Thông tư 84/2016/TT-BTC về nộp ngân sách các khoản thuế và thu nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 84/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 84/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn nộp thuế điện tử
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/06/2016 hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách Nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa.
Theo quy định tại Thông tư này, người nộp thuế có thể nộp thuế điện tử trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua dịch vụ nộp thuế điện tử do ngân hàng cung cấp. Để nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, người nộp thuế phải đăng nhập hệ thống nộp thuế điện tử bằng tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được cấp; chọn nộp tiền theo trường hợp “Lập giấy nộp tiền” hoặc “Lập giấy nộp tiền nộp thay” và kê khai các thông tin về loại tiền nộp thuế, người nộp thuế và người nộp thay, thông tin ngân hàng/Kho bạc Nhà nước và tài khoản trích tiền nộp thuế, thông tin nộp ngân sách Nhà nước…
Đối với nộp qua dịch vụ nộp thuế điện tử do ngân hàng cung cấp như ATM, Internet banking, mobile banking, POS hoặc hình thức thanh toán điện tử khác, người nộp thuế lập chứng từ theo hướng dẫn của từng hệ thống ngân hàng, nhưng phải đảm bảo các thông tin về khoản nộp ngân sách Nhà nước, tên cơ quan quản lý thu, thông tin tài khoản Kho bạc Nhà nước, thông tin nộp ngân sách Nhà nước…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2016.
Xem chi tiết Thông tư 84/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 84/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 84/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC THU NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
CÁC KHOẢN THUẾ VÀ THU NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 và Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/2/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước, tiền sử dụng đất, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và các khoản thu khác do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là các khoản thuế và thu nội địa), không bao gồm các khoản thu nộp phát sinh tại khâu xuất khẩu, nhập khẩu.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trường hợp cần thiết thay đổi thời gian giao dịch của ngày làm việc, Kho bạc Nhà nước chủ trì phối hợp với ngân hàng ủy nhiệm thu để thống nhất thời điểm “cut off time” của ngày làm việc đó.
Trường hợp thay đổi chữ ký điện tử, đơn vị sử dụng chữ ký điện tử có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các bên liên quan trước ngày chữ ký điện tử mới có hiệu lực ít nhất 15 ngày.
Thực hiện đầy đủ, chính xác các nghĩa vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:
THỦ TỤC THU NỘP THUẾ
Người nộp thuế đăng nhập hệ thống nộp thuế điện tử trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế bằng tài khoản giao dịch thuế điện tử được cơ quan thuế cấp (theo quy định tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế) để lập chứng từ nộp thuế.
Người nộp thuế chọn nộp tiền theo một trong hai trường hợp: “Lập giấy nộp tiền” hoặc “Lập giấy nộp tiền nộp thay” và kê khai thông tin cụ thể trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư này) như sau:
- Chọn ô “VND” trên chứng từ nộp tiền trong trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam.
- Chọn ô “USD” hoặc ghi thông tin loại ngoại tệ khác trên chứng từ nộp tiền trong trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng đồng Đô la Mỹ hoặc ngoại tệ khác theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp chọn “Lập giấy nộp tiền”, hệ thống tự động hiển thị thông tin người nộp thuế, gồm: tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế theo tài khoản đăng nhập.
- Trường hợp chọn “Lập giấy nộp tiền nộp thay”, hệ thống tự động hiển thị thông tin người nộp thay, gồm: tên, địa chỉ của người nộp thay theo tài khoản đăng nhập. Người nộp thay phải kê khai thông tin của người nộp thuế, gồm: tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế.
Người nộp thuế chọn ô “TK thu NSNN” hoặc “TK thu hồi hoàn thuế GTGT” như sau:
- Chọn ô “TK thu NSNN” đối với trường hợp nộp các khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt hoặc các khoản nộp khác vào ngân sách nhà nước.
- Chọn ô “TK thu hồi hoàn thuế GTGT” đối với trường hợp nộp trả lại ngân sách nhà nước số tiền thuế giá trị gia tăng đã được hoàn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc người nộp thuế tự phát hiện đã được hoàn sai so với quy định; không bao gồm nộp trả lại số tiền thuế giá trị gia tăng đã được hoàn theo trường hợp nộp nhầm, nộp thừa.
Cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu ngân sách là cơ quan kho bạc nhà nước đồng cấp với cơ quan quản lý thu. Trường hợp cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu không đồng cấp với cơ quan quản lý thu, cơ quan quản lý thu có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế biết để thực hiện chọn tên cơ quan kho bạc nhà nước phù hợp.
Trường hợp thực hiện nộp thuế theo quyết định của cơ quan thuế các cấp thì chọn ô “Cơ quan có thẩm quyền khác”.
Người nộp truy vấn khoản phải nộp trên hệ thống nộp thuế điện tử và chọn một hoặc một số khoản nộp trong danh sách khoản nộp được hiển thị trên hệ thống. Người nộp thuế có thể sửa thông tin số tiền của từng khoản nộp.
Trường hợp phát sinh khoản nộp chưa có trong danh sách các khoản phải nộp hiển thị trên hệ thống, người nộp vào danh mục “Các khoản nộp ngân sách nhà nước” để chọn khoản nộp phù hợp và khai thông tin về số tiền nộp ngân sách nhà nước.
Trường hợp nộp thuế, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, khoản nộp khác liên quan đến đăng ký tài sản, người nộp kê khai thêm thông tin trong ô nội dung khoản nộp ngân sách nhà nước như: địa chỉ căn nhà, lô đất; loại phương tiện, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy của máy bay, tàu thuyền, ô tô, xe máy.
Trường hợp nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người nộp kê khai thêm thông tin tên cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thông tin trên chứng từ nộp thuế điện tử, xác thực chữ ký điện tử của người nộp thuế và gửi thông báo (mẫu số 01/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính) cho người nộp thuế để xác nhận đã nhận chứng từ nộp thuế của người nộp thuế hoặc thông báo lý do không nhận chứng từ nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong nộp thuế (T-VAN), Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo xác nhận đã nhận chứng từ nộp thuế cho người nộp thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN ( mẫu số 01/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính).
Đối với chứng từ nộp thuế hợp lệ, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thực hiện ký điện tử bằng chữ ký điện tử của Tổng cục Thuế lên chứng từ nộp thuế điện tử và gửi đến hệ thống tác nghiệp của ngân hàng mà người nộp thuế đã lựa chọn khi lập chứng từ nộp thuế.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận thông báo (mẫu số 05/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính) về việc nộp thuế thành công hoặc nộp thuế chưa thành công, kèm giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (nếu có) do hệ thống tác nghiệp của ngân hàng gửi đến và gửi vào tài khoản giao dịch thuế điện tử của người nộp thuế.
Ngân hàng thực hiện kiểm tra thông tin trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước và điều kiện trích nợ tài khoản của người nộp thuế và xử lý như sau:
- Trường hợp thông tin trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước không hợp lệ hoặc hợp lệ nhưng không đủ điều kiện trích nợ, hệ thống tác nghiệp của ngân hàng thực hiện ký điện tử trên thông báo về việc nộp thuế chưa thành công (mẫu Số 05/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính) và gửi cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Trường hợp thông tin trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hợp lệ, đủ điều kiện trích nợ, hệ thống tác nghiệp của ngân hàng thực hiện trích nợ tài khoản của người nộp thuế theo thông tin trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước và ký điện tử trên thông báo về việc nộp thuế thành công (mẫu số 05/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính), đồng thời gửi kèm giấy nộp tiền vào ngân sách (có chữ ký điện tử của ngân hàng) cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Chọn ô “VND” trên chứng từ nộp tiền trong trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam.
- Chọn ô “USD” hoặc ghi thông tin loại ngoại tệ khác trên chứng từ nộp tiền trong trường hợp người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng đồng Đô la Mỹ hoặc ngoại tệ khác theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp nộp bằng chuyển khoản: Ghi tên ngân hàng mở tài khoản và số tài khoản của người nộp tiền.
- Trường hợp nộp bằng tiền mặt: Chỉ ghi tên ngân hàng/ kho bạc nhà nước nơi người nộp tiền thực hiện giao dịch và không phải ghi số tài khoản.
Người nộp thuế chọn “TK thu NSNN” hoặc “TK thu hồi hoàn thuế GTGT” như sau:
- Đánh dấu vào ô “TK thu NSNN” khi nộp các khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt hoặc các khoản nộp khác vào ngân sách nhà nước.
- Đánh dấu vào ô “TK thu hồi hoàn thuế GTGT” khi nộp trả lại ngân sách nhà nước số tiền thuế giá trị gia tăng đã được hoàn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc người nộp thuế tự phát hiện đã được hoàn sai so với quy định; không bao gồm nộp trả lại số tiền thuế giá trị gia tăng đã được hoàn theo trường hợp nộp nhầm, nộp thừa.
Cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu ngân sách là cơ quan kho bạc nhà nước đồng cấp với cơ quan quản lý thu. Trường hợp cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu không đồng cấp với cơ quan quản lý thu, cơ quan quản lý thu có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế biết để chọn cơ quan kho bạc nhà nước phù hợp.
Trường hợp thực hiện nộp thuế theo quyết định của cơ quan thuế các cấp thì chọn ô “Cơ quan có thẩm quyền khác”.
Cơ quan quản lý thu là cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế. Trường hợp một số khoản thu có cơ quan quản lý thu khác với cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế (như: người nộp thuế khai tại trụ sở chính nhưng nộp tại tỉnh/thành phố khác nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế) thì cơ quan quản lý thu có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế biết để chọn cơ quan quản lý thu phù hợp.
k1) Thông tin về số tờ khai/số quyết định/số thông báo tương ứng với từng khoản nộp:
- Đối với khoản nộp theo quyết định/thông báo của cơ quan có thẩm quyền, người nộp thuế ghi rõ số và ký hiệu của quyết định/ thông báo (ví dụ như 123/QĐ-CT, 67/TB-CCT).
- Đối với khoản nộp theo hình thức tự khai tự nộp, người nộp thuế không phải ghi thông tin vào cột này.
k2) Thông tin kỳ thuế/ ngày quyết định/ ngày thông báo: Ghi tương ứng với từng khoản nộp theo định dạng như sau:
- Nộp thuế theo lần phát sinh: DD/MM/YYYY (ghi theo ngày nộp hồ sơ thuế);
- Nộp thuế theo tháng: 00/MM/YYYY;
- Nộp thuế theo quý: 00/Qx/YYYY;
- Nộp thuế theo kỳ nộp trong năm: 00/Kx/YYYY;
- Nộp thuế theo năm: 00/CN/YYYY;
- Nộp thuế theo quyết toán năm: 00/QT/YYYY;
- Nộp thuế theo quyết định/ thông báo: DD/MM/YYYY (ghi theo ngày trên quyết định/ thông báo).
Ví dụ:
- Nộp thuế giá trị gia tăng cho tờ khai kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh ngày 15/1/2016, kỳ thuế được ghi là 15/01/2016.
- Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cho tờ khai kỳ tính thuế tháng 1/2016, kỳ thuế được ghi là 00/01/2016.
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý I/2016, kỳ thuế được ghi là 00/Q1/2016.
- Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho kỳ thứ nhất của năm 2016, kỳ thuế được ghi là 00/K1/2016.
- Nộp lệ phí môn bài năm 2017, kỳ thuế được ghi là 00/CN/2017.
- Nộp thuế thu nhập cá nhân quyết toán năm 2016, kỳ thuế được ghi là 00/QT/2016.
k3) Thông tin nội dung khoản nộp ngân sách nhà nước, người nộp thuế ghi rõ tên của từng loại thuế, khoản nộp như:
- Thuế GTGT từ hoạt động kinh doanh trong nước.
- Thuế GTGT từ hoạt động xổ số kiến thiết.
- Thuế TNDN từ hoạt động dầu khí theo hiệp định, hợp đồng.
- Thuế TTĐB từ sản xuất thuốc lá.
- Thuế TTĐB từ ô tô nhập khẩu bán trong nước.
- Thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.
- Thuế TNCN từ hoạt động đầu tư vốn.
Trường hợp nộp thuế, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, khoản nộp khác liên quan đến đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản, người nộp thuế kê khai thêm thông tin theo đặc điểm của từng loại tài sản trong ô nội dung khoản nộp ngân sách nhà nước như: địa chỉ căn nhà, lô đất; loại phương tiện, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy của máy bay, tàu thuyền, ô tô, xe máy.
Trường hợp người nộp thuế nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền thì người nộp thuế kê khai thêm thông tin tên cơ quan có thẩm quyền ra văn bản.
Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp nộp theo hình thức chuyển khoản: Ký, ghi rõ họ tên của kế toán trưởng (nếu có); ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu lên tên thủ trưởng đơn vị (đồng thời là chủ tài khoản trích tiền nộp thuế).
Trường hợp cá nhân nộp theo hình thức chuyển khoản: Ký, ghi rõ họ tên của người nộp tiền là chủ tài khoản; để trống tiêu chí Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị.
Trường hợp nộp tiền mặt: Ký, ghi rõ họ tên của người nộp tiền, để trống tiêu chí Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị.
a1) Trường hợp đề nghị cơ quan kho bạc nhà nước trích tài khoản dự toán để nộp thuế: Chứng từ sử dụng là giấy rút dự toán ngân sách (mẫu số C2-02/NS) đối với dự toán kinh phí thường xuyên, giấy rút vốn đầu tư (mẫu số C3-01/NS) đối với dự toán kinh phí đầu tư theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
a2) Trường hợp đề nghị cơ quan kho bạc nhà nước trích tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi (ví dụ như: tài khoản tạm thu, tạm giữ) mở tại cơ quan kho bạc nhà nước để nộp thuế (không bao gồm tài khoản dự toán nêu tại điểm a1 khoản 2 Điều này): Chứng từ sử dụng là Ủy nhiệm chi (mẫu số C4-02/KB ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Trường hợp nộp thuế và thu nội địa, người nộp kê khai thông tin tên khoản nộp, kỳ thuế tại cột “Nội dung thanh toán”.
