Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BTC-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2007/TTLT-BTC-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Trương Chí Trung; Đinh Trung Tụng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/01/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BTC-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TƯ PHÁP SỐ 03/2007/TTLT-BTC-BTP
NGÀY 10 THÁNG 01
NĂM 2007
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU,
NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ
VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO
ĐẢM
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và
Lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 08/2000/NĐ-CP ngày 10/3/2000 của Chính phủ về
đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định
số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về
tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê
tài chính và Nghị
định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày
02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của công ty cho thuê tài chính;
Căn
cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định
số 49/2006/NĐ-CP ngày 18/5/2006 của Chính phủ về
đăng ký và mua, bán tàu biển;
Thực hiện ý kiến của
Thủ tướng Chính phủ nêu tại Công văn số
7643/VPCP-V.III ngày 29/12/2006 của Văn phòng Chính phủ;
Liên tịch Bộ Tài chính và Bộ
Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm như
sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng
ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê
tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định
của pháp luật (sau đây gọi chung là đăng ký
giao dịch bảo đảm) tại các cơ quan
đăng ký giao dịch bảo đảm là đối
tượng nộp lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và
được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là
đối tượng nộp phí cung cấp thông tin theo quy
định tại Thông tư này.
3. Không thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm trong những trường hợp sau
đây:
a)
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa
phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
b) Yêu
cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận
đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp
đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký
viên;
c) Yêu
cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp
đồng cho thuê tài chính.
4.
Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm
được thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm theo quy
định tại Thông tư này bao gồm:
a) Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
thuộc Bộ Tư pháp;
b) Cơ
quan đăng ký tàu biển khu vực;
c) Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường của Uỷ ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Phòng
Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi không thành
lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi
được Phòng Tài nguyên và Môi trường uỷ
quyền thực hiện.
II. MỨC THU LỆ PHÍ
ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH
BẢO ĐẢM
1. Mức thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm
a) Mức thu lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng
tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo
đảm quy định tại điểm a và
điểm b khoản 4 mục I được quy
định như sau (mỗi hồ sơ yêu cầu
đăng ký giao dịch bảo đảm được
tính là một trường hợp đăng ký):
TT |
CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ
|
MỨC THU (đồng/trường hợp) |
1 |
Đăng ký giao dịch bảo
đảm |
60.000 |
2 |
Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản bảo đảm |
50.000 |
3 |
Đăng ký gia hạn giao dịch
bảo đảm |
40.000 |
4 |
Đăng ký thay đổi nội dung
giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
40.000 |
5 |
Yêu cầu sửa chữa sai sót trong
đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo
đảm |
10.000 |
b) Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm áp
dụng tại các cơ quan đăng ký giao dịch
bảo đảm quy định tại điểm c
khoản 4 mục I do Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết
định cụ thể cho phù hợp với thực
tế của địa phương, nhưng mức thu
tối đa không vượt quá mức thu quy định
tại điểm a khoản này.
c) Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
trong một số trường hợp khác được
thực hiện như sau:
- Đối với tổ
chức, cá nhân đăng ký giao dịch bảo đảm
theo quy định của pháp luật về hàng không dân
dụng Việt Nam thì áp dụng mức thu quy định
tại Quyết định số 69/2006/QĐ-BTC ngày 07/12/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực hàng không.
- Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm qua
phương tiện điện tử sẽ
được quy định tại văn bản khác.
2. Mức thu phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm
a) Mức thu phí cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm áp dụng tại Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
thuộc Bộ Tư pháp được quy định
như sau (mỗi lần cung cấp thông tin theo tên của
bên bảo đảm hoặc tài sản bảo đảm được
tính là một trường hợp):
TT |
CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP PHÍ
|
MỨC THU (đồng/trường hợp) |
1 |
Cung cấp thông tin cơ bản (Danh
mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê
tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký) |
10.000 |
2 |
Cung cấp thông tin chi tiết (Văn
bản tổng hợp thông tin về các giao dịch
bảo đảm) |
30.000 |
b)
Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký tàu
biển khu vực là 30.000 đồng/trường hợp.
c) Mức
thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký giao
dịch bảo đảm quy định tại
điểm c khoản 4 mục I do Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định cụ thể cho phù hợp với
thực tế của địa phương, nhưng
mức thu tối đa không vượt quá mức thu quy
định tại điểm b khoản này.
III. CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG
CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
1. Tổ
chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo
đảm, cung cấp thông tin về giao dịch
đảm bảo phải nộp lệ phí đăng ký,
phí cung cấp thông tin theo mức thu quy định tại
Thông tư này khi nộp đơn yêu cầu, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác
về thời điểm nộp lệ phí, phí.
Khi thu
phí, lệ phí, cơ quan thu phí, lệ phí phải lập và
cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí,
lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ
thuế.
2. Lệ
phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm quy định tại Thông tư này là
khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu
phí, lệ phí được quản lý, sử dụng
tiền phí, lệ phí thu được theo quy định
như sau:
a) Cơ
quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy
định tại điểm a và điểm b khoản 4
mục I được trích 50% (năm mươi phần
trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu
được trước khi nộp vào ngân sách nhà
nước để trang trải chi phí cho việc
thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí, lệ
phí theo chế độ quy định. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai,
nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn
lại (50%) vào ngân sách nhà nước theo chương,
loại, khoản, mục, tiểu mục tương
ứng của Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
b) Đối
với cơ quan đăng ký giao dịch bảo
đảm quy định tại điểm c khoản 4
mục I: Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quyết định tỷ lệ phần trăm trích
lại cho cơ quan thu phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu phí cho
phù hợp với thực tế của địa
phương.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2.
Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số
33/2002/TTLT-BTC-BTP ngày 12/4/2002
của liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản
cho thuê tài chính.
3. Các
nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu
lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm không đề cập tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC.
4. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh
kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ
TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trương
Chí Trung |