Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 82/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo Quyết định số 161/2005/QĐ-TTg ngày 30/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 82/2005/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 82/2005/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 21/09/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Thí điểm tự khai, tự nộp thuế - Ngày 21/9/2005, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 82/2005/TT-BTC hướng dẫn thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự khai, tự nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo Quyết định số 161/2005/QĐ-TTg. Theo đó, trường hợp trong kỳ kê khai, cơ sở kinh doanh không phát sinh thuế TTĐB phải nộp, cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế... Cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm không phải quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế. Hàng tháng, cơ sở kinh doanh phải rà soát hoá đơn, chứng từ, sổ sách kế toán của tháng trước để kịp thời phát hiện những khoản thuế để sót chưa kê khai hoặc nhầm lẫn (nếu có) để kịp thời kê khai điều chỉnh, bổ sung vào tờ khai của tháng tiếp theo... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Từ ngày 10/01/2021, Thông tư này hết hiệu lực bởi Thông tư 103/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 82/2005/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 82/2005/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 82/2005/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 9 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THÍ ĐIỂM CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH TỰ KHAI,
TỰ NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 161/2005/QĐ-TTG NGÀY 30/6/2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
- Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) số 08/2003/QH10 ngày 17/6/2003;
- Căn cứ Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 4/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TTĐB và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế TTĐB;
- Căn cứ Quyết định số 161/2005/QĐ-TTg ngày 30/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc mở rộng thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế đối với thuế TTĐB ở khâu sản xuất trong nước; thuế tài nguyên; thuế nhà, đất; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao và thuế môn bài;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc thí điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế TTĐB như sau:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính (gọi chung là cơ sở kinh doanh) được thực hiện thí điểm cơ chế tự khai, tự nộp thuế đối với thuế TTĐB ở khâu sản xuất trong nước.
Cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế TTĐB ở khâu sản xuất trong nước tiếp tục sử dụng mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp, không phải đăng ký lại với cơ quan thuế.
- Thuế TTĐB được tính và kê khai hàng tháng. Cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế phải kê khai thuế TTĐB hàng tháng đầy đủ, chính xác, theo mẫu tờ khai do Bộ Tài chính qui định (mẫu số 01A/TTĐB và các mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp trong kỳ kê khai, cơ sở kinh doanh không phát sinh thuế TTĐB phải nộp, cơ sở kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
- Thời hạn nộp tờ khai thuế TTĐB của tháng cho cơ quan thuế chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo. Cơ sở kinh doanh không phải gửi các bảng kê: hàng hoá, dịch vụ bán ra; hàng hoá xuất khẩu; rượu chai, bia chai bán ra; thuế TTĐB được khấu trừ. Cơ sở kinh doanh nộp tờ khai qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Ngày nộp tờ khai được xác định là ngày bưu điện đóng dấu gửi đi (đối với trường hợp gửi tờ khai qua bưu điện) hoặc là ngày cơ sở kinh doanh nộp tờ khai trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh không kê khai đầy đủ hoặc kê khai không theo đúng mẫu qui định; cơ sở kinh doanh chưa xác nhận tính pháp lý của việc kê khai (ký tên, đóng dấu) thì coi như chưa nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
- Cơ sở kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc kê khai thuế TTĐB hàng tháng. Trường hợp cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra phát hiện các số liệu trên tờ khai là không trung thực, không chính xác, cơ sở kinh doanh sẽ bị xử phạt theo qui định của pháp luật.
- Sau khi nộp tờ khai cho cơ quan thuế, nếu có sự sai sót, nhầm lẫn về số liệu đã kê khai (do cơ sở kinh doanh tự phát hiện hoặc do cơ quan thuế thông báo), cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai điều chỉnh với cơ quan thuế:
+ Nếu còn trong thời hạn kê khai theo qui định thì cơ sở kinh doanh được lập và nộp tờ khai thay thế cho tờ khai cũ đã gửi cơ quan thuế. Tờ khai mới phải ghi rõ thay thế cho tờ khai đã gửi cơ quan thuế ngày, tháng, năm nào.
+ Nếu quá thời hạn kê khai theo quy định (quá ngày 25 hàng tháng) thì cơ sở kinh doanh tự điều chỉnh những sai sót vào các dòng kê khai điều chỉnh trên tờ khai thuế của tháng (mẫu số 01A/TTĐB); đồng thời lập bản giải trình điều chỉnh thuế TTĐB theo mẫu số 01C/TTĐB. Trường hợp cơ quan thuế đã ra thông báo về quyết định thanh tra, kiểm tra thì cơ sở kinh doanh không được kê khai điều chỉnh cho các tờ khai trong kỳ kê khai đã quyết định thanh tra, kiểm tra.
- Cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm không phải quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế. Hàng tháng, cơ sở kinh doanh phải rà soát hoá đơn, chứng từ, sổ sách kế toán của tháng trước để kịp thời phát hiện những khoản thuế còn để sót chưa kê khai hoặc nhầm lẫn (nếu có) để kịp thời kê khai điều chỉnh, bổ sung vào tờ khai của tháng tiếp theo.
- Hàng tháng, cơ sở kinh doanh nộp tiền thuế TTĐB vào ngân sách Nhà nước theo số thuế đã kê khai. Thời hạn nộp thuế TTĐB chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp sau tháng phát sinh thuế phải nộp. Đối với những cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp thuế vào ngân sách Nhà nước được xác định là ngày ngân hàng, tổ chức tín dụng khác trích chuyển tiền vào kho bạc Nhà nước theo Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước của cơ sở kinh doanh; đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp thuế vào ngân sách Nhà nước là ngày cơ quan kho bạc hoặc cơ quan thuế nhận tiền thuế.
- Cơ sở kinh doanh ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên giấy nộp tiền theo hướng dẫn của cơ quan thuế và cơ quan kho bạc Nhà nước. Cơ sở kinh doanh phải ghi rõ trên giấy nộp tiền số tiền thuế TTĐB, tiền phạt thuế theo từng kỳ tính thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh vừa có số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong kỳ, vừa có số tiền thuế, tiền phạt còn nợ của các kỳ trước, nhưng không ghi rõ là nộp cho kỳ tính thuế nào, cơ quan thuế sẽ trừ cho số tiền thuế, tiền phạt còn nợ kỳ trước, số còn lại mới tính cho số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong kỳ.
Ngoài những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được quy định tại các văn bản pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật có liên quan, cơ quan thuế quản lý cơ sở kinh doanh thực hiện thí điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế có trách nhiệm:
- Quá thời hạn kê khai theo qui định, cơ quan thuế gửi thông báo nhắc nộp tờ khai đối với các cơ sở kinh doanh chưa nộp tờ khai thuế và xử phạt vi phạm hành chính theo qui định hiện hành. Trường hợp, sau khi đã thông báo nhắc nộp tờ khai và xử phạt vi phạm hành chính, cơ sở kinh doanh vẫn không nộp tờ khai thuế, cơ quan thuế sẽ ấn định số thuế tạm nộp theo qui định của pháp luật về thuế.
- Quá thời hạn nộp thuế theo qui định, cơ quan thuế gửi thông báo nhắc nộp thuế đối với các cơ sở kinh doanh chưa nộp hoặc nộp chưa đủ tiền thuế; đồng thời tính phạt nộp chậm đối với số thuế còn nợ ngân sách Nhà nước theo quy định.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đã ký
Trương Chí Trung
Mẫu số: 01A/TTĐB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB)
[01] Kỳ tính thuế: tháng .................năm 200...
[03] Tên cơ sở kinh doanh:
[04] Địa chỉ trụ sở: [05] Quận/huyện: [06] Tỉnh/ Thành phố:
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] E-Mail:
Đơn vị tiền: Việt Nam đồng
STT |
Tên hàng hoá, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Sản lượng tiêu thụ |
Doanh số bán (chưa có thuế GTGT) |
Giá tính thuế TTĐB |
Thuế suất (%) |
Thuế TTĐB được khấu trừ |
Điều chỉnh thuế TTĐB của các kỳ trước. Tăng (+); Giảm (-) |
Thuế TTĐB phải nộp |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10=6x7-8+9) |
A |
Không phát sinh giá trị tính thuế [10] TTĐB trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Kê khai thuế TTĐB phải nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Hàng hoá bán trong nước chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
+ Tên hàng hoá |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
+ ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dịch vụ chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tên dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Hàng hoá thuộc trường hợp không phải chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Hàng hoá xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
- Hàng hóa bán để xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
- Hàng hóa gia công để xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật |
Ngày… tháng… năm… Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) |
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THUẾ TTĐB VÀ BẢNG KÊ KHAI ĐIỀU CHỈNH THUẾ TTĐB NĂM ĐỐI VỚI
RƯỢU CHAI, BIA CHAI
Mẫu số 01A/TTĐB và 01B/TTĐB
A. Lập tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01A/TTĐB.
- Mã số [01] kỳ tính thuế: Là kỳ phát sinh thuế phải nộp. Ví dụ: Kê khai thuế phát sinh phải nộp của tháng 3 năm 2006 thì ghi kỳ tính thuế là tháng 3 năm 2006.
- Cột 2: Tên hàng hoá, dịch vụ.
* Chỉ tiêu A: Trường hợp không phát sinh trị giá tính thuế TTĐB trong kỳ thì đánh dấu “x” vào ô số [10].
* Chỉ tiêu B: Kê khai thuế TTĐB phải nộp; Trong đó:
I. Hàng hoá bán trong nước chịu thuế TTĐB: Dòng tên hàng hoá ghi tên cụ thể từng loại hàng hoá chịu thuế TTĐB theo biểu thuế TTĐB. Ví dụ: Cơ sở sản xuất bia ghi:
+ Bia chai.
+ Bia hơi.
+ Bia hộp.
...
Cơ sở sản xuất ô tô ghi:
+ Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống.
+ Ô tô từ 6 đến 15 chỗ ngồi.
+ Ô tô từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi.
...
II. Dịch vụ chịu thuế TTĐB: Ghi tên dịch vụ cụ thể theo biểu thuế TTĐB.
Ví dụ: + Kinh doanh gôn (golf).
+ Kinh doanh vũ trường.
+ Kinh doanh ca-si-nô (casino).
...
III. Hàng hoá thuộc trường hợp không phải chịu thuế TTĐB:
Các chỉ tiêu 1, 2, 3: nếu cơ sở sản xuất có hàng hoá xuất khẩu, uỷ thác xuất khẩu, bán để xuất khẩu, gia công để xuất khẩu (gọi chung là xuất khẩu) thì ghi rõ tên loại hàng hoá cụ thể tương tự như hướng dẫn ở phần I nêu trên. Tuy nhiên, các hàng hoá này thuộc diện không chịu thuế TTĐB nên chỉ cần ghi tên, loại hàng hoá, số lượng, doanh số bán, các chỉ tiêu khác không cần ghi.
- Cột 3: Đơn vị tính ghi phù hợp với từng loại hàng hoá; Cụ thể như sau:
+ Đơn vị tính là lít đối với: Rượu, bia, xăng, nap-ta và các chế phẩm khác để pha chế xăng;
+ Đơn vị tính là bao đối với: Thuốc lá điếu;
+ Đơn vị tính là chiếc đối với: Ô tô, điều hoà nhiệt độ.
- Cột 5: Ghi doanh số bán hàng hoá, dịch vụ chưa có thuế GTGT của từng loại hàng hoá, dịch vụ. Số liệu ghi vào cột này được căn cứ vào số liệu trên bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra hàng tháng mẫu số 02/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 119/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.
- Cột 6: Ghi giá tính thuế TTĐB theo từng loại hàng hoá, dịch vụ. Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào số liệu trên bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra mẫu số 02/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 119/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính; Công thức xác định giá tính thuế TTĐB như sau:
Giá tính thuế TTĐB |
= |
Doanh số bán (chưa có thuế GTGT)
1 + Thuế suất thuế TTĐB |
Hoặc = |
Số liệu ở cột 5
1 + Thuế suất thuế TTĐB |
- Cột 7: Thuế suất thuế TTĐB ghi tương ứng với từng loại hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB.
Ví dụ: Năm 2005: + Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống, thuế suất là 40%.
+ Ô tô từ 6 đến 15 chỗ ngồi, thuế suất là 25%.
+ Ô tô từ 16 đến dưới 25 chỗ ngồi, thuế suất là 12,5%.
- Cột 8: Ghi số thuế TTĐB được khấu trừ bao gồm số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu căn cứ vào bảng kê mẫu số 04/TTĐB Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính; số thuế TTĐB được miễn, giảm ghi theo Quyết định miễn giảm (nếu có).
- Cột 9: Số thuế TTĐB điều chỉnh của các kỳ trước, nếu điều chỉnh giảm ghi dấu âm (-); nếu điều chỉnh tăng ghi dấu dương (+). Số thuế điều chỉnh bao gồm cả số điều chỉnh của bản giải trình điều chỉnh thuế TTĐB (tháng) và số thuế điều chỉnh của bảng kê khai điều chỉnh năm về giá tính thuế, thuế TTĐB đối với rượu chai, bia chai mẫu số 01B/TTĐB.
Ví dụ: Giả sử có số thuế TTĐB của tháng 11/2005 điều chỉnh tăng 50 triệu đồng thì doanh nghiệp nộp tờ khai thuế TTĐB của tháng 12/2005 phải kèm theo:
+ Bản giải trình điều chỉnh thuế TTĐB tháng 12/2005 có số thuế điều chỉnh tăng là 50 triệu đồng.
+ Đồng thời do thay đổi về giá tính thuế TTĐB đối với vỏ chai được khấu trừ dẫn đến số thuế TTĐB phải điều chỉnh tăng 10 triệu đồng.
Doanh nghiệp tổng hợp để ghi vào cột số 9 tờ khai thuế TTĐB tháng 12/2005 số thuế TTĐB điều chỉnh tăng là 60 triệu đồng.
Nếu là tờ khai thuế TTĐB của các tháng trong năm (từ tháng 1 đến tháng 11) thì chỉ cần lấy số thuế TTĐB điều chỉnh ở bản giải trình điều chỉnh tờ khai thuế TTĐB tháng để ghi vào cột 9 của tờ khai thuế TTĐB tháng.
B. Lập bảng kê khai điều chỉnh năm về giá tính thuế TTĐB (mẫu số 01B/TTĐB).
Kết thúc năm dương lịch, cơ sở kinh doanh lập bảng kê khai điều chỉnh thuế TTĐB mẫu số 01B/TTĐB để điều chỉnh giá tính thuế TTĐB và thuế TTĐB đối với rượu chai, bia chai do tính lại giá trị vỏ chai rượu, vỏ chai bia (trường hợp bán cả vỏ chai) đã kê khai giảm trừ vào giá bán khi tính thuế TTĐB trong năm. Cụ thể như sau:
- Cột 2: Ghi cụ thể tên từng loại rượu chai, bia chai điều chỉnh giá trị được tính trừ trong năm.
- Cột 3: Ghi tổng giá tính thuế TTĐB đã kê khai tại các kỳ trong năm.
- Cột 4: Ghi tổng giá tính thuế TTĐB sau khi đã điều chỉnh.
- Cột 5: Ghi số điều chỉnh về giá tính thuế TTĐB (phần chênh lệch tăng hoặc giảm).
- Cột 6: Ghi số thuế TTĐB của rượu chai, bia chai đã kê khai tại các kỳ trong năm.
- Cột 7: Ghi số thuế TTĐB của rượu chai, bia chai theo số đã điều chỉnh.
- Cột 8: Ghi phần chênh lệch giữa số thuế TTĐB đã kê khai và số thuế TTĐB điều chỉnh; đồng thời phần chênh lệch này được ghi vào cột 9 (điều chỉnh thuế TTĐB của các kỳ trước) tại tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01A/TTĐB của tháng (tháng đã lập bảng kê khai điều chỉnh).
Ví dụ: Bảng kê khai điều chỉnh năm 2005 về giá tính thuế, thuế TTĐB đối với rượu chai, bia chai của cơ sở sản xuất được lập vào tháng 1 năm 2006 thì số thuế TTĐB điều chỉnh của bảng kê khai được đưa vào cột số 9 trên tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01A/TTĐB tháng 1 năm 2006. Nếu bảng kê khai điều chỉnh năm 2005 được lập vào tháng 2 thì ghi vào cột số 9 của tờ khai thuế TTĐB mẫu số 01A/TTĐB tháng 2 năm 2006.
Số liệu điều chỉnh trong tờ khai điều chỉnh phải nêu rõ nguyên nhân và kỳ điều chỉnh.
Mẫu số 01B/TTĐB
BẢNG KÊ KHAI ĐIỀU CHỈNH NĂM 200... VỀ GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB VÀ THUẾ TTĐB ĐỐI VỚI RƯỢU CHAI, BIA CHAI
Tên cơ sở kinh doanh:.......................................................
Mã số thuế: |
|
Đơn vị tiền: Việt Nam đồng
STT |
Tên hàng hoá |
Giá tính thuế TTĐB |
Chênh lệch về thuế TTĐB |
||||
Giá đã kê khai |
Giá điều chỉnh |
Chênh lệch (+; -) |
Đã kê khai |
Điều chỉnh |
Tăng (+) Giảm (-) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5 = 3 - 4) |
(6) |
(7) |
(8 = 6 -7) |
I |
Rượu chai |
|
|
|
|
|
|
1 |
+ Rượu.... |
|
|
|
|
|
|
2 |
+ .... |
|
|
|
|
|
|
II |
Bia chai |
|
|
|
|
|
|
1 |
+ Bia... |
|
|
|
|
|
|
2 |
+.... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Giải thích: Nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày ........tháng..........năm.........
Đại diện theo pháp luật của CSKD
Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu số: 01C/TTĐB
BẢN GIẢI TRÌNH ĐIỀU CHỈNH THUẾ TTĐB
(Kèm theo tờ khai thuế TTĐB tháng... năm........)
Tên cơ sở kinh doanh:.......................................................
Mã số thuế:........................................................................
Giải trình các chỉ tiêu điều chỉnh trên tờ khai thuế TTĐB.
STT |
Chỉ tiêu điều chỉnh |
Kỳ kê khai điều chỉnh |
Số liệu đã kê khai |
Số liệu điều chỉnh |
Chênh lệch (+;-) 6 = 5-4 |
Ghi chú lý do điều chỉnh |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
(Khai Tên hàng hoá, dịch vụ thứ 1) |
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị tính |
|
|
|
|
|
2 |
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
3 |
Doanh số bán (chưa có thuế GTGT) |
|
|
|
|
|
4 |
Giá tính thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
5 |
Thuế suất |
|
|
|
|
|
6 |
Thuế TTĐB được khấu trừ |
|
|
|
|
|
7 |
Thuế TTĐB phải nộp |
|
|
|
|
|
II |
(Khai Tên hàng hoá dịch vụ thứ 2) |
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị tính |
|
|
|
|
|
2 |
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
3 |
Doanh số bán (chưa có thuế GTGT) |
|
|
|
|
|
4 |
Giá tính thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
5 |
Thuế suất |
|
|
|
|
|
6 |
Thuế TTĐB được khấu trừ |
|
|
|
|
|
7 |
Thuế TTĐB phải nộp |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
III |
(Khai Tên hàng hoá dịch vụ thứ n) |
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị tính |
|
|
|
|
|
2 |
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
3 |
Doanh số bán (chưa có thuế GTGT) |
|
|
|
|
|
4 |
Giá tính thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
5 |
Thuế suất |
|
|
|
|
|
6 |
Thuế TTĐB được khấu trừ |
|
|
|
|
|
7 |
Thuế TTĐB phải nộp |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
* Trường hợp lý do điều chỉnh (cột 7) dài thì ghi xuống cuối Bản giải trình này cho rõ nguyên nhân.
Ngày ........tháng..........năm.........
Đại diện theo pháp luật của CSKD
Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên và chức vụ)
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 82/2005/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG
9 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THÍ ĐIỂM CƠ SỞ
SẢN XUẤT, KINH DOANH TỰ KHAI,
TỰ NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT THEO QUYẾT
ĐỊNH
SỐ 161/2005/QĐ-TTG NGÀY 30/6/2005 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
- Căn cứ
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
số 08/2003/QH10 ngày 17/6/2003;
- Căn cứ
Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 4/12/2003
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật thuế TTĐB và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật thuế
TTĐB;
- Căn cứ
Quyết định số 161/2005/QĐ-TTg ngày 30/6/2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc
mở rộng thí điểm cơ sở sản xuất,
kinh doanh tự kê khai, tự nộp thuế đối
với thuế TTĐB ở khâu sản xuất trong
nước; thuế tài nguyên; thuế nhà, đất;
thuế thu nhập đối với người có thu
nhập cao và thuế môn bài;
- Căn cứ
Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính
hướng dẫn việc thí điểm cơ sở
sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp
thuế TTĐB như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Cơ sở sản xuất, kinh doanh quy
định tại khoản 2 Điều 1 Quyết
định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23/9/2003 của
Thủ tướng Chính phủ và các văn bản
hướng dẫn của Bộ Tài chính (gọi chung là
cơ sở kinh doanh) được thực hiện thí
điểm cơ chế tự khai, tự nộp thuế
đối với thuế TTĐB ở khâu sản xuất
trong nước.
II. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ TTĐB
1. Đăng ký thuế
Cơ sở kinh doanh thực hiện thí
điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp
thuế TTĐB ở khâu sản xuất trong nước
tiếp tục sử dụng mã số thuế đã
được cơ quan thuế cấp, không phải
đăng ký lại với cơ quan thuế.
