Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Lê Mạnh Hùng; Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/08/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về công khai giá cước vận tải bằng xe ô tô - Ngày 27/8/2010, liên Bộ Tài chính-Giao thông vận tải ban hành Thông tư số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. Thông tư này hướng dẫn về kê khai giá cước, niêm yết giá cước vận tải bằng xe ô tô; giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quản lý và thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Theo Thông tư này, kê khai giá cước vận tải bằng xe ô tô (bao gồm kê khai lần đầu và kê khai lại) là việc đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện công khai giá cước vận tải bằng xe ô tô do đơn vị cung cấp theo từng loại hình vận tải với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận kê khai; đơn vị kinh doanh vận tải có trụ sở đóng tại địa phương nào thì thực hiện kê khai giá cước với cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai tại địa phương đó. Tất cả các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải thực hiện niêm yết giá cước (công khai giá cước với khách hàng); việc niêm yết giá cước vận tải được thực hiện theo các hình thức: thông báo công khai tại nơi bán vé, nơi giao dịch, mặt ngoài hoặc bên trong phương tiện, thuận tiện cho việc quan sát của khách hàng; khuyến khích đơn vị thông báo giá cước vận tải trên các phương tiện thông tin đại chúng. Đối với vận tải hành khách theo tuyến cố định bắt buộc phải niêm yết giá cước tại nơi bán vé, ở mặt ngoài thành xe phía bên trái gần cánh cửa trước và bên trong xe nơi hành khách dễ quan sát; đối với vận tải hành khách bằng xe buýt bắt buộc phải niêm yết giá cước ở mặt ngoài thành xe phía bên trái gần cánh cửa trước và bên trong xe nơi hành khách dễ quan sát; đối với vận tải hành khách bằng taxi bắt buộc phải niêm yết giá cước ở mặt ngoài cánh cửa xe và bên trong xe phía dưới vị trí gắn đồng hồ tính tiền.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ điểm 2, 3, 4 và 5 mục II Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT-BTC-BGTVT ngày 18/7/2007.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT tại đây
tải Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIÁ CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
VÀ GIÁ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này hướng dẫn về kê khai giá cước, niêm yết giá cước vận tải bằng xe ô tô; giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quản lý và thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Biểu mẫu kê khai giá thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này. Trường hợp đơn vị vận tải đã ban hành biểu cước cụ thể của đơn vị thì gửi kèm biểu cước nói trên cùng với Biểu mẫu kê khai giá.
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng;
- Kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô;
Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo danh mục quy định tại khoản 2 Điều này phải thực hiện kê khai giá cước. Danh sách cụ thể do Sở Giao thông vận tải thông báo phù hợp với từng thời kỳ.
Thời điểm kê khai giá cước ít nhất 03 (ba) ngày trước khi đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ theo giá mới.
Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện dưới hình thức gửi văn bản kê khai giá cước cho cơ quan tiếp nhận kê khai giá.
Tất cả các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải thực hiện niêm yết giá cước.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng ủy thác cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe (hoặc đại lý bán vé khác) bán vé vận tải khách đi xe của đơn vị mình thì đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe (hoặc đại lý bán vé khác) phải thực hiện niêm yết giá cước.
Trong các hình thức niêm yết giá cước quy định tại khoản 3 Điều này, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng taxi, vận tải hành khách bằng xe buýt bắt buộc phải thực hiện hình thức niêm yết sau đây:
- Các đơn vị thuộc đối tượng kê khai giá thì niêm yết theo mức giá đã kê khai; riêng giá cước vận tải hành khách theo tuyến cố định và giá cước vận tải hành khách xe buýt, giá cước niêm yết là giá đã kê khai và đăng ký lưu hành vé.
- Các đơn vị không thuộc đối tượng kê khai giá thì niêm yết theo mức giá do đơn vị quy định.
- Các đơn vị kinh doanh vận tải không được thu cao hơn giá cước niêm yết.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ vào loại bến xe ô tô để quy định khung giá hoặc mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Tài chính hoặc Sở Giao thông vận tải là cơ quan chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe trên cơ sở các phương án giá do doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác bến xe lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư này.
Thời hạn thẩm định phương án giá và thời hạn quyết định giá thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá.
Thời điểm kê khai giá dịch vụ ít nhất 03 (ba) ngày trước khi đơn vị kinh doanh dịch vụ cung cấp dịch vụ theo giá mới.
Tất cả các đơn vị kinh doanh dịch vụ phải thực hiện niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do đơn vị cung cấp với khách hàng.
Đơn vị kinh doanh dịch vụ thực hiện niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ thông báo công khai (trên bảng, trên giấy hoặc bằng các hình thức khác được đặt, để, treo, dán) tại nơi bán vé, nơi giao dịch, đảm bảo thuận tiện cho việc quan sát của khách hàng sử dụng dịch vụ. Khuyến khích đơn vị thông báo công khai giá dịch vụ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Phối hợp với Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải hướng dẫn và kiểm tra việc chấp hành quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC SỐ 1:
MẪU PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT/BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên dịch vụ: …………………………………………………………………………… Tên đơn vị kinh doanh dịch vụ: ……………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………………………………………. Số Fax: …………………………………………………………………………………
Tháng …. năm ….
|
Phụ lục 1a
Tên đơn vị kinh doanh dịch vụ Số: …../…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: (tên các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô)
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
… (tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã lập phương án giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô (có phương án giá kèm theo).