- Trường hợp nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người nộp kê khai thông tin số, ký hiệu, ngày văn bản, tên cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản, tên khoản nộp tại cột “Nội dung thanh toán”.
- Trường hợp nộp thuế, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, khoản nộp khác liên quan đến đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản, người nộp thuế kê khai thêm thông tin theo đặc điểm của từng loại tài sản như: địa chỉ căn nhà, lô đất; loại phương tiện, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy của máy bay, tàu thuyền, ô tô, xe máy tại cột “Nội dung thanh toán”.
- Trường hợp nộp vào tài khoản thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, người nộp kê khai thông tin “Tài khoản thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng” tại chỉ tiêu “Đơn vị nhận tiền” của mục “Thanh toán cho đơn vị hưởng”.
Trường hợp tra cứu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế không có thông tin của người nộp thuế, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước sử dụng mã số thuế tạm “0106680443”, đồng thời ghi mã số thuế do người nộp thuế khai báo trên bảng kê nộp thuế vào cuối phần tên người nộp thuế để phục vụ tra soát.
Trường hợp sai khác về thông tin địa chỉ: Ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước ghi nhận theo thông tin của người nộp thuế và hướng dẫn người nộp thuế thông báo lại địa chỉ mới với cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
Để bảo đảm cho việc hoàn thiện thông tin của các khoản nộp ngân sách nhà nước, ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước thực hiện đối chiếu tên các khoản nộp trong bảng kê nộp thuế với danh mục tên các khoản nộp trong danh mục mã tiểu mục, trường hợp phát hiện thông tin sai khác và không có khả năng kết nối giữa khoản nộp với mã tiểu mục của mục lục ngân sách nhà nước thì ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước đề nghị người nộp thuế xác nhận hoặc giải thích lại nội dung khoản nộp và điều chỉnh, bổ sung thông tin trong bảng kê nộp thuế để ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước ghi nhận đúng nội dung khoản nộp.
Trường hợp số tiền trên tài khoản hoặc số tiền mặt của người nộp thuế nhỏ hơn số tiền ghi trên bảng kê nộp thuế thì ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước thông báo cho người nộp thuế biết để lập lại bảng kê nộp thuế với số tiền nộp phù hợp với số tiền trong tài khoản hoặc tiền mặt hiện có của người nộp thuế.
Trường hợp sai khác về thông tin tên người nộp thuế, mã số thuế, số tiền, các thông tin khác: Cơ quan kho bạc nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Đối với các nội dung khác, cơ quan kho bạc nhà nước thực hiện theo hướng dẫn về phương pháp ghi chép và quy trình luân chuyển chứng từ tại Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Trường hợp số tiền trên tài khoản hoặc số tiền mặt của người nộp thuế nhỏ hơn số tiền ghi trên chứng từ do người nộp thuế kê khai thì ngân hàng thông báo cho người nộp thuế biết để lập lại chứng từ giao dịch với số tiền nộp phù hợp với số tiền trong tài khoản hoặc tiền mặt hiện có của người nộp thuế.
(1) Tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế.
(2) Tài khoản thu ngân sách nhà nước hoặc Tài khoản thu hồi hoàn thuế GTGT.
(3) Tên Kho bạc Nhà nước nơi nhận khoản thu ngân sách nhà nước.
(4) Tên cơ quan quản lý thu.
(5) Thông tin liên quan đến khoản nộp ngân sách nhà nước:
- Số và ngày quyết định, số và ngày thông báo, tên cơ quan có thẩm quyền ra quyết định, thông báo đối với khoản nộp;
- Kỳ thuế; tên loại thuế, tên khoản nộp; địa chỉ căn nhà, lô đất (nếu có); loại phương tiện, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy của máy bay, tàu thuyền, ôtô, xe máy (nếu có).
(6) Số tiền chi tiết của từng khoản nộp ghi nhận theo tiền VND hoặc ngoại tệ và tỷ giá.
(7) Ngày nộp thuế.
Ngoài 07 (bảy) loại thông tin bắt buộc nêu trên, ngân hàng chưa phối hợp thu có thể truyền các thông tin khác liên quan đến chứng từ nộp tiền phù hợp với nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng.
Ngân hàng chưa phối hợp thu không phải xác định thông tin mã chương, mã tiểu mục và mã tài khoản thu ngân sách theo nội dung khoản nộp trên chứng từ chuyển tiền.
Ngân hàng căn cứ tên cơ quan kho bạc nhà nước do người nộp thuế kê khai trên chứng từ nộp thuế và danh mục kho bạc nhà nước trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để thực hiện bổ sung mã cơ quan kho bạc nhà nước.
Ngân hàng căn cứ tên cơ quan quản lý thu do người nộp thuế kê khai trên chứng từ nộp thuế hoặc dữ liệu về khoản thuế và danh mục cơ quan thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để thực hiện bổ sung mã cơ quan quản lý thu.
