Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 58/2012/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 05/2012/QĐ-TTg thí điểm hoàn thuế GTGT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 58/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 58/2012/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/04/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập cảnh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phí dịch vụ hoàn thuế khi xuất cảnh là 15%
Ngày 14/04/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 58/2012/TT-BTC hướng dẫn việc thực hiện một số nội dung của Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/01/2012 của Thủ tướng về việc thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
Phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng bằng 15%/tổng số tiền thuế giá trị gia tăng của số hàng hóa đủ điều kiện được hoàn thuế người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh tại sân bay quốc tế Nội Bài hoặc sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất. Số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài được hoàn bằng 85%/tổng số tiền thuế giá trị gia tăng của số hàng hóa đủ điều kiện được hoàn thuế do người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh tại sân bay quốc tế Nội Bài hoặc sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
Đồng tiền hoàn thuế là đồng Việt Nam; trường hợp người nước ngoài có yêu cầu được chuyển số tiền hoàn thuế từ đồng Việt Nam sang ngoại tệ tự do chuyển đổi thì ngân hàng thương mại thực hiện bán ngoại tệ cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật. Tỷ giá chuyển đổi là tỷ giá do ngân hàng thương mại niêm yết tại thời điểm chuyển đổi và phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Thời điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh được thực hiện ngay sau khi người nước ngoài hoàn thành thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và trước giờ lên tàu bay của chuyến bay người nước ngoài xuất cảnh tại sân bay quốc tế Nội Bài hoặc sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất. Cơ quan hải quan, ngân hàng thương mại có trách nhiệm bố trí cán bộ, công chức làm việc trong tất cả các ngày kể cả ngày lễ, chủ nhật và ngoài giờ làm việc hành chính để thực hiện hoàn trả tiền thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2012; những nội dung quy định tại các Điều 9, Điều 10, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2012.
Xem chi tiết Thông tư 58/2012/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 58/2012/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 58/2012/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2012 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2012/QĐ-TTG NGÀY 19/1/2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MUA TẠI VIỆT NAM MANG THEO KHI XUẤT CẢNH QUA CỬA KHẨU SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI VÀ SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;
Căn cứ Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc thực hiện một số nội dung của Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (sau đây gọi tắt là Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg).
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất theo quy định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg (sau đây gọi tắt là hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài).
Việc kiểm tra thực tế hàng hóa, giám sát hải quan, quản lý thuế đối với việc thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan; Điều 3 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Điều 4 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Hàng hoá được hoàn thuế giá trị gia tăng là hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 3 Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg, trong đó:
Tỷ giá chuyển đổi là tỷ giá do ngân hàng thương mại niêm yết tại thời điểm chuyển đổi và phù hợp với quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ;
- Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp;
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, cơ quan quản lý thuế trực tiếp doanh nghiệp báo cáo Cục Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc Cục Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính có văn bản thông báo cho doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.
Trường hợp doanh nghiệp đã được Cục Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thông báo đủ điều kiện bán hàng thí điểm, nếu có điều chỉnh hoặc chấm dứt việc đăng ký bán hàng thí điểm thì xử lý như sau:
Doanh nghiệp tháo bỏ Biển thông báo doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đã dán tại cửa hàng bán hàng thí điểm khi chấm dứt bán hàng thí điểm .
Ngân hàng thương mại nộp cho Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) các giấy tờ sau đây:
Trường hợp ngân hàng thương mại đã được Bộ Tài chính có văn bản thông báo đủ điều kiện làm đại lý thí điểm hoàn thuế, nếu chấm dứt việc làm đại lý thí điểm hoàn thuế thì xử lý như sau:
Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
Người nước ngoài, cơ quan thuế, cơ quan hải quan, công chức thuế, công chức hải quan, doanh nghiệp bán hàng thí điểm, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan vi phạm quy định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg và Thông tư này thì bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 được sửa đổi bổ sung theo Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/2/2009 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan, Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 13/2009/NĐ-CP ngày 13/2/2009 của Chính phủ quy định về việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị định này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp V/v: Đăng ký bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày…… tháng… năm 20… |
Kính gửi: Cục Thuế/Chi cục Thuế……….
Tên doanh nghiệp: …………(1)…………………………
Mã số thuế:…………………………
Địa chỉ:…………………… (1)…………………………………………………
Số điện thoại……………………… ; Số Fax:…………………Email…………..