2. Kê khai, nộp thuế TTĐB
a. Kê khai thuế TTĐB
- Thuế TTĐB được tính và kê khai
hàng tháng. Cơ sở kinh doanh thực hiện thí
điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp
thuế phải kê khai thuế TTĐB hàng tháng đầy
đủ, chính xác, theo mẫu tờ khai do Bộ Tài chính
qui định (mẫu số 01A/TTĐB và các mẫu
biểu ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp
trong kỳ kê khai, cơ sở kinh doanh không phát sinh thuế
TTĐB phải nộp, cơ sở kinh doanh vẫn
phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
- Thời hạn nộp tờ khai thuế
TTĐB của tháng cho cơ quan thuế chậm nhất
không quá ngày 25 của tháng tiếp theo. Cơ sở kinh doanh
không phải gửi các bảng kê: hàng hoá, dịch vụ bán
ra; hàng hoá xuất khẩu; rượu chai, bia chai bán ra;
thuế TTĐB được khấu trừ. Cơ
sở kinh doanh nộp tờ khai qua bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
Ngày nộp tờ khai được xác định là ngày
bưu điện đóng dấu gửi đi (đối
với trường hợp gửi tờ khai qua bưu
điện) hoặc là ngày cơ sở kinh doanh nộp
tờ khai trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Trường hợp cơ sở kinh doanh
không kê khai đầy đủ hoặc kê khai không theo
đúng mẫu qui định; cơ sở kinh doanh chưa
xác nhận tính pháp lý của việc kê khai (ký tên, đóng
dấu) thì coi như chưa
nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
- Cơ sở kinh doanh chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính trung thực, chính xác
của việc kê khai thuế TTĐB hàng tháng. Trường
hợp cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra phát hiện
các số liệu trên tờ khai là không trung thực, không
chính xác, cơ sở kinh doanh sẽ bị xử phạt
theo qui định của pháp luật.
b. Kê khai
điều chỉnh thuế TTĐB
- Sau khi nộp tờ khai cho cơ quan
thuế, nếu có sự sai sót, nhầm lẫn về
số liệu đã kê khai (do cơ sở kinh doanh tự
phát hiện hoặc do cơ quan thuế thông báo), cơ
sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai điều chỉnh
với cơ quan thuế:
+ Nếu còn trong thời hạn kê khai theo qui
định thì cơ sở kinh doanh được lập
và nộp tờ khai thay thế cho tờ khai cũ đã
gửi cơ quan thuế. Tờ khai mới phải ghi rõ
thay thế cho tờ khai đã gửi cơ quan thuế
ngày, tháng, năm nào.
+ Nếu quá thời hạn kê khai theo quy
định (quá ngày 25 hàng tháng) thì cơ sở kinh doanh
tự điều chỉnh những sai sót vào các dòng kê khai
điều chỉnh trên tờ khai thuế của tháng (mẫu
số 01A/TTĐB); đồng thời lập bản
giải trình điều chỉnh thuế TTĐB theo
mẫu số 01C/TTĐB. Trường hợp cơ quan
thuế đã ra thông báo về quyết định thanh tra,
kiểm tra thì cơ sở kinh doanh không được kê
khai điều chỉnh cho các tờ khai trong kỳ kê khai
đã quyết định thanh tra, kiểm tra.
- Cơ sở kinh doanh thực hiện thí
điểm không phải quyết toán thuế hàng năm
với cơ quan thuế. Hàng tháng, cơ sở kinh doanh
phải rà soát hoá đơn, chứng từ, sổ sách
kế toán của tháng trước để kịp
thời phát hiện những khoản thuế còn để
sót chưa kê khai hoặc nhầm lẫn (nếu có)
để kịp thời kê khai điều chỉnh,
bổ sung vào tờ khai của tháng tiếp theo.
- Kết thúc năm dương lịch,
cơ sở lập bảng kê khai điều chỉnh giá
tính thuế TTĐB đối với rượu chai, bia
chai (trong trường hợp bán cả vỏ chai) theo
mẫu số 01B/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.
Bảng kê khai mẫu số 01B/TTĐB được
lập và điều chỉnh vào tờ khai thuế TTĐB
của tháng 1 hoặc tháng 2 của năm tiếp theo.
c. Nộp thuế TTĐB
- Hàng tháng, cơ sở kinh doanh nộp
tiền thuế TTĐB vào ngân sách Nhà nước theo số
thuế đã kê khai. Thời hạn nộp thuế TTĐB
chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp sau tháng
phát sinh thuế phải nộp. Đối với những
cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển
khoản qua ngân hàng, tổ chức tín dụng khác thì ngày nộp
thuế vào ngân sách Nhà nước được xác
định là ngày ngân hàng, tổ chức tín dụng khác
trích chuyển tiền vào kho bạc Nhà nước theo
Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước của
cơ sở kinh doanh; đối với cơ sở kinh
doanh nộp thuế bằng tiền mặt thì ngày nộp
thuế vào ngân sách Nhà nước là ngày cơ quan kho bạc
hoặc cơ quan thuế nhận tiền thuế.
- Cơ sở kinh doanh ghi đầy
đủ các chỉ tiêu trên giấy nộp tiền theo
hướng dẫn của cơ quan thuế và cơ quan
kho bạc Nhà nước. Cơ sở kinh doanh phải ghi
rõ trên giấy nộp tiền số tiền thuế
TTĐB, tiền phạt thuế theo từng kỳ tính
thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh vừa
có số tiền thuế, tiền phạt phải nộp
trong kỳ, vừa có số tiền thuế, tiền
phạt còn nợ của các kỳ trước, nhưng
không ghi rõ là nộp cho kỳ tính thuế nào, cơ quan
thuế sẽ trừ cho số tiền thuế, tiền
phạt còn nợ kỳ trước, số còn lại
mới tính cho số tiền thuế, tiền phạt
phải nộp trong kỳ.
d. Trong các trường hợp sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản,
chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi
địa điểm đến địa phương
khác (tỉnh, thành phố khác); giao, bán, khoán, cho thuê doanh
nghiệp Nhà nước, cơ sở kinh doanh phải
thực hiện kê khai số thuế phát sinh đến
thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, phá sản, chuyển đổi sở
hữu, giao, bán, khoán, cho thuê và nộp tờ khai cho cơ
quan thuế trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày có
quyết định về những thay đổi trên.
Cơ sở kinh doanh phải nộp đủ số thuế
TTĐB còn thiếu vào ngân sách Nhà nước trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp tờ khai thuế.
Trường hợp có số thuế nộp thừa thì
được trừ vào số thuế phải nộp
của kỳ tiếp theo hoặc được hoàn
trả theo các qui định hiện hành.
III. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH
NHIỆM
CỦA CƠ QUAN THUẾ
Ngoài những nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm được quy định
tại các văn bản pháp luật về thuế và các
văn bản pháp luật có liên quan, cơ quan thuế
quản lý cơ sở kinh doanh thực hiện thí
điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp
thuế có trách nhiệm:
1. Tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của
cơ sở kinh doanh về chính sách thuế, thủ tục
kê khai, nộp thuế để cơ sở kinh doanh
hiểu và thực hiện đúng các qui định của
pháp luật về thuế và cơ chế tự kê khai
thuế, tự nộp thuế.
2. Theo dõi việc thực hiện nghĩa
vụ kê khai, nộp thuế của cơ sở kinh doanh.
- Quá thời hạn kê khai theo qui định,
cơ quan thuế gửi thông báo nhắc nộp tờ khai
đối với các cơ sở kinh doanh chưa nộp
tờ khai thuế và xử phạt vi phạm hành chính theo
qui định hiện hành. Trường hợp, sau khi
đã thông báo nhắc nộp tờ khai và xử phạt vi
phạm hành chính, cơ sở kinh doanh vẫn không nộp
tờ khai thuế, cơ quan thuế sẽ ấn
định số thuế tạm nộp theo qui
định của pháp luật về thuế.
- Quá thời hạn nộp thuế theo qui
định, cơ quan thuế gửi thông báo nhắc
nộp thuế đối với các cơ sở kinh doanh
chưa nộp hoặc nộp chưa đủ tiền
thuế; đồng thời tính phạt nộp chậm
đối với số thuế còn nợ ngân sách Nhà
nước theo quy định.
3. Tiến hành kiểm tra, thanh tra việc kê
khai, nộp thuế của cơ sở kinh doanh.
4. Áp dụng các biện pháp cưỡng
chế để thu nợ thuế, thu tiền phạt theo
quy định của pháp luật.
5. Bảo mật đối với các thông
tin được cung cấp về cơ sở sản
xuất, kinh doanh thí điểm theo quy định
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các quy định về căn cứ tính
thuế, phương pháp tính thuế, thuế suất,
miễn giảm thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm,
khen thưởng và các quy định khác không nêu tại
Thông tư này được thực hiện theo quy
định tại Luật thuế TTĐB và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
3. Tổng cục Thuế chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện thí điểm
cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự
nộp thuế TTĐB ở khâu sản xuất trong
nước.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn vướng mắc, đề nghị các
đơn vị, cơ quan, cơ sở kinh doanh phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên
cứu hướng dẫn bổ sung.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đã ký
Trương
Chí Trung
Mẫu số: 01A/TTĐB
CỘNG HOÀ
Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
(TTĐB)
[01]
Kỳ tính thuế:
tháng .................năm
200...
[03] Tên cơ sở kinh doanh:
[04] Địa
chỉ trụ sở:
[05] Quận/huyện: [06]
Tỉnh/ Thành phố:
[07] Điện
thoại: [08] Fax: [09]
E-Mail:
Đơn vị tiền:
Việt Nam đồng
STT |
Tên hàng hoá, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Sản lượng tiêu thụ |
Doanh số bán (chưa có thuế
GTGT) |
Giá tính thuế TTĐB |
Thuế suất (%) |
Thuế TTĐB được
khấu trừ |
Điều chỉnh thuế
TTĐB của các kỳ trước. Tăng (+); Giảm
(-) |
Thuế TTĐB phải nộp |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10=6x7-8+9) |
A |
Không
phát sinh giá trị tính thuế
[10] TTĐB
trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Kê khai thuế TTĐB
phải nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Hàng hoá bán trong
nước chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
+ Tên hàng hoá |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
+ ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dịch vụ chịu
thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tên dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Hàng hoá thuộc
trường hợp không phải chịu thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Hàng hoá xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
- Hàng hóa bán để
xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
- Hàng hóa gia công để
xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xin cam đoan số
liệu khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật |
Ngày…
tháng… năm… Đại
diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh Ký
tên, đóng dấu (ghi
rõ họ tên và chức vụ) |
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THUẾ
TTĐB VÀ BẢNG KÊ KHAI ĐIỀU CHỈNH THUẾ
TTĐB NĂM ĐỐI VỚI
RƯỢU CHAI, BIA CHAI
Mẫu
số 01A/TTĐB và 01B/TTĐB
A. Lập tờ
khai thuế TTĐB mẫu số 01A/TTĐB.
- Mã số [01] kỳ tính thuế: Là kỳ
phát sinh thuế phải nộp. Ví dụ: Kê khai thuế phát
sinh phải nộp của tháng 3 năm 2006 thì ghi kỳ tính
thuế là tháng 3 năm 2006.
- Cột 2: Tên hàng hoá, dịch vụ.
* Chỉ tiêu A: Trường hợp không phát
sinh trị giá tính thuế TTĐB trong kỳ thì đánh
dấu "x" vào ô số [10].
* Chỉ tiêu B: Kê khai thuế TTĐB phải
nộp; Trong đó:
I. Hàng hoá bán trong nước chịu thuế
TTĐB: Dòng tên hàng hoá ghi tên cụ thể từng loại
hàng hoá chịu thuế TTĐB theo biểu thuế TTĐB.
Ví dụ: Cơ sở sản xuất bia ghi:
+ Bia chai.
+ Bia hơi.
+ Bia hộp.
