Thông tư 94/2016/TT-BTC sửa Quyết định 59/2006/QĐ-BTC; Thông tư 02/2014/TT-BTC
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 94/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 94/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lệ phí cấp phép xả thải vào nguồn nước tối đa 150.000 đồng/GP
Ngày 27/06/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 94/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo quy định tại Thông tư này, mức thu lệ phí cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tối đa là 150.000 đồng/giấy phép; trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại Giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu. Mức thu tối đa 150.000 đồng cũng được áp dụng đối với mỗi lần cấp Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi; Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
Về phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, mức phí dao động từ 8,4 - 17,7 triệu đồng/hồ sơ; trong đó, mức thu thấp nhất 8,4 triệu đồng/hồ sơ áp dụng đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 30.000 đến dưới 50.000 m3/ngày với hoạt động nuôi trồng thủy sản; mức thu cao nhất 17,7 triệu đồng/hồ sơ áp dụng với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 30.000 m3ngày đêm; mức thu 8,5 triệu đồng/hồ sơ áp dụng với đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 3.000 đến dưới 10.000 m3/ngày đêm…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/08/2016.
Xem chi tiết Thông tư 94/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 94/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
------- Số: 94/2016/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2016
|
5
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ) |
a)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 3.000 đến dưới 10.000 m3/ngày đêm
|
8.500.000
|
b)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
11.600.000
|
c)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 20.000 đến 30.000m3/ngày đêm
|
14.600.000
|
d)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 30.000m3/ngày đêm
|
17.700.000
|
đ)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 30.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
8.400.000
|
e)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 50.000 đến dưới 70.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
9.400.000
|
g)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 70.000 đến dưới 100.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
11.000.000
|
h)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100.000 đến dưới 200.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
12.600.000
|
i)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 200.000 đến 300.000 m3/ngày đối với hoạt động, nuôi trồng thủy sản
|
14.000.000
|
k)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 300.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
16.000.000
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Website Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST5). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |