Quyết định 59/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 59/2006/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 59/2006/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/10/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 59/2006/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI
CHÍNH SỐ 59/2006/QĐ-BTC NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2006
VỀ VIỆC QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
THẨM ĐỊNH, LỆ
PHÍ CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC,
SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH
           Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ
phí;
           Căn
cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
           Căn
cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
           Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
           Sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên
và Môi trường tại Công văn số 2322/BTNMT-TNN ngày 06/6/2006;
           Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
           Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này biểu mức thu phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện.
           Điều
2.
Đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định này là tổ chức, cá nhân
trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền quy
định tại khoản 1, Điều 13 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thực hiện công việc thẩm định, cấp
phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 3. Phí thẩm định, lệ phí
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất
quy định tại Quyết định này là khoản thu
thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1.
Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền thu
về phí, lệ phí để trang trải chi phí
cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí, lệ phí theo chế độ quy
định;
2. Tổng số tiền phí, lệ
phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản
1 Điều này, số còn lại (90%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà
nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách
nhà nước hiện hành.
           Điều
4.
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
           2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử
dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
           3.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
 THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
BIỂU MỨC THU
Phí, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC
ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
––––––––
           I.
MỨC THU PHÍ
Stt |
Tên công việc |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1. |
Thẩm định đề án thăm
dò nước dưới đất |
|
a) |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000 đến dưới 10.000 m3/ngày
đêm |
3.800.000 |
b) |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm |
5.300.000 |
c) |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 20.000Â đến 30.000 m3/ngày đêm |
7.000.000 |
d) |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm |
8.700.000 |
2. |
Thẩm định báo cáo kết
quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
|
a) |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 3.000 đến dưới 10.000 m3/ngày
đêm |
4.700.000 |
b) |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm |
6.000.000 |
c) |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 20.000 đến 30.000 m3/ngày
đêm |
7.200.000 |
d) |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày
đêm |
8.500.000 |
3. |
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
a) |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 3.000 đến dưới 10.000 m3/ngày
đêm |
4.000.000 |
b) |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 10.000 đến 20.000 m3/ngày
đêm |
5.600.000 |
c) |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 20.000 đến 30.000 m3/ngày
đêm |
7.500.000 |
d) |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày
đêm |
9.200.000 |
4. |
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
|
a) |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng từ 2 đến dưới 10 m3/giây; cho phát điện với công suất từ
2.000 đến dưới 10.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 đến
dưới 100.000 m3/ngày đêm |
6.400.000 |
b) |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng từ 10 đến 50 m3/giây; hoặc cho phát điện với công suất
từ 10.000 đến 20.000 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng từ 100.000 đến 200.000 m3/ngày đêm |
9.000.000 |
c) |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng trên 50 m3/giây; hoặc cho phát điện với công suất trên
20.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng trên 200.000 m3/ngày
đêm |
11.700.000 |
d) |
Đề án, báo cáo khai thác nước mặt với công trình quan trọng quốc gia
theo quy định tại khoản 1, Điều 59, Luật Tài nguyên nước |
14.400.000 |
5. |
Thẩm định đề
án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước |
|
a) |
Đề án, báo cáo có lưu
lượng nước xả từ 5.000 đến dưới 10.000 m3/ngày đêm |
8.500.000 |
b) |
Đề án, báo cáo có lưu
lượng nước xả từ 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
11.600.000 |
c) |
Đề án, báo cáo có lưu
lượng nước xả từ 20.000 đến 30.000m3/ngày đêm |
14.600.000 |
d) |
Đề án, báo cáo có lưu
lượng nước trên 30.000m3/ngày đêm |
17.700.000 |
6. |
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới
đất |
|
a) |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề có phạm vi hoạt động từ hai tỉnh
trở lên |
1.500.000 |
           Ghi
chú:
           1.
Trường hợp thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại mục I
nêu trên.
           2. Trường hợp thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh
giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất, áp
dụng mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu quy định tại mục I nêu trên.
           II.
MỨC THU LỆ PHÍ
1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép: thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xảÂ
nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất là 100.000
(một trăm nghìn) đồng/giấy phép.
2. Mức thu lệ phí gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: thăm dò nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng
nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất là
50.000 (năm mươi nghìn) đồng/lần.