Ngành nghề kinh doanh:………….(chỉ kê ngành nghề kinh doanh liên quan đến việc đăng ký cửa hàng bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng)
Nay,……………(1)……………………………đăng ký bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo quy định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính, tại:
- Chi nhánh ………(1)………địa chỉ:……(1)…………………………………..
- Cửa hàng ……… (2) ……địa chỉ:………(2)…………………………………..
- Cửa hàng đại lý …(2) ….. địa chỉ:………(2)………………………………….
………………….. (1) cam kết kinh doanh bán hàng thí điểm tại các địa điểm nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
……………………(1)……… kính đề nghị Cục Thuế/Chi cục Thuế………công nhận …………….(1) là doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh.
Nơi nhận: |
Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Ghi tên, địa chỉ doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp đăng ký;
(2): Ghi tên, địa chỉ cửa hàng của doanh nghiệp/cửa hàng đại lý (nếu nhiều địa điểm thì lập Bảng kê danh sách kèm theo).
Phụ lục 2 (ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính)
TỔNG CỤC THUẾ Số: /CT- …. V/v: Công nhận doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế GTGT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: ……..(1)………..
Cục Thuế ….(2)……nhận được công văn số ….. của …(1)…. đề nghị được tham gia bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất. Sau khi xem xét hồ sơ…….(1)……... gửi, Cục Thuế…(2)… có ý kiến như sau:
- Căn cứ Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ v/v thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất;
- Căn cứ Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg.
Cục Thuế …(2)….công nhận (1)……………. ……..địa chỉ tại………(3) là doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
…….(1) có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định về việc bán hàng thí điểm theo quy định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 58/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký bán hàng thí điểm.
Cục Thuế…(2)… thông báo để ……….(1)………. biết ./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi tên doanh nghiệp đăng ký bán hàng thí điểm
(2) Ghi tên Cục thuế địa phương lựa chọn và công nhận doanh nghiệp bán hàng thí điểm
(3) Ghi tên, địa chỉ cửa hàng hoặc đại lý bán hàng thí điểm của doanh nghiệp. Nếu nhiều địa điểm thì lập Bảng kê danh sách kèm theo.
Phụ lục 3 (ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính)
Appendix 3 (issued with Cirular No 58/2012/TT-BTC dated 12/4/2012 by Ministry of Finance)
Mặt 1 (Front page) |
|
|
Mẫu số (Form No): |
||||||||
|
|
|
01GTKT2/001 |
|
|||||||
|
|
|
|
Ký kiệu(Reference No):….NN/XC |
|||||||
|
|
|
|
Số(No):…… |
|
||||||
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ |
|||||||||||
PHẦN A (do cửa hàng ghi) |
|||||||||||
1. Thông tin về doanh nghiệp (Company’s information) |
|||||||||||
a. Tên đơn vị bán hàng (Name of retailer):…………………………….. |
|||||||||||
2. Thông tin về khách hàng (Tourist’s information) |
|||||||||||
a. Họ và tên (Full name):………….………………… b. Số hộ chiếu (Passport number)/Giấy tờ nhập xuất cảnh (Entry or exit documents): ……………… |
|||||||||||
c. Quốc tịch (Nationality):……………… |
|||||||||||
3. Thông tin về hàng hoá (Goods’ information) |
|||||||||||
STT |
Tên hàng hoá |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||||||
1 |
A |
|
|
|
|
||||||
2 |
B |
|
|
|
|
||||||
3 |
C |
|
|
|
|
||||||
… |
… |
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
Tổng tiền hàng (Total) |
|
||||||||||
Thuế suất (Tax rate): Thuế GTGT (VAT): |
|
||||||||||
Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment): |
|
||||||||||
Người nước ngoài mua hàng (tourist) |
|
Đại diện đơn vị bán hàng (seller) |
|||||||||
(Ký, ghi rõ họ tên) |
|
(Ký, đóng dấu (nếu có), ghi rõ họ tên) |
|||||||||
(signature and full name) |
|
(Signature, stamp (if applicable) and full name) |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
Mặt 2 (Back page) |
|||||||||||
Thông tin quan trọng cho người nước ngoài (Important notice to tourists) |
|||||||||||
- Bạn phải đáp ứng đầy đủ điều kiện tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg của Chính phủ và Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính để được hoàn thuế giá trị gia tăng; |
|||||||||||
- Bạn phải làm thủ tục hoàn thuế trong vòng 30 ngày kể từ ngày mua hàng (kể từ ngày phát hành hoá đơn); |
|||||||||||
- Bạn được hoàn thuế GTGT khi đi đường hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất. |
|||||||||||
Phần B (Dành cho cơ quan hải quan) (Part B (completed by customs)) |
|||||||||||
Ghi kết quả kiểm tra hoá đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hoá, tính số thuế giá trị gia tăng người nước ngoài được hoàn (Examination results of VAT refund invoice and declaration, goods; calculation of VAT amount refunded to tourist) |
|||||||||||
- Kết quả kiểm tra hàng hóa, tính số thuế GTGT được hoàn (Result of goods examination, calculation of VAT refund amount): |
|||||||||||
STT |
Tên hàng |
Số lượng |
Số tền thuế GTGT ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế |
Số tiền thuế GTGT được hoàn theo công thức quy định tại Điều 9 Thông tư số ….của Bộ Tài chính |
|||||||
1 |
A |
|
|
|
|||||||
2 |
B |
|
|
|
|||||||
3 |
C |
|
|
|
|||||||
…. |
… |
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|||||||
Tổng cộng (Total) |
|
|
|
|
|||||||
……..ngày ……..tháng ……..năm …… (…..day …. month ... year…) |
|||||||||||
Người kiểm tra (Examination officer) |
|||||||||||
(Ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên) (Signature, stamp and full name) |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|||||||
PHẦN C (Dành cho ngân hàng thương mại là đại lý thí điểm hoàn thuế) |
|||||||||||
- Số hiệu, ngày tháng chuyến bay của người nước ngoài xuất cảnh: |
|
||||||||||
- Số tiền thuế hoàn cho người nước ngoài xuất cảnh: |
|
|
|||||||||
……ngày…tháng….năm……(…….day…. month….. year….) |
|||||||||||
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Signature, stamp and full name) |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|||||||
PHẦN D (Phần dành cho người nước ngoài) Part D (completed by tourist) |
|||||||||||
Người nước ngoài (Tourist) |
|||||||||||
(Ký, ghi rõ họ tên) (Signature and full name) |
|||||||||||
|
|||||||||||
|
Phụ lục 4 (ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính)
CỤC HẢI QUAN…..
Chi Cục Hải quan….
CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN VỀ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI XUẤT CẢNH
Đơn vị tính:
STT |
Thông tin về người nước ngoài |
Số tiền thuế GTGT người ngước ngoài thực tế được hoàn |
|||
Họ và tên |
Hộ chiếu |
||||
Số |
Ngày cấp |
Quốc tịch |
|||
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....ngày.......tháng.......năm........ Người cập nhật ( Công chức hải quan ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 5 (ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính)
Tên Ngân hàng thương mại V/v: Thanh toán tiền hoàn thuế giá trị gia tăng và tiền phí dịch vụ hoàn thuế. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày…… tháng… năm 20… |
Kính gửi: Cục Thuế ……….
Tên Ngân hàng thương mại: (1)……………
Mã số thuế:…………………….
Địa chỉ:…………………………
Số điện thoại……………………… ; Số Fax:…………………Email…………..
Ngân hàng…(1)…….là đại lý thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo công văn số…………..ngày của Bộ Tài chính………………………………………………
Trong thời gian từ ngày…………….đến ngày…….Ngân hàng …(1)…….đã ứng trước và hoàn trả cho người nước ngoài số tiền thuế giá trị gia tăng là:…………đồng và được hưởng số tiền phí dịch vụ hoàn thuế là……………….đồng. Chi tiết theo Bảng kê kèm theo.
Đề nghị Cục Thuế……..thực hiện thanh toán số tiền trên vào Tài khoản số………tại Ngân hàng……..theo quy định.
Ngân hàng…(1)……cam kết số liệu kê khai tại công văn này và Bảng kê kèm theo là đúng và chịu trách nhiệm về những số liệu đã khai.