Đề nghị …. (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem xét, quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô theo quy định hiện hành của pháp luật./.
|
Thủ trưởng đơn vị |
Phụ lục 1b
Tên đơn vị kinh doanh dịch vụ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20… |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên dịch vụ: ………………………………………………………………………………………………….
Đơn vị cung ứng: ……………………………………………………………………………………………
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ DỊCH VỤ
STT |
Chỉ tiêu tính toán |
Đơn vị tính |
Thành tiền |
Ghi chú |
I |
Sản lượng |
|
|
|
II |
Chi phí |
|
|
|
1 |
Lương |
|
|
|
2 |
BHXH, BHYT, BHTN, KFCĐ |
|
|
|
3 |
Năng lượng… |
|
|
|
4 |
Khấu hao cơ bản |
|
|
|
5 |
Sửa chữa lớn |
|
|
|
6 |
Sửa chữa thường xuyên |
|
|
|
7 |
Thuế đất |
|
|
|
8 |
Chi phí quản lý |
|
|
|
9 |
Trả lãi vay (nếu có) |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí |
|
|
|
III |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
IV |
Tổng chi phí và lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
V |
Thuế GTGT |
|
|
|
VI |
Giá dịch vụ (đã bao gồm thuế GTGT) |
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN CHI PHÍ
1. Sản lượng
2. Chi phí lương
3. BHXH, BHYT, BHTN, KFCĐ
4. Chi phí năng lượng
5. KHCB, SCL, SC thường xuyên
6. Thuế đất
7. Chi phí quản lý
8. Trả lãi vay (nếu có)
….
PHỤ LỤC SỐ 2:
BIỂU MẪU KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT/BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục 2a
Tên đơn vị kê khai giá Số: …../…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm ….. |
Kính gửi: |
- Sở Tài chính; |
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
… (tên đơn vị kê khai) gửi Bảng kê khai mức (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …/…./…..
Bảng kê khai giá gửi kèm theo công văn này sẽ thay thế cho Bảng kê khai giá kèm theo công văn số …./…. ngày …. tháng … năm …. (nếu có).
….. (nội dung khác có liên quan đến Bảng kê khai giá và mức giá kê khai).
….. (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
|
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu kê khai của cơ quan tiếp nhận |
Phụ lục 2b
Tên đơn vị kê khai giá
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm 20.... |
BẢNG KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo công văn số ……/ ….ngày …../……/…… của ……..)
1. Tên đơn vị thực hiện kê khai giá: ………………………………………………………………………
2. Trụ sở (nơi đơn vị đăng ký kinh doanh): ………………………………………………………………
3. Số điện thoại/Fax: ……………………………………………………………………………………….
4. Giấy chứng nhận kinh doanh số ….. do ….. cấp ngày …. tháng …. năm ….
5. Loại hình vận tải, dịch vụ kê khai: Mỗi loại hình kinh doanh vận tải, kinh doanh dịch vụ kê khai 1 bản riêng.
6. Nội dung kê khai theo từng loại hình vận tải, loại hình dịch vụ:
STT |
Tên dịch vụ cung ứng |
Quy cách, chất lượng |
Đơn vị tính |
Mức giá kê khai liền kề trước |
Mức giá kê khai lại |
% tăng hoặc giảm giá |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thời điểm áp dụng: ….. giờ ngày …. tháng …. năm ….
Ghi chú: Đơn vị có thể bổ sung các chỉ tiêu khác phù hợp với từng loại hình vận tải, dịch vụ như: điều kiện áp dụng các mức giá…
8. Phân tích nguyên nhân điều chỉnh tăng/giảm giá kê khai.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC SỐ 3:
MẪU THÔNG TIN NIÊM YẾT GIÁ CƯỚC BẮT BUỘC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT/BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải khách theo tuyến cố định:
1.1. Bảng niêm yết tại nơi bán vé:
BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN TẢI KHÁCH THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH Bến xe khởi hành: ……………. |
||
Địa danh đến |
Bến đến |
Giá cước (đồng/HK) |
….. |
|
|
….. |
|
|
|
|
|
Ghi chú: giá cước đã bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách |
1.2. Bảng niêm yết mặt ngoài thành xe:
GIÁ CƯỚC Tuyến đường: ……………………………………….. Bến đi: …………….………, Bến đến …………….. |
|
GIÁ CƯỚC 1 LƯỢT: |
……………đồng/HK |
Giá cước đã gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách |
2. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt:
GIÁ CƯỚC Số hiệu tuyến: ……………………………………….. |
|
GIÁ CƯỚC 1 LƯỢT: |
……………đồng/HK |
GIÁ VÉ THÁNG: |
……………đồng/HK |
Ghi chú: Giá cước đã bao gồm Bảo hiểm hành khách |
3. Mẫu Bảng niêm yết giá cước vận tải khách bằng taxi:
GIÁ CƯỚC - TAXI FARE (Giá cước đã bao gồm thuế GTGT) |
|
……….………. (đồng) |
Đơn vị tính |
……….………. (đồng) |
Đơn vị tính |
……….………. |
|
Bảng niêm yết giá cước vận tải khách bằng xe taxi ở mặt ngoài cánh cửa xe có diện tích tối thiểu là 500cm2.
4. Ngoài những thông tin nêu trên, đơn vị niêm yết giá cước có thể bổ sung các thông tin cần thiết khác./.