Thông tư 62 TC/TCĐN của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ thu các phí tần số vô tuyến điện
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 62 TC/TCĐN
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 62 TC/TCĐN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/07/1995 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 62 TC/TCĐN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 62 TC/TCDN NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 1995
HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ THU CÁC PHÍ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Thực hiện quyết định số 158/CT ngày 18/5/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thu các phí cấp và bảo vệ tần số vô tuyến điện và thông tư số 104 TC/GTBĐ ngày 22/12/1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu các phí tần số vô tuyến điện đã góp phần đưa công tác quản lý tần số vô tuyến điện đi vào nề nếp.
Để phù hợp với các dịch vụ viễn thông mới và để tăng cường công tác quản lý, sau khi thống nhất với Tổng cục Bưu điện, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung sửa đổi việc thực hiện thu các phí tần số như sau:
1/ Đối tượng thu: Tất cả các tổ chức cá nhân trong nước và nước ngoài đóng tại Việt nam có sử dụng máy phát và tần số VTĐ đều phải nộp phí tần số vô tuyến điện quy định tại thông tư này, kể cả các đơn vị làm kinh tế của Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ và các đơn vị thông tin liên lạc của Bộ Ngoại giao.
Riêng đối với các Đại sứ quán, lãnh sự quán, đại diện các tổ chức Quốc tế tại Việt nam được hưởng các quy chế ngoại giao nay tạm thời chưa thu các khoản thu nói trên.
2/ Đối tượng miễn thu: Các đối tượng sau đây được miễn phí sử dụng tần số vô tuyến điện:
- Các đài phát VTĐ phục vụ trực tiếp an ninh, Quốc phòng.
- Các đài phát VTĐ phục vụ đột xuất khi xảy ra lụt bão và các thiên tai khác.
- Các đài phát VTĐ phục vụ các hoạt động nhân đạo của các tổ chức từ thiện
- Các đài phát VTĐ thuộc hệ đặc biệt phục vụ trực tiếp sự chỉ đạo của Trung ương Đảng và Chính phủ.
3. Các khoản thu: Cục tần số vô tuyến điện được thu các khoản phí cấp và sử dụng tần số như sau:
a/ Các khoản thu phí có tính chất thu sự nghiệp:
- Phí cấp giấy phép: Thu một lần khi cấp giấy phép cho tất cả các đối tượng.
+ Mỗi lần gia hạn giấy phép (khi giấy phép cũ đã hết hạn) nếu không có thay đổi gì trong nội dung giấy phép: Thu bằng 20% mức cấp giấy phép lần đầu.
+ Nếu có thay đổi trong nội dung giấy phép ảnh hưởng đến công tác ấn định và quản lý tần số phải đăng ký lại để cấp giấy phép mới và thu như khi cấp lần đầu.
- Phí sử dụng tần số VTĐ thu hằng năm (theo thời gian 12 tháng) kể từ ngày cấp giấy phép.
- Phí kiểm tra kỹ thuật cho phép nhập thiết bị thu phát VTĐ: Thu một lần khi kiểm tra.
- Phí kiểm tra lắp đặt thiết bị: Thu một lần khi kiểm tra.
b/ Các khoản thu phí có tính chất thu Nhà nước:
- Phí cấp bằng VTĐ viên: Thu một lần khi cấp bằng (hoặc đổi bằng)
- Thu tiền phạt
4. Mức thu: Các khoản thu trên thực hiện theo mức thu quy định trong phụ lục số 1 đính kèm thông tư này.
Khi có sự thay đổi nội dung chủng loại, tính chất dịch vụ hoặc khi chỉ số giá thay đổi tăng hoặc giảm từ 20% trở lên, Cục tần số vô tuyến điện báo cáo Tổng cục bưu điện và Bộ Tài chính để bổ sung, điều chỉnh mức thu cho phù hợp.
5. Xử phạt:
a/ Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về quản lý tần số VTĐ thì bị xử phạt hành chính. Các vi phạm và mức phạt quy định theo phụ lục số 2 đính kèm thông tư này.
Ngoài số tiền nộp phạt, đơn vị cá nhân vi phạm còn bị truy thu các khoản phải thu đối với máy phát, tần số đã sử dụng và phải đóng máy đến khi có giấy phép mới được sử dụng.
Cục tần số vô tuyến điện có trách nhiệm kiểm tra, phát hiện, xử lý và xử phạt các vi phạm theo quy định hiện hành.
b/ Trường hợp các đơn vị cá nhân sử dụng máy phát, tần số VTĐ không nộp các khoản phải nộp như đã quy định sẽ bị truy thu số phải nộp và bị phạt chậm nộp theo tỷ lệ 0,2% ngày trên số tiền chậm nộp.
c/ Nếu đơn vị, cá nhân vi phạm nhiều lần quy chế sử dụng máy phát và tần số VTĐ hoặc có hành vi chống lại việc thu phí tần số VTĐ thì người phạm pháp có thể bị truy tố trước Pháp luật.
6/ Tổ chức thu và hạch toán:
a/ Cục tần số VTĐ là cơ quan được giao trực tiếp thu các khoản thu phí tần số VTĐ, có trách nhiệm quyết toán với ngân sách về loại thu này.
Trường hợp ở các địa phương không có cơ quan thuộc Cục tần số V.T.Đ, khi đó Cục tần số vô tuyến điện được ký hợp đồng uỷ nhiệm để các cơ quan Bưu điện ở địa phương thu phí tần số tại địa phương, nhưng Cục Tần số VTĐ vẫn chịu trách nhiệm trước Nhà nước về số thu này. Các cơ quan được uỷ nhiệm thu các phí tần số, được trích từ 5% đến 10% số thu để chi, mức trích cụ thể được xác định trong hợp đồng trách nhiệm với Cục Tần số VTĐ trên cơ sở số lượng máy phát và tần số được giao quản lý.
b/ Các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp hưởng kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp được hạch toán tiền nộp phí tần số vào khoản chi ngân sách. Đơn vị sản xuất kinh doanh được hạch toán các khoản phí này vào giá thành hoặc phí lưu thông.
c/ Các cơ quan bưu điện ở địa phương thu hộ phí tần số, hạch toán vào tài khoản "phải thu phải trả"; tiền trích theo tỷ lệ thu, hạch toán vào tài khoản thu nhập và các chi phí phục vụ công tác quản lý thu hạch toán vào tài khoản chi khác.
7. Các quy định trên đây áp dụng từ 1/8/1995 thay cho điểm A (phần thu) mục II (những quy định cụ thể) trong thông tư 104 TC/GTBĐ ngày 22/12/1993 của Bộ Tài chính. Những quy định khác vẫn thực hiện theo thông tư 104 TC/GTBĐ ngày 22/12/1993 của Bộ Tài chính.
Quá trình thực hiện có khó khăn cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Thông tư số 62 TC/TCDN ngày 31/7/1995)
TT |
KHOẢN THU |
MỨC THU |
|
|
|
x1000đ VN |
USD |
I |
Phí cấp giấy phép: Tính theo giấy phép cấp cho từng máy phát có các mức công suất ra anten khác nhau đối với các nghiệp vụ thông tin 1/ Cấp mới: thu cho giấy phép cấp lần đầu, theo thời hạn ghi trong giấy phép a. Cho các nghiệp vụ thông tin (kể cả các đài ven biển thuộc lưu động hàng hải, trạm mặt đất thuộc lưu động hàng không, viba, phát thanh truyền hình...) (Trừ điểm b, c, d, e): |
|
|
|
P Ê 15W |
300 |
60 |
|
15W < P Ê 150W |
500 |
100 |
|
150W < P Ê 500W |
600 |
120 |
|
P > 500W |
800 |
150 |
|
b. Đài tàu biển, tàu bay |
450 |
90 |
|
c. Máy phát VTĐ nghiệp dư |
200 |
40 |
|
d. Trạm mặt đất vệ tinh, VSAT |
|
|
|
P Ê 500W |
1000 |
200 |
|
500 W < P Ê 1000W |
1500 |
300 |
|
P>1000W |
2000 |
400 |
|
e. Máy điện thoại kéo dài (có cự ly liên lạc từ 500 mét trở lên) |
|
|
|
2/ Cấp gia hạn: |
Bằng 20% mức lần đầu của |
cấp giấy phép loại tương ứng |
II |
Phí sử dụng tần số: Được tính cho từng loại nghiệp vụ cụ thể, cho một năm sử dụng. 1/ nghiệp vụ cố định (Kể cả thông tin điểm đa điểm): Tính cho mỗi tần số phát được ấn định cho mỗi giấy phép. a. Đối với các tần số < 30 MHz |
650 |
130 |
TT |
KHOẢN THU |
MỨC THU |
|
|
|
x1000đ VN |
USD |
|
b. Đối với các tần số > 30 MHz. kể cả viba: tính theo băng tần và độ rộng băng tần chiếm dụng - Băng tần (30 - 1000) MHz: |
|
|
|
có độ rộng (1 - 36) KHz |
800 |
160 |
|
(37 - 200) KHz |
1200 |
240 |
|
(201 - 500) KHz |
2000 |
400 |
|
(501 - 2000) KHz |
3600 |
750 |
|
- Băng tần trên 1 đến 3 GHz: |
|
|
|
có độ rộng (1 - 36) KHz |
500 |
100 |
|
(37 - 200) KHz |
600 |
120 |
|
(201 - 500) KHz |
700 |
150 |
|
(501 - 2000) KHz |
800 |
160 |
|
(2001 - 7000) KHz |
900 |
200 |
|
(7001 - 14000) KHz |
1300 |
260 |
|
(14001 - 28000) KHz |
1500 |
300 |
|
> 28000 KHz |
2000 |
400 |
|
- Băng tần trên 3 đến 10,5 GHz: |
|
|
|
có độ rộng (1 - 36) KHz |
400 |
100 |
|
(37 - 200) KHz |
550 |
120 |
|
(201 - 500) KHz |
650 |
130 |
|
(501 - 2000) KHz |
750 |
150 |
|
(2001 - 7000) KHz |
850 |
180 |
|
(7001 - 14000) KHz |
950 |
200 |
|
(14001 - 28000) KHz |
1300 |
250 |
|
> 28000 KHz |
1800 |
400 |
|
- Băng tần > 10,5 GHz |
|
|
|
có độ rộng < 20.000 KHz |
1000 |
200 |
|
> 20.000 KHz |
1500 |
300 |
|
c. Truyền hình viba (MMDS) tính theo kênh tần số/máy phát chính. |
15.000/1kênh tần số |
|
|
2/ Các đài ven biển thuộc nghiệp vụ lưu động hàng hải và trạm mặt đất thuộc nghiệp vụ lưu động hàng không Tính như cách tính cho nghiệp vụ cố định |
|
|
TT |
KHOẢN THU |
MỨC THU |
|
|
|
x1000đ VN (Trong nước) |
USD (Nước ngoài) |
|
3/ Đài tàu biển tính trên 1đài tàu biển |
|
|
|
- Các tàu có trọng tải 1000 tấn chở lên đi biển quốc tế, có trang bị đủ thiết bị theo SOLAS, làm việc ở các băng tần dành cho lưu động hàng hải |
3500 |
700 |
|
- Các tàu có trọng tải từ 300 đến 1000 tấn đi biển quốc tế, có đủ trang thiết bị |
2500 |
500 |
|
- Các tàu có trọng tải từ 150 tấn trở lên, chỉ chạy ven biển Việt nam có trang bị VTĐ đảm bảo phục vụ sản xuất và an toàn |
1500` |
300 |
|
- Các tàu nhỏ có trọng tải dưới 150 tấn, khuyến khích sử dụng thô ng tin VTĐ |
1000 |
200 |
|
4/ Các đài tàu bay: tính trên 1đài tàu bay |
|
|
|
a/ Đối với máy bay hành khách có số ghế ngồi< 38 |
2000/1 đài |
400 |
|
- Đối với máy bay hành khách có số ghế ngồi (38 - 100) |
3000/1đài |
600 |
|
- Đối với máy bay hành khách có số ghế ngồi> 100 |
3500/1đài |
700 |
|
b/ Đối với máy bay vận tải: |
|
|
|
- Trọng tải < 20 tấn |
2000 |
400 |
|
- Trọng tải (20 - 80) tấn |
3000 |
600 |
|
- Trọng tải > 80 tấn |
3500 |
700 |
|
5/ Thông tin di động: Thu từ các cơ quan cung cấp dịch vụ |
|
|
|
a/ Thông tin di động tế bào (Cellular): |
|
|
|
có các băng tần phát (870 - 890) MHz ; (935-960) MHz và (1805-1880) MHz Tính trên băng tần/1 năm, theo khu vực |
|
|
|
- Hà nội, TP Hồ Chí Minh |
200.000/1MHz |
40.000 |
|
- Đà nẵng, Hải phòng, Cần thơ, Vũng tàu |
100.000/1MHz |
20.000 |
|
- Huế, Vinh, Biên Hoà, Quảng Ninh, Nha Trang |
30.000/1MHz |
6.000 |
|
- Các tỉnh, thành phố còn lại |
10.000/1MHz |
2.000 |
TT |
KHOẢN THU |
MỨC THU |
|
|
|
x1000đ VN (Trong nước) |
USD (Nước ngoài) |
|
b. Thông tin di động nhắn tin (Paging) tính trên tần số phát tiêu chuẩn và theo vùng, đối với trạm gốc - Máy phát chính: |
|
|
|
. Hà nội, TP Hồ Chí Minh |
15000/1tần số |
3.000 |
|
. Đà nẵng, Hải phòng, Vũng tàu, Cần thơ |
10000/1tần số |
2.000 |
|
. Các tỉnh, thành phố khác |
8000/1tần số |
1.600 |
|
- Máy phát phụ: |
|
|
|
. Hà nội, TP Hồ Chí Minh |
3.000/1tần số |
600 |
|
. Đà nẵng, Hải phòng, Vũng tàu, Cần thơ |
2.000/1tần số |
400 |
|
. Các tỉnh, thành phố khác |
1.500/1tần số |
300 |
|
c. Điện thoại kéo dài công cộng (CT2, DECT, PHS) và các loại tương tự: Tính trên băng tần /1năm, theo khu vực: |
|
|
|
. Hà nội, TP Hồ Chí Minh |
100.000/1Mhz |
20.000 |
|
. Đà nẵng, Hải phòng, Vũng tàu, Cần thơ |
50.000/1 Mhz |
10.000 |
|
. Huế, Vinh, Biên hoà, Quảng Ninh, Nha trang |
15.000/1Mhz |
3.000 |
|
. Các tỉnh thành phố còn lại |
5.000/1Mhz |
1000 |
|
d. Thông tin di động trung kế (Trunking) Tính trên băng tần/1năm, theo khu vực: |
|
|
|
. Hà nội, TP Hồ Chí Minh |
20.000/1Mhz |
4.000 |
|
. Đà nẵng, Hải phòng, Vũng tàu, Cần thơ |
10.000/1Mhz |
2.000 |
|
. Huế, Vinh, Biên hoà, Quảng Ninh, Nha trang |
5.000/1Mhz |
1.000 |
|
. Các tỉnh, thành phố còn lại |
3.000/1Mhz |
600 |
|
e. Hệ thống thông tin di động chuyên dụng |
|
|
|
- Trạm trung tâm |
1000/1tần số |
200 |
|
- Trạm lưu động |
550/1 trạm |
110 |
|
6/ Phát thanh truyền hình: tính theo kênh tần số phát cho một máy phát |
|
|
|
a/ Phát thanh: - Loại chuyên dùng cho các mục đích chính trị xã hội |
|
|
|
+ Trung ương |
1.000/1kênh |
|
|
+ Địa phương |
600/1kênh |
|
|
- Loại thương mại |
5.000/1kênh |
1.000 |
TT |
KHOẢN THU |
MỨC THU |
|
|
|
x1000đ VN (Trong nước) |
USD (Nước ngoài) |
|
b/ Truyền hình: - Loại chuyên dùng cho các mục đích chính trị xã hội |
|
|
|
+ Trung ương |
5.000/1kênh |
|
|
+ Địa phương |
3.000/1kênh |
|
|
|
|
|
|
- Loại thương mại |
40.000/1kênh |
8.000 |
|
7/ Trạm mặt đất vệ tinh và VSAT: |
|
|
|