...
Cơ sở sản xuất ô tô ghi:
+ Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở
xuống.
+ Ô tô từ 6 đến 15 chỗ ngồi.
+ Ô tô từ 16 đến dưới 24
chỗ ngồi.
...
II. Dịch vụ chịu thuế TTĐB: Ghi
tên dịch vụ cụ thể theo biểu thuế
TTĐB.
Ví dụ: + Kinh doanh gôn (golf).
+ Kinh doanh vũ trường.
+ Kinh doanh ca-si-nô (casino).
...
III. Hàng hoá thuộc trường hợp không
phải chịu thuế TTĐB:
Các chỉ tiêu 1, 2, 3: nếu cơ sở
sản xuất có hàng hoá xuất khẩu, uỷ thác
xuất khẩu, bán để xuất khẩu, gia công
để xuất khẩu (gọi chung là xuất khẩu)
thì ghi rõ tên loại hàng hoá cụ thể tương tự
như hướng dẫn ở phần I nêu trên. Tuy nhiên,
các hàng hoá này thuộc diện không chịu thuế TTĐB
nên chỉ cần ghi tên, loại hàng hoá, số lượng,
doanh số bán, các chỉ tiêu khác không cần ghi.
- Cột 3: Đơn vị tính ghi phù hợp
với từng loại hàng hoá; Cụ thể như sau:
+ Đơn vị tính là lít đối
với: Rượu, bia, xăng, nap-ta và các chế phẩm
khác để pha chế xăng;
+ Đơn vị tính là bao đối
với: Thuốc lá điếu;
+ Đơn vị tính là chiếc đối
với: Ô tô, điều hoà nhiệt độ.
- Cột 5: Ghi doanh số bán hàng hoá, dịch
vụ chưa có thuế GTGT của từng loại hàng hoá,
dịch vụ. Số liệu ghi vào cột này
được căn cứ vào số liệu trên bảng
kê hàng hoá, dịch vụ bán ra hàng tháng mẫu số
02/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 119/2003/TT-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ Tài chính.
- Cột 6: Ghi giá tính thuế TTĐB theo
từng loại hàng hoá, dịch vụ. Số liệu
để ghi vào cột này được căn cứ vào
số liệu trên bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra
mẫu số 02/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số
119/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính; Công thức
xác định giá tính thuế TTĐB như sau:
Giá tính thuế TTĐB |
= |
Doanh số bán (chưa có thuế GTGT)
1 + Thuế suất thuế
TTĐB |
Hoặc = |
Số liệu ở cột 5
1 + Thuế suất thuế
TTĐB |
- Cột 7: Thuế suất thuế TTĐB
ghi tương ứng với từng loại hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế TTĐB.
Ví dụ: Năm 2005: +
Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống, thuế
suất là 40%.
+ Ô tô
từ 6 đến 15 chỗ ngồi, thuế suất là
25%.
+ Ô tô
từ 16 đến dưới 25 chỗ ngồi, thuế
suất là 12,5%.
- Cột 8: Ghi số thuế TTĐB
được khấu trừ bao gồm số thuế
TTĐB đã nộp của nguyên liệu căn cứ vào
bảng kê mẫu số 04/TTĐB Ban hành kèm theo Thông tư
số 119/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính; số
thuế TTĐB được miễn, giảm ghi theo
Quyết định miễn giảm (nếu có).
- Cột 9: Số thuế TTĐB điều
chỉnh của các kỳ trước, nếu điều
chỉnh giảm ghi dấu âm (-); nếu điều
chỉnh tăng ghi dấu dương (+). Số thuế
điều chỉnh bao gồm cả số điều
chỉnh của bản giải trình điều chỉnh
thuế TTĐB (tháng) và số thuế điều chỉnh
của bảng kê khai điều chỉnh năm về giá
tính thuế, thuế TTĐB đối với rượu
chai, bia chai mẫu số 01B/TTĐB.
Ví dụ: Giả sử có số thuế
TTĐB của tháng 11/2005 điều chỉnh tăng 50
triệu đồng thì doanh nghiệp nộp tờ khai
thuế TTĐB của tháng 12/2005 phải kèm theo:
+ Bản giải trình điều chỉnh
thuế TTĐB tháng 12/2005 có số thuế điều
chỉnh tăng là 50 triệu đồng.
+ Đồng thời do thay đổi về
giá tính thuế TTĐB đối với vỏ chai
được khấu trừ dẫn đến số
thuế TTĐB phải điều chỉnh tăng 10
triệu đồng.
Doanh nghiệp tổng hợp để ghi
vào cột số 9 tờ khai thuế TTĐB tháng 12/2005
số thuế TTĐB điều chỉnh tăng là 60
triệu đồng.
Nếu là tờ khai thuế TTĐB của
các tháng trong năm (từ tháng 1 đến tháng 11) thì
chỉ cần lấy số thuế TTĐB điều
chỉnh ở bản giải trình điều chỉnh
tờ khai thuế TTĐB tháng để ghi vào cột 9
của tờ khai thuế TTĐB tháng.
B. Lập
bảng kê khai điều chỉnh năm về giá tính
thuế TTĐB (mẫu số 01B/TTĐB).
Kết thúc năm dương lịch, cơ
sở kinh doanh lập bảng kê khai điều chỉnh
thuế TTĐB mẫu số 01B/TTĐB để
điều chỉnh giá tính thuế TTĐB và thuế
TTĐB đối với rượu chai, bia chai do tính
lại giá trị vỏ chai rượu, vỏ chai bia
(trường hợp bán cả vỏ chai) đã kê khai
giảm trừ vào giá bán khi tính thuế TTĐB trong năm.
