Thông tư 61/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn hoàn thuế nhập khẩu xe ô tô sát xi để sản xuất, lắp ráp xe ô tô chuyên dùng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 61/2008/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 61/2008/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/07/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 61/2008/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 61/2008/TT-BTC NGÀY 04 THÁNG 07 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN HOÀN THUẾ
NHẬP KHẨU XE Ô TÔ SÁT XI ĐỂ SẢN XUẤT,
LẮP RÁP XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
Căn cứ Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005
của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định
số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2012/VPCP-KTTH ngày 28/03/2008
của Văn phòng Chính phủ về thuế nhập khẩu đối với xe ô tô sát xi để sản xuất,
lắp ráp xe ô tô chuyên dùng;
Bộ Tài chính hướng
dẫn hoàn thuế nhập khẩu xe ô tô sát xi để sản xuất, lắp ráp xe ô tô chuyên dùng
như sau:
I. HƯỚNG DẪN CHUNG:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
a) Các doanh
nghiệp sản xuất, lắp ráp xe ô tô chuyên dùng trực tiếp nhập khẩu hoặc uỷ thác
nhập khẩu xe ô tô sát xi để sản xuất, lắp ráp xe ô tô chuyên dùng.
b) Xe ô tô sát xi
có buồng lái (khung gầm đã có động cơ, có buồng lái), có thể tự di chuyển, không có bộ phận thùng
xe, không có khoang chở khách và không có các thiết bị chuyên dùng.
c) Các loại xe ô
tô chuyên dùng thuộc nhóm 8704 và nhóm 8705 (trừ xe thiết kế chở tiền) của Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành, đáp ứng theo tiêu chuẩn qui định tại Tiêu
chuẩn Việt Nam 2003 về phương tiện giao thông đường bộ - ô tô - phân loại theo
mục đích sử dụng (TCVN 7271: 2003) của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
2. Thuế suất và thời hạn nộp thuế:
a) Doanh nghiệp nhập khẩu xe ô tô sát xi để
sản xuất, lắp ráp xe ô tô chuyên dùng phải nộp thuế nhập khẩu theo đúng thuế
suất thuế nhập khẩu qui định tại Biểu thuế nhập khẩu hiện hành. Nếu xe ô tô sát
xi nhập khẩu được sử dụng để sản xuất, lắp ráp thành xe ô tô chuyên dùng theo
tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền xác nhận và Bộ Công an cho phép
đăng ký lưu hành thì được hoàn lại một phần thuế nhập khẩu đã nộp theo cách
tính tại điểm 1 Mục II dưới đây.
b) Thời hạn nộp thuế nhập khẩu thực hiện
theo qui định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
II. HOÀN THUẾ:
1. Cách tính số thuế nhập khẩu được hoàn:
Số thuế nhập khẩu được hoàn |
═ |
Số thuế nhập khẩu đã nộp cho xe ô tô sát xi đã đóng thành xe ô tô
chuyên dùng, tính theo mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Biểu thuế
nhập khẩu tại thời điểm tính thuế |
- |
Số thuế nhập khẩu của xe ô tô sát xi đã đóng thành xe ô tô chuyên
dùng được tính theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô chuyên
dùng theo qui định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tại thời điểm tính thuế
nhập khẩu xe ô tô sát xi. |
Trị giá tính thuế
nhập khẩu trong cách tính trên được thực hiện thống nhất theo trị giá tính thuế
nhập khẩu áp dụng đối với Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu xe ô tô sát xi.
Trường hợp doanh nghiệp có số thuế nhập
khẩu đã nộp cho xe ô tô sát xi khi nhập khẩu thấp hơn số thuế nhập khẩu của xe
ô tô sát xi đã đóng thành xe ô tô chuyên dùng tính theo mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi của xe ô tô chuyên dùng qui định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì
không phải nộp thêm số chênh lệch này.
2. Thủ tục, trình tự và hồ sơ xét hoàn thuế:
a) Theo
dõi hàng nhập khẩu:
Trước khi làm thủ
tục nhập khẩu xe ô tô sát xi, doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe ô tô chuyên
dùng đăng ký với Cục Hải quan địa phương nơi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu
để theo dõi quản lý, xử lý hoàn thuế khi đã đóng thành xe ô tô chuyên dùng.
b) Hồ sơ xét hoàn thuế:
Sau khi xe ô tô chuyên dùng được Bộ Công an
cho phép đăng ký lưu hành (có giấy phép đăng ký lưu hành), doanh nghiệp gửi đến
Cục Hải quan địa phương nơi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu các hồ sơ sau để
làm thủ tục xét hoàn thuế nhập khẩu:
- Công văn yêu cầu xét hoàn thuế nhập khẩu
đã nộp của doanh nghiệp, trong đó nêu rõ số lượng xe ô tô chuyên dùng đã sản
xuất, lắp ráp, số tiền thuế nhập khẩu đã nộp, số tiền thuế yêu cầu hoàn trả;
cam kết kê khai chính xác và chịu trách nhiệm về số thuế đề nghị hoàn (01 bản
chính);
- Tờ khai hải quan
hàng hoá nhập khẩu xe ô tô sát xi và Hợp đồng nhập khẩu xe ô tô sát xi (01 bản
photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu); Hợp đồng nhập khẩu uỷ thác nếu
là hình thức nhập khẩu uỷ thác (01 bản photocopy có xác nhận sao y bản chính
của doanh nghiệp);
- Chứng từ nộp thuế (01 bản photocopy và
xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư có nêu rõ ngành nghề kinh doanh sản xuất, lắp ráp xe ô tô chuyên dùng
(01 bản photocopy có xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp);
- Giấy chứng nhận chất lượng xe ô tô chuyên
dùng do Cục Đăng kiểm Việt
- Giấy phép lưu hành xe do Bộ Công an cấp
(01 bản photocopy có xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp);
- Bảng báo cáo nhập-sản xuất, lắp ráp-tồn
xe ô tô sát xi (01 bản chính).
c) Thủ
tục, trình tự xét hoàn thuế:
Thủ tục, trình tự
xét hoàn thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Mục IV Phần E Thông tư số
59/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính (trừ điểm 7 và 8 Mục IV Phần E).
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Những hướng dẫn khác về
chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, quản lý thuế đối với hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài
chính để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn