán sản phẩm rượu cho người dưới 18 tuổi, bán qua mạng internet.

Đang theo dõi

13. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh rượu không báo cáo hoặc báo cáo không đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

14. Quảng cáo, khuyến mại sản phẩm rượu trái quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

15. Tài trợ các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao, vui chơi giải trí, các hoạt động chăm sóc sức khỏe và các hoạt động xã hội khác có gắn với việc quảng cáo các sản phẩm rượu.

Đang theo dõi

16. Dùng sản phẩm rượu làm giải thưởng cho các cuộc thi, trừ các cuộc thi về sản phẩm rượu.

Đang theo dõi

17. Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 23. Thu hồi Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu

Tổ chức, cá nhân sẽ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu trong trường hợp vi phạm điều kiện về sản xuất, kinh doanh rượu và vi phạm khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 24. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh rượu tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương 5.

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Công Thương

Đang theo dõi

1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu.

Đang theo dõi

2. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương kiểm soát, quản lý việc sản xuất, kinh doanh rượu thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát.

Đang theo dõi

3. Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với ngành rượu trong đầu tư xây dựng theo các quy định của pháp luật và của Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Quản lý an toàn thực phẩm đối với rượu theo đúng các quy định của Luật an toàn thực phẩm.

Đang theo dõi

5. Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu, Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.

Đang theo dõi

6. Thanh tra, kiểm tra, các cơ sở sản xuất, kinh doanh rượu về việc chấp hành Quy hoạch sản xuất rượu, chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường; giải quyết các khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu.

Đang theo dõi

7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan tổ chức kiểm tra, phát hiện và xử lý đối với các vi phạm về kinh doanh rượu khác.

Đang theo dõi

8. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước tổ chức tịch thu, xử lý đối với rượu nhập lậu, rượu giả, rượu không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, hết thời hạn sử dụng hoặc các sản phẩm rượu mang nhãn hàng hóa không hợp pháp, không ghi nhãn bao bì, không dán tem theo quy định.

Đang theo dõi

9. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành xây dựng, ban hành các quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh rượu thuốc.

Đang theo dõi

10. Chủ trì, phối hợp thanh tra kiểm tra, tổ chức tuyên truyền, phổ biến việc thực hiện Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

Đang theo dõi

1. Chủ trì, phối hợp các Bộ, ngành liên quan quy định việc in, ban hành tem dán tem và quản lý sử dụng tem đối với sản phẩm rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước và rượu nhập khẩu.

Đang theo dõi

2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các Bộ, ngành liên quan ban hành quy định về thu phí và lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu và Giấy phép kinh doanh rượu.

Đang theo dõi

Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Y tế

Đang theo dõi

1. Chủ trì soạn thảo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành các văn bản pháp luật về an toàn thực phẩm, phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về an toàn thực phẩm, phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu.

Đang theo dõi

3. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc phát hiện, kiểm tra xử lý các cơ sở sản xuất rượu giả, rượu lậu, rượu không đảm bảo an toàn thực phẩm.

Đang theo dõi

Điều 28. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi quyền hạn của mình và theo sự phân công của Chính phủ có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động sản xuất và kinh doanh rượu, tuyên truyền, phổ biến việc thực hiện Nghị định sản xuất, kinh doanh rượu.

Đang theo dõi

Điều 29. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đang theo dõi

1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành rượu trên địa bàn thuộc địa phương. Chịu trách nhiệm quản lý và giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của địa phương.

Đang theo dõi

2. Lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát trên địa bàn, trong đó có Quy hoạch sản xuất rượu, làng nghề sản xuất rượu; thẩm định, quyết định công nhận làng nghề sản xuất rượu.

Đang theo dõi

3. Chỉ đạo Sở Công Thương xây dựng quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.

Đang theo dõi

4. Chỉ đạo các cơ sở sản xuất rượu của địa phương thực hiện theo đúng Quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm đúng mục tiêu và định hướng phát triển đã đề ra.

Đang theo dõi

5. Kiểm tra hoạt động sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, tiêu thụ rượu trên địa bàn.

Đang theo dõi

6. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch, chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, an toàn lao động, môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất rượu và xử lý những vi phạm theo quy định của pháp luật trên địa bàn.

Đang theo dõi

7. Tổ chức thực hiện và tuyên truyền, giáo dục nhân dân trong việc thực hiện sản xuất rượu thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát và quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

8. Tuyên truyền, giáo dục để nhân dân nâng cao nhận thức về nguy cơ, tác hại của việc lạm dụng rượu và sử dụng rượu với hàm lượng các thành phần độc tố cao, dần dần thay thế bằng các loại rượu chất lượng cao, đạt chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định.

Đang theo dõi

9. Chỉ đạo chính quyền địa phương các cấp làm rõ nguyên nhân khi xảy ra ngộ độc rượu trên địa bàn, có các biện pháp xử lý theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

Chương 6.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 30. Điều khoản chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấp phép sản xuất rượu, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu mà vẫn còn thời hạn thì không phải xin cấp lại giấy phép. Hết thời hạn trong giấy phép phải làm thủ tục xin cấp giấy phép theo các quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Đối với tổ chức, cá nhân chưa được cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu phải làm thủ tục cấp phép theo các quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 31. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Đang theo dõi

2. Trong thời gian sáu (06) tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực các cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 công bố xong số lượng giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu.

Đang theo dõi

3. Bãi bỏ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

Đang theo dõi

Điều 32. Tổ chức thực hiện và trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 94/2012/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Quốc hội

03

Luật An toàn thực phẩm của Quốc hội, số 55/2010/QH12

04

Nghị định 40/2008/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu

05

Nghị định 105/2017/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh rượu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×