Cụ thể như sau:
- Cột 2: Ghi cụ thể tên từng
loại rượu chai, bia chai điều chỉnh giá
trị được tính trừ trong năm.
- Cột 3: Ghi tổng giá tính thuế TTĐB
đã kê khai tại các kỳ trong năm.
- Cột 4: Ghi tổng giá tính thuế TTĐB
sau khi đã điều chỉnh.
- Cột 5: Ghi số điều chỉnh
về giá tính thuế TTĐB (phần chênh lệch tăng
hoặc giảm).
- Cột 6: Ghi số thuế TTĐB của
rượu chai, bia chai đã kê khai tại các kỳ trong
năm.
- Cột 7: Ghi số thuế TTĐB của
rượu chai, bia chai theo số đã điều
chỉnh.
- Cột 8: Ghi phần chênh lệch giữa
số thuế TTĐB đã kê khai và số thuế
TTĐB điều chỉnh;
đồng thời phần chênh lệch này được
ghi vào cột 9 (điều chỉnh thuế TTĐB của
các kỳ trước) tại tờ khai thuế TTĐB
mẫu số 01A/TTĐB của tháng (tháng đã lập
bảng kê khai điều chỉnh).
Ví dụ:
Bảng kê khai điều chỉnh năm 2005 về giá tính
thuế, thuế TTĐB đối với rượu chai,
bia chai của cơ sở sản xuất được
lập vào tháng 1 năm 2006 thì số thuế TTĐB
điều chỉnh của bảng kê khai được
đưa vào cột số 9 trên tờ khai thuế TTĐB
mẫu số 01A/TTĐB tháng 1 năm 2006. Nếu bảng kê
khai điều chỉnh năm 2005 được lập
vào tháng 2 thì ghi vào cột số 9 của tờ khai thuế
TTĐB mẫu số 01A/TTĐB tháng 2 năm 2006.
Số liệu điều chỉnh trong
tờ khai điều chỉnh phải nêu rõ nguyên nhân và
kỳ điều chỉnh.
Mẫu số 01B/TTĐB
BẢNG KÊ KHAI ĐIỀU CHỈNH NĂM 200... VỀ
GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB VÀ THUẾ TTĐB ĐỐI VỚI
RƯỢU CHAI, BIA CHAI
Tên cơ sở kinh doanh:.......................................................
Mã số thuế: |
|
Đơn vị
tiền: Việt Nam đồng
STT |
Tên hàng hoá |
Giá tính thuế TTĐB |
Chênh lệch về thuế
TTĐB |
||||
Giá đã kê khai |
Giá điều chỉnh |
Chênh lệch (+; -) |
Đã kê khai |
Điều chỉnh |
Tăng (+) Giảm (-) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5 = 3 - 4) |
(6) |
(7) |
(8 = 6 -7) |
I |
Rượu chai |
|
|
|
|
|
|
1 |
+ Rượu.... |
|
|
|
|
|
|
2 |
+ .... |
|
|
|
|
|
|
II |
Bia chai |
|
|
|
|
|
|
1 |
+ Bia... |
|
|
|
|
|
|
2 |
+.... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng |
|
|
|
|
|
|
Giải thích: Nêu rõ nguyên nhân tăng, giảm.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày
........tháng..........năm.........
Đại diện theo pháp
luật của CSKD
Ký
tên, đóng dấu
(Ghi
rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu
số: 01C/TTĐB
BẢN GIẢI TRÌNH ĐIỀU CHỈNH THUẾ
TTĐB
(Kèm
theo tờ khai thuế TTĐB tháng... năm........)
Tên cơ sở kinh
doanh:.......................................................
Mã số
thuế:........................................................................
Giải trình các chỉ tiêu điều
chỉnh trên tờ khai thuế TTĐB.
STT |
Chỉ tiêu điều chỉnh |
Kỳ kê khai điều chỉnh |
Số liệu đã kê khai |
Số liệu điều chỉnh |
Chênh lệch (+;-) 6 = 5-4 |
Ghi chú lý do điều chỉnh |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
(Khai Tên hàng hoá, dịch
vụ thứ 1) |
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị tính |
|
|
|
|
|
2 |
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
3 |
Doanh số bán (chưa có thuế GTGT) |
|
|
|
|
|
4 |
Giá tính thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
5 |
Thuế suất |
|
|
|
|
|
6 |
Thuế TTĐB được khấu trừ |
|
|
|
|
|
7 |
Thuế TTĐB phải nộp |
|
|
|
|
|
II |
(Khai Tên hàng hoá dịch
vụ thứ 2) |
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị tính |
|
|
|
|
|
2 |
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
3 |
Doanh số bán (chưa có thuế GTGT) |
|
|
|
|
|
4 |
Giá tính thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
5 |
Thuế suất |
|
|
|
|
|
6 |
Thuế TTĐB được khấu trừ |
|
|
|
|
|
7 |
Thuế TTĐB phải nộp |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
III |
(Khai Tên hàng hoá dịch
vụ thứ n) |
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị tính |
|
|
|
|
|
2 |
Sản lượng tiêu thụ |
|
|
|
|
|
3 |
Doanh số bán (chưa có thuế GTGT) |
|
|
|
|
|
4 |
Giá tính thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
5 |
Thuế suất |
|
|
|
|
|
6 |
Thuế TTĐB được khấu trừ |
|
|
|
|
|
7 |
Thuế TTĐB phải nộp |
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng |
|
|
|
|
|
* Trường hợp lý do điều
chỉnh (cột 7) dài thì ghi xuống cuối Bản
giải trình này cho rõ nguyên nhân.
Ngày
........tháng..........năm.........
Đại diện theo pháp
luật của CSKD
Ký
tên, đóng dấu
(Ghi
rõ họ tên và chức vụ)