- Loại A: là trạm có khả năng truyền không quá 1 kênh âm thanh hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt quá 64 Kbps |
2000 |
400 |
|
Trạm chỉ thu loại A: |
1000 |
200 |
|
- Loại B: Là trạm có khả năng truyền không quá (1-12) kênh âm thanh hoặc tốc độ truyền số liệu không vượt quá 12x64 Kbps |
5000 |
1000 |
|
- Trạm chỉ thu loại B: |
1000 |
200 |
|
- Loại C: Là trạm có khả năng sử dụng không quá 1 bộ phát -đáp qua vệ tinh |
20.000 |
4000 |
|
Trạm chỉ thu loại C và dùng cho thương mại |
20.000 |
4000 |
|
- Loại D: Là trạm có khả năng sử dụng từ 1 bộ phát - đáp trở lên qua vệ tinh |
40.000 |
8000 |
|
Trạm chỉ thu loại D và dùng cho thương mại |
40.000 |
8000 |
|
8/ Vô tuyến điện nghiệp dư: Tính trên số băng tần nghiệp dư sử dụng |
200/1băng tần sử dụng |
50 |
|
9/ Phí thử tần số |
135 |
50 |
|
(1 tần số cho mọi công suất, tối đa 30 ngày) |
|
|
|
10/ Phí kiểm tra kỹ thuật nhập thiết bị |
135/1loại thiết bị |
50 |
|
11/ Phí kiểm tra lắp đặt thiết bị thu phát VTĐ |
150/1thiết bị |
50 |
|
12/ Phí cấp bằng khai thác viên |
70 |
|
Ghi chú:
Đối với các đơn vị có nguồn vốn đầu tư nước ngoài: Thu theo tỷ lệ góp vốn của các bên tham gia.
PHỤ LỤC 2
MỨC PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 62 TC/TCĐN ngày 31/7/1995)
TT |
Các loại vi phạm |
Mức phạt cao nhất |
|
|
|
Trong nước (x1000 đồng) |
Nước ngoài (USD) |
1 |
Sử dụng máy phát và tần số VTĐ không có giấy phép của TCBĐ (hoặc đơn vị được uỷ quyền hợp pháp) Tự đặt đài, mở mạng, chưa có hồ sơ, chưa được phép mở mạng, chưa có giấy phép sử dụng. (Căn cứ tình hình và mức độ cụ thể có thể tăng giảm mức phạt trong phạm vi cho phép) |
|
|
|
Với máy có P>100W |
2.000 |
500 |
|
50WÊ P Ê 100W |
1.500 |
300 |
|
P < 50W |
1.000 |
200 |
2 |
Sử dụng máy phát và tần số VTĐ không đúng quy định trong giấy phép: |
|
|
|
- Sai tần số |
800 |
200 |
|
- Sai địa điểm đặt đài: |
|
|
|
Di chuyển từ tỉnh này sang tỉnh khác |
500 |
200 |
|
Di chuyển trong phạm vi tính |
200 |
100 |
|
- Sai quy ước liên lạc: |
|
|
|
(Hô hiệu, giờ liên lạc, đối tượng liên lạc, quy cách anten, phương thức phát, người sử dụng) |
500 |
100 |
3 |
Giấy phép hết hạn sử dụng: |
|
|
|
- Quá hạn dưới 1 tháng |
100 |
50 |
|
- Quá hạn trên 1 tháng đến 3 tháng |
300 |
100 |
|
- Quá hạn trên 3 tháng |
Mức phạt như đối với chưa có giấy |
cao nhất máy mới phép sử dụng |
4. Các trường hợp vi phạm nêu trên nếu gây can nhiễu có hại phải chịu xử lý và phạt theo các mức trên, đồng thời tùy theo mức độ nặng nhẹ phải đền bù toàn bộ hoặc một phần phí tổn thiệt hại do can nhiễu gây ra và phần chi phí cho cơ quan chức năng giải quyết can nhiễu.
Các vi phạm trên nếu xẩy ra thường xuyên, tái phạm nhiều lần thì cơ quan quản lý sẽ tạm giữ thiết bị chờ xử lý.