Nơi nhận: |
Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (1): ghi tên Ngân hàng thương mại
Phụ lục 6 (ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính)
Số BK………../201…
BẢNG KÊ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TIỀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ỨNG TRƯỚC HOÀN TRẢ
CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ PHÍ DỊCH VỤ HOÀN THUẾ
(Kèm theo công văn số…… đề nghị thực hiện thanh toán tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước hoàn trả cho người nước ngoài xuất cảnh và tiền dịch vụ hoàn thuế ngân hàng được hưởng, từ ngày………………đến ngày………………)
Đơn vị tính : Đồng Việt Nam (VND)
STT |
Hoá đơn GTGT (kiêm tờ khai hoàn thuế) |
Ngày đã hoàn thuế cho người nước ngoài |
Số tiền đề nghị thanh toán |
Ghi chú |
||||
Ký hiệu/Số/ |
Tên doanh nghiệp bán hàng/MST |
Số tiền thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn |
Số tiền thuế giá trị gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước hoàn cho người nước ngoài xuất cảnh |
Số tiền dịch vụ ngân hàng thương mại được hưởng |
Tổng số tiền đề nghị thanh toán |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=6+7 |
9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…….tháng……..năm…. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Tổng số tiền đề nghị thanh toán bằng chữ:……………………………….
Phụ lục 7 (ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính)
THỦ TRƯỞNG CQ THUẾ Số…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …..ngày……..tháng…….năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh toán cho ngân hàng thương mại số tiền đã ứng trước để hoàn trả
thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ
hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ ...........................................................................
- Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 209 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ v/v thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất;
- Căn cứ Thông tư số 58./2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Xét đề nghị của Ngân hàng……… tại công văn số…ngày….về việc đề nghị thanh toán tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thanh toán cho ngân hàng thương mại…….(mã số thuế….), số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh và phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng, kỳ đề nghị thanh toán từ ngày...../.../....đến ngày ..../..../... là……..……………đồng
(bằng chữ:......................................................), trong đó:
- Số tiền đã ứng trước để hoàn trả thuế GTGT cho người nước ngoài:……………..đồng .
- Số tiền phí dịch vụ được hưởng: ……………..đồng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ngân hàng…………, ...(Trưởng các bộ phận có liên quan của cơ quan thuế) và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Phụ lục 8 (ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp V/v: Điều chỉnh việc bán hàng thí điểm hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày…… tháng… năm 20… |
Kính gửi: Cục Thuế/Chi cục Thuế……….
Tên doanh nghiệp: (1)……………
Mã số thuế:…………………….
Địa chỉ:…………………………
Số điện thoại……………………… ; Số Fax:…………………Email…………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…..ngày ….tháng…..năm….
Cơ quan cấp:…………………
Ngành nghề kinh doanh:………….(chỉ kê ngành nghề kinh doanh liên quan đến việc đăng ký cửa hàng bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng)
Ngày…..doanh nghiệp …(1) đã được Cục Thuế…(2)…..công nhận là doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
Nay, do…(3)……….đề nghị Cục Thuế ……điều chỉnh/bổ sung:
- Cửa hàng (địa chỉ):…………(4)………………..
- Đại lý bán hàng cho doanh nghiệp (địa chỉ):………………(4)…………
- Kinh doanh các mặt hàng:……………………
Được điều chỉnh việc bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh theo quy định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
………………….. (1) cam kết thực hiện ……và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
……………………………(1) kính đề nghị Cục Thuế/Chi cục Thuế……… điều chỉnh ………….(4) doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh.
Nơi nhận: |
Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (1): ghi tên doanh nghiệp đăng ký ; (2) Ghi tên Cục thuế đã cấp giấy công nhận doanh nghiệp bán hàng thí điểm; (3): ghi lý do sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh; (4) Ghi nội dung đề nghị điều chỉnh
Phụ lục 9 (ban hành kèm theo Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp V/v: Báo cáo định kỳ hàng quý việc bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày…… tháng… năm 20… |
Kính gửi: Cục Thuế/Chi cục Thuế……….
Tên doanh nghiệp: (1)…………… Mã số thuế:………………
Địa chỉ cửa hàng/đại lý của cửa hàng (2):…………………………
Văn bản của Cục Thuế….............công nhận doanh nghiệp bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng số……………...ngày:…………
Báo cáo việc bán hàng thí điểm hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo quy định tại Quyết định số 05/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 58/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính như sau:
1. Tổng số hóa đơn bán hàng:
2. Tổng số doanh thu ghi trên hóa đơn:
3. Tổng số thuế giá trị gia tăng:
4. Kỳ tính thuế: ……tháng…….năm….
……………………………(1) báo cáo để Cục Thuế/Chi cục Thuế………biết./.
Nơi nhận: |
Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Ghi tên doanh nghiệp
(2): Ghi tên cửa hàng của doanh nghiệp/cửa hàng đại lý (nếu nhiều cửa hàng thì mỗi cửa hàng lập báo cáo riêng kèm theo công văn báo cáo).