Ngân hàng căn cứ thông tin do người nộp thuế kê khai trên chứng từ nộp thuế hoặc dữ liệu về khoản thuế và danh mục mã tài khoản thu ngân sách nhà nước trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để thực hiện bổ sung mã tài khoản thu ngân sách.
Trường hợp người nộp thuế nộp đúng các khoản phải nộp đã có trong dữ liệu về khoản thuế của người nộp thuế, ngân hàng lấy theo mã chương trong dữ liệu về khoản thuế.
Trường hợp người nộp thuế nộp các khoản chưa có trong dữ liệu về khoản thuế của người nộp thuế, ngân hàng lấy mã chương của khoản nộp là mã chương của người nộp thuế trong dữ liệu về người nộp thuế.
Trường hợp nộp các khoản thuế thu nhập cá nhân chưa có trong dữ liệu về khoản thuế của người nộp thuế, ngân hàng bổ sung mã chương của khoản nộp là “557” tương ứng với cơ quan quản lý thu là Cục Thuế, bổ sung mã chương của khoản nộp là “757” tương ứng với cơ quan quản lý thu là Chi cục Thuế.
Trường hợp nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chưa có trong dữ liệu về khoản thuế của người nộp thuế, ngân hàng bổ sung mã chương của khoản nộp là “026” đối với thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bổ sung mã chương của khoản nộp là “426” đối với thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Sau khi đã thực hiện các trường hợp nêu trên mà chưa xác định được mã chương, ngân hàng sử dụng mã chương tạm “999” để bổ sung thông tin mã chương cho khoản nộp.
Trường hợp người nộp thuế nộp đúng các khoản phải nộp đã có trong dữ liệu về khoản thuế của người nộp thuế, ngân hàng lấy theo mã tiểu mục trong dữ liệu về khoản thuế.
Trường hợp người nộp thuế nộp các khoản chưa có trong dữ liệu về khoản thuế của người nộp thuế, ngân hàng căn cứ nội dung các khoản nộp ngân sách do người nộp thuế kê khai và danh mục mã nội dung kinh tế (mã tiểu mục) trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để xác định mã tiểu mục tương ứng.
Sau khi đã thực hiện các trường hợp nêu trên mà chưa xác định được mã tiểu mục, ngân hàng sử dụng mã Tiểu mục tạm “9999” để bổ sung thông tin mã tiểu mục cho khoản nộp.
(1) Tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế.
(2) Tài khoản thu ngân sách nhà nước, hoặc Tài khoản thu hồi hoàn thuế GTGT.
(3) Tên Kho bạc Nhà nước nơi nhận khoản thu ngân sách nhà nước.
(4) Mã và tên cơ quan quản lý thu.
(5) Thông tin liên quan đến khoản nộp ngân sách nhà nước:
- Số và ngày quyết định, số và ngày thông báo, tên cơ quan có thẩm quyền ra quyết định, thông báo đối với khoản nộp.
- Kỳ thuế; tên loại thuế, tên khoản nộp; địa chỉ căn nhà, lô đất (nếu có); loại phương tiện, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy của máy bay, tàu thuyền, ôtô, xe máy (nếu có); mã chương, mã tiểu mục của từng loại thuế, khoản nộp.
- Mã chương, mã tiểu mục của từng loại thuế, khoản nộp.
(6) Số tiền chi tiết của từng khoản nộp ghi nhận theo tiền VND hoặc ngoại tệ và tỷ giá.
(7) Ngày nộp thuế.
Ngoài 07 (bảy) loại thông tin bắt buộc nêu trên, ngân hàng phối hợp thu có thể truyền các thông tin khác liên quan đến chứng từ nộp tiền phù hợp với nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng.
- Kiểm tra các thông tin về khoản nộp ngân sách. Nếu thiếu hoặc sai khác một trong các thông tin theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Thông tư này hoặc sai khác về thông tin chuyển tiền so với số tiền chuyển vào tài khoản của cơ quan kho bạc nhà nước thì ngân hàng ủy nhiệm thu gửi thư tra soát với ngân hàng chuyển tiền để bổ sung, điều chỉnh thông tin cho phù hợp.
- Bổ sung thông tin đối với các khoản thu do ngân hàng chưa phối hợp thu chuyển sang, bao gồm: Mã cơ quan kho bạc nhà nước nhận khoản thu, mã cơ quan quản lý thu, mã tài khoản thu ngân sách, mã chương, mã tiểu mục theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
Nội dung từng khoản nộp ngân sách nhà nước truyền sang cơ quan thuế phải bảo đảm đầy đủ các thông tin sau:
(1) Tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế.
(2) Tài khoản thu ngân sách nhà nước hoặc Tài khoản thu hồi hoàn thuế GTGT.
(3) Cặp tài khoản kế toán ngân sách nhà nước hạch toán Nợ/ Có đối với khoản thu.
(4) Số và ngày quyết định, số và ngày thông báo, tên cơ quan có thẩm quyền ra quyết định, thông báo đối với khoản nộp.
(5) Kỳ thuế; tên loại thuế, tên khoản nộp; địa chỉ căn nhà, lô đất (nếu có); loại phương tiện, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy của máy bay, tàu thuyền, ôtô, xe máy (nếu có); mã chương, mã tiểu mục của từng loại thuế, khoản nộp.
(6) Số tiền, loại tiền VND hoặc ngoại tệ (nguyên tệ và tỷ giá).
(7) Ngày nộp thuế.
Việc xử lý sai sót phải được thực hiện ngay trong ngày phát hiện sai sót, trường hợp đã hết thời gian điều chỉnh trong ngày thì chậm nhất phải xử lý trong ngày làm việc tiếp theo ngày phát hiện sai sót.
- Trường hợp cơ quan thuế phát hiện sai sót, cơ quan thuế lập giấy đề nghị điều chỉnh thu ngân sách nhà nước (mẫu số C1-07/NS ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện điều chỉnh.
- Trường hợp cơ quan kho bạc nhà nước phát hiện sai sót, cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm điều chỉnh thông tin và gửi thông báo sang cơ quan thuế để cơ quan thuế điều chỉnh thông tin thu nộp ngân sách nhà nước. Cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm lập thư tra soát đối với các khoản đã hạch toán vào tài khoản chờ xử lý các khoản thu của cơ quan thuế để cơ quan thuế bổ sung thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước.
- Trường hợp tra soát với người nộp thuế, các cơ quan phát hiện sai sót sử dụng thư tra soát (mẫu số C1-11/NS ban hành kèm theo Thông tư này).
Trường hợp người nộp thuế phát hiện khai không chính xác các thông tin trên chứng từ nộp thuế, người nộp thuế phối hợp với ngân hàng/ cơ quan kho bạc nhà nước phục vụ người nộp thuế để xử lý sai sót trong việc nộp tiền vào ngân sách.
Trường hợp người nộp thuế phát hiện sai sót liên quan đến khoản nộp ngân sách nhà nước đã được cơ quan thuế hạch toán và thông báo, người nộp thuế lập thư tra soát (mẫu số C1-11/NS ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo chứng từ nộp thuế hoặc thông tin liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh sai sót gửi cơ quan thuế.
Khi nhận được thư tra soát từ người nộp thuế, ngân hàng chưa phối hợp thu hoặc ngân hàng phối hợp thu có trách nhiệm thực hiện tra soát và điều chỉnh sai sót theo quy định về xử lý sai sót trong thanh toán. Trường hợp đã chuyển tiền và thông tin nộp ngân sách sang ngân hàng ủy nhiệm thu, nếu phát hiện sai sót thì ngân hàng chưa phối hợp thu hoặc ngân hàng phối hợp thu lập thư tra soát với ngân hàng ủy nhiệm thu để thực hiện tra soát và điều chỉnh sai sót theo quy trình thanh toán giữa các ngân hàng.
Khi nhận được thư tra soát từ ngân hàng chưa phối hợp thu hoặc từ ngân hàng phối hợp thu, ngân hàng ủy nhiệm thu có trách nhiệm thực hiện tra soát và điều chỉnh sai sót theo quy định về xử lý sai sót trong thanh toán; đồng thời gửi thông tin đã điều chỉnh cho cơ quan kho bạc nhà nước (nếu chứng từ đã được truyền sang cơ quan kho bạc nhà nước) để điều chỉnh sai sót liên quan đến hạch toán khoản nộp tại cơ quan kho bạc nhà nước.
Trường hợp chuyển thừa tiền (so với số tiền khách hàng nộp), ngân hàng gửi thư tra soát sang cơ quan kho bạc nhà nước. Căn cứ nội dung tra soát của ngân hàng, cơ quan kho bạc nhà nước trả lại tiền thừa cho ngân hàng. Trường hợp chuyển thiếu tiền, ngân hàng thực hiện chuyển bổ sung cho đủ số tiền phải nộp ngân sách nhà nước về tài khoản của cơ quan kho bạc nhà nước, bảo đảm các thông tin hạch toán khớp đúng thông tin đã hạch toán trước đó.
Khi đã hạch toán thu ngân sách nhà nước và chuyển thông tin thu ngân sách nhà nước sang cơ quan thuế, nếu phát hiện sai sót thì cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm điều chỉnh thông tin và gửi thông báo sang cơ quan thuế để cơ quan thuế điều chỉnh thông tin quản lý.
Khi nhận được thư tra soát từ người nộp thuế/ cơ quan thuế/ ngân hàng thì cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm tra soát, điều chỉnh thông tin và thông báo với các cơ quan liên quan để điều chỉnh thông tin thu nộp ngân sách nhà nước.
Cơ quan kho bạc nhà nước có trách nhiệm lập thư tra soát bằng phương thức điện tử đối với các khoản đã hạch toán vào tài khoản chờ xử lý các khoản thu của cơ quan thuế để cơ quan thuế bổ sung thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước.
Khi nhận được thư tra soát từ người nộp thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm tra soát thông tin thu nộp và lập giấy đề nghị điều chỉnh thu ngân sách nhà nước (mẫu số C1-07/NS ban hành kèm theo Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) gửi cơ quan kho bạc nhà nước để thực hiện điều chỉnh; sau khi cơ quan kho bạc nhà nước đã điều chỉnh, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế biết.
Khi nhận được đề nghị tra soát của cơ quan kho bạc nhà nước, cơ quan thuế có trách nhiệm xác nhận hoặc bổ sung thông tin hạch toán thu ngân sách gửi cơ quan kho bạc nhà nước để làm căn cứ điều chỉnh thông tin hạch toán thu ngân sách nhà nước tại cơ quan kho bạc nhà nước.
Căn cứ thông tin tra soát, xác nhận, điều chỉnh của ngân hàng hoặc cơ quan kho bạc nhà nước, cơ quan thuế điều chỉnh số tiền chậm nộp phù hợp với ngày nộp thuế thực tế phát sinh.
Thủ tục cấp chứng từ nộp thuế phục hồi hoặc bản sao chứng từ nộp thuế được thực hiện theo quy định của ngân hàng hoặc cơ quan kho bạc nhà nước nơi thực hiện giao dịch nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Chứng từ nộp thuế phục hồi có giá trị pháp lý như chứng từ gốc. Đối với chứng từ nộp thuế phục hồi phải có đầy đủ các thông tin như chứng từ gốc và có ngày cấp chứng từ phục hồi, chữ ký, tên cán bộ đại diện, đóng dấu của ngân hàng/ Kho bạc Nhà nước nơi cấp chứng từ nộp thuế phục hồi theo quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số: 01/BKNT |
||
BẢNG KÊ NỘP THUẾ Tiền mặt □ Chuyển khoản □ Loại tiền: VND □ USD □ Khác: ………... |
Mã hiệu: …………….. Số: ……………………. |
|
Người nộp thuế: …………………………………………………… Mã số thuế:......................
Địa chỉ:........................................................................................................................
…………………………………….. Quận/Huyện:…………………….. Tỉnh, TP:.....................
Người nộp thay: ..........................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
…………………………………….. Quận/Huyện:…………………….. Tỉnh, TP:.....................
Đề nghị NH/ KBNN: ……………………….. trích TK số: ………………………. hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □
vào tài khoản của KBNN: ……………………………………………. Tỉnh, TP: .......................
Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □
Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu: .............................................................................................
STT |
Số tờ khai/ Số quyết định/ Số thông báo/ |
Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo |
Nội dung khoản nộp NSNN |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ...........................................................................................
...................................................................................................................................
NGƯỜI NỘP TIỀN |
NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
||
Người nộp tiền |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
|
Mẫu số: C1-02/NS |
|||
Không ghi vào khu vực này |
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt □ Chuyển khoản □ Loại tiền: VND □ USD □ Khác: ………... |
Mã hiệu: ……… Số: …………… |
|
Số tham chiếu(1):…………………
Người nộp thuế: ……………………………………………………….. Mã số thuế: ................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
…………………………………………… Quận/Huyện: …………………… Tỉnh, TP:...............
Người nộp thay: ..........................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
…………………………………………… Quận/Huyện: …………………… Tỉnh, TP:...............
Đề nghị NH/ KBNN: ……………………….. trích TK số: ………………………. hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □
vào tài khoản của KBNN: ……………………………………………. Tỉnh, TP: .....................
Mở tại NH ủy nhiệm thu: ..............................................................................................
Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □
Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu: .........................................................................................................
Phần dành cho người nộp thuế ghi |
Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghi |
||||||
STT |
Số tờ khai/ Số quyết định / Số thông báo |
Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo |
Nội dung các khoản nộp NSNN |
Số nguyên tệ |
Số tiền VND |
Mã chương |
Mã tiểu mục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ (2): ........................................................................................
...................................................................................................................................
PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN: |
|
Mã CQ thu: ……………………….. Mã ĐBHC: ……………………….. |
Nợ TK: ……………………. Có TK: …………………….. |
NGƯỜI NỘP TIỀN |
NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
||||
Người nộp tiền |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
Thủ quỹ |
Kế toán |
Kế toán trưởng |
|
|
|
|
(Ghi chức danh, ký, họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú: Trường hợp nộp thuế điện tử: Người nộp tiền, Tổ chức T-VAN (nếu có), Tổng cục Thuế (nếu có), Ngân hàng/ Kho bạc Nhà nước thực hiện ký số; ghi tên; ngày, giờ
(1) Trường hợp nộp thuế điện tử từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, hệ thống tự động điền số tham chiếu để phục vụ công tác quản lý.
(2) Trường hợp nộp tiền bằng VND thì ghi bằng chữ theo tổng số tiền VND; Trường hợp nộp tiền bằng ngoại tệ thì ghi bằng chữ theo tổng số nguyên tệ và loại ngoại tệ.
Mẫu số: C1-02/PH |
|||
Không ghi vào khu vực này |
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt □ Chuyển khoản □ Loại tiền: VND □ USD □ Khác: ………... |
Mã hiệu: ……… Số: …………… |
|
Số tham chiếu(1):…………………
Người nộp thuế: ……………………………………………………….. Mã số thuế: ................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
…………………………………………… Quận/Huyện: …………………… Tỉnh, TP:...............
Người nộp thay: ..........................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
…………………………………………… Quận/Huyện: …………………… Tỉnh, TP:...............
Đề nghị NH/ KBNN: ……………………….. trích TK số: ………………………. hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □
vào tài khoản của KBNN: ……………………………………………. Tỉnh, TP: .....................
Mở tại NH ủy nhiệm thu................................................................................................
Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □
Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu: .............................................................................................
Phần dành cho người nộp thuế ghi |
Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghi |
||||||
STT |
Số tờ khai/ Số quyết định / Số thông báo |
Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo |
Nội dung các khoản nộp NSNN |
Số nguyên tệ |
Số tiền VND |
Mã chương |
Mã tiểu mục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ (2): ........................................................................................
...................................................................................................................................
PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN: |
|
Mã CQ thu: ……………………….. Mã ĐBHC: ……………………….. |
Nợ TK: ……………………. Có TK: …………………….. |
Ngày …… tháng …… năm …..
NGƯỜI NỘP TIỀN |
NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
||||
Người nộp tiền |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
Thủ quỹ |
Kế toán |
Kế toán trưởng |
CƠ QUAN CẤP CHỨNG TỪ PHỤC HỒI
Chức danh
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
CƠ QUAN/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ ………. |
Mẫu số: C1-10/NS |
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỐ THUẾ ĐÃ NỘP NSNN |
Số: ……………… |
|
Kính gửi: ……………………………………………………………………………………………………
I- THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN:
Người đề nghị xác nhận: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Đề nghị cơ quan thuế: …………………………………………………………………………
Xác nhận số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước của:
Các thông tin cần xác nhận:
STT |
Số chứng từ |
Ngày chứng từ |
Ngân hàng/KBNN thực hiện giao dịch nộp thuế |
Nội dung nộp NSNN |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|||||
Các thông tin khác cần xác nhận: |
|
|||||
|
|
|
||||
|
|
Ngày ….. tháng …. năm .... |
II- CƠ QUAN THUẾ XÁC NHẬN SỐ THUẾ ĐÃ NỘP NSNN
Cơ quan thuế xác nhận số thuế đã nộp tiền thuế vào NSNN của người nộp thuế:
Xác nhận đến ngày ……./ ……../ ………., kết quả như sau:
STT |
Số chứng từ |
Ngày chứng từ |
Ngân hàng/KBNN thực hiện giao dịch nộp thuế |
Nội dung nộp NSNN |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|||||
Các thông tin khác cần xác nhận: |
|
|||||
|
|
|
||||
|
|
Ngày …. tháng … năm ... |
|
|
Người đối chiếu |
Thủ trưởng |
|
Mẫu số: C1-11/NS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
THƯ TRA SOÁT
Kính gửi: …………………………………..……………..
Tên cá nhân/ đơn vị: ……………………………… Mã số thuế:..........................................
Địa chỉ: …………………….. Quận/Huyện: ………………………. Tỉnh,TP: ..........................
Thực hiện nộp tiền vào NSNN bằng hình thức:
Tiền mặt □ Chuyển khoản □ Nộp thuế điện tử □
Đã được NH/ KBNN: ………………………………. trích TK số (nếu có): ...........................
để nộp vào NSNN theo: TK thu NSNN □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □
Số tiền: …………………………………………………. (Bằng chữ: .....................................
...................................................................................................................................
vào tài khoản của KBNN: ……………………………………………. Tỉnh, TP: ......................
mở tại ngân hàng ủy nhiệm thu: ...................................................................................
Ngày thực hiện giao dịch: ……./ ………/ .......................................................................
Nội dung sai sót: .........................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nội dung đề nghị điều chỉnh: ........................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đính kèm (chứng từ/tài liệu): .........................................................................................
Kính đề nghị: ……………………………………………… xem xét, giải quyết./.
|
……….., ngày ... tháng ... năm ……… |