Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 94/2016/TT-BTC sửa Quyết định 59/2006/QĐ-BTC; Thông tư 02/2014/TT-BTC

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 94/2016/TT-BTC Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/06/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT THÔNG TƯ 94/2016/TT-BTC

Ngày 27/06/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 94/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo quy định tại Thông tư này, mức thu lệ phí cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tối đa là 150.000 đồng/giấy phép; trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại Giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu. Mức thu tối đa 150.000 đồng cũng được áp dụng đối với mỗi lần cấp Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi; Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
Về phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, mức phí dao động từ 8,4 - 17,7 triệu đồng/hồ sơ; trong đó, mức thu thấp nhất 8,4 triệu đồng/hồ sơ áp dụng đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 30.000 đến dưới 50.000 m3/ngày với hoạt động nuôi trồng thủy sản; mức thu cao nhất 17,7 triệu đồng/hồ sơ áp dụng với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 30.000 m3ngày đêm; mức thu 8,5 triệu đồng/hồ sơ áp dụng với đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 3.000 đến dưới 10.000 m3/ngày đêm…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/08/2016.

Xem chi tiết Thông tư 94/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 11/08/2016

Tải Thông tư 94/2016/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 94/2016/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 94/2016/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 94/2016/TT-BTC DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 94/2016/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2016
 
 
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2006/QĐ-BTC NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2006 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH, LỆ PHÍ CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT; THÔNG TƯ SỐ 02/2014/TT-BTC NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM 2014 HƯỚNG DẪN VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
 
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí s 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định s24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định s201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định s59/2006/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2006 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất; Thông tư s02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 hướng dẫn v phí và lệ phí thuộc thm quyn quyết định của Hội đng nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương, như sau:
 
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Điểm 5 mục I Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung như sau:

 

5
Phí thm định đề án, báo cáo xả nưc thải vào nguồn nước
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
a)
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 3.000 đến dưới 10.000 m3/ngày đêm
8.500.000
b)
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
11.600.000
c)
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 20.000 đến 30.000m3/ngày đêm
14.600.000
d)
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 30.000m3/ngày đêm
17.700.000
đ)
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 30.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
8.400.000
e)
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 50.000 đến dưới 70.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
9.400.000
g)
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 70.000 đến dưới 100.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
11.000.000
h)
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100.000 đến dưới 200.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
12.600.000
i)
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 200.000 đến 300.000 m3/ngày đối với hoạt động, nuôi trồng thủy sản
14.000.000
k)
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 300.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
16.000.000
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
1. Điểm a.14 khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và thu phí.
- Mức thu: Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể tại địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, như:
+ Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: Không quá 400.000 đồng/1 đề án.
Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: Không quá 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: Không quá 2.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Không quá 5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: Không quá 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: Không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: Không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: Không quá 600.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo.
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: Không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: Không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: Không quá 11.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: Không quá 14.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
+ Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu tối đa bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên”.
2. Điểm b.8 khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC về lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
3. Điểm b.9 khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC về lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
4. Điểm b.10 khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC về lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu”.
5. Điểm b.11 khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC về lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu”.
Điều 3. Tổ chc thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 8 năm 2016.
2. Các nội dung khác liên quan đến phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi không đề cập tại Thông tư này vẫn được thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2006 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kể từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành, trường hợp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành quy định mới thì tiếp tục thực hiện theo văn bản đã ban hành.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để hướng dẫn bổ sung./.

 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 94/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất; Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 94/2016/TT-BTC

01

Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

02

Nghị định 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí

03

Nghị định 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí

04

Nghị định 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước

05

Thông tư 250/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×