Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 49/2013/TT-BTC phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 49/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 49/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 26/04/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng đồng loạt mức phí khai thác, sử dụng bản đồ
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 49/2013/TT-BTC ngày 26/04/2013 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc, bản đồ.
Theo đó, mức thu phí khai thác và sử dụng các loại tư liệu đo đạc - bản đồ cung cấp trực tiếp đều cao hơn so với quy định trước đây. Cụ thể, đối với loại bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn (bản đồ in trên giấy), sẽ được áp dụng mức phí là 120.000 đồng/tờ, trong khi đó, tại Thông tư số 110/2008/TT-BTC ngày 21/11/2008, mức phí của loại bản đồ này được quy định là 80.000 đồng/tờ. Tương tự, mức phí đối với bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 cũng tăng từ 85.000 đồng lên 130.000 đồng/tờ; đối với bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000: tăng từ 90.000 đồng/tờ lên 140.000 đồng/tờ; bản đồ hành chính Việt Nam: tăng từ 650.000 đồng/bộ lên 900.000 đồng/bộ...
Thông tư cũng quy định thêm mức phí đối với một số loại bản đồ khác, như bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000 (bản đồ số dạng Vector) là 8.000.000 đồng/mảnh; bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000 (dạng Vector) là 5000.000 đồng/mảnh…
Ngoài ra, cũng tại Thông tư này, Bộ Tài chính có quy định mới như sau: Mức thu phí khi sử dụng tư liệu đo đạc, bản đồ được cung cấp qua đường bưu chính hoặc internet sẽ tăng 10.000 đồng/loại tư liệu so với hình thức cung cấp trực tiếp.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2013 và thay thế Thông tư số 110/2008/TT-BTC ngày 21/11/2008 và Thông tư số 92/2012/TT-BTC ngày 04/06/2012.
Xem chi tiết Thông tư 49/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 49/2013/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH --------- Số: 49/2013/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2013 |
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Lưu VT, CST (CST 5). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
STT | LOẠI TƯ LIỆU | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU PHÍ | ||
CUNG CẤP TRỰC TIẾP | CUNG CẤP QUA ĐƯỜNG BƯU CHÍNH HOẶC INTERNET | ||||
I | Bản đồ in trên giấy | | | | |
1 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn | Tờ | 120.000 | 130.000 | |
2 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 | Tờ | 130.000 | 140.000 | |
3 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 | Tờ | 140.000 | 150.000 | |
4 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn | Tờ | 170.000 | 180.000 | |
5 | Bản đồ hành chính Việt Nam | Bộ | 900.000 | 910.000 | |
6 | Bản đồ hành chính cấp tỉnh | Bộ | 300.000 | 310.000 | |
7 | Bản đồ hành chính cấp huyện | Bộ | 150.000 | 160.000 | |
II | Bản đồ in ploter | | | | |
1 | Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ lệ) | Tờ A1 | 120.000 | 130.000 | |
2 | Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính tỉnh, bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch | Tờ A1 | 150.000 | 160.000 | |
III | Bản đồ số dạng Vector | | | | |
1 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 | Mảnh | 400.000 | 410.000 | |
2 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 | Mảnh | 440.000 | 450.000 | |
3 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 | Mảnh | 670.000 | 680.000 | |
4 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 | Mảnh | 760.000 | 770.000 | |
5 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 | Mảnh | 950.000 | 960.000 | |
6 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 | mảnh | 2.000.000 | 2.010.000 | |
7 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000 | mảnh | 3.500.000 | 3.510.000 | |
8 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000 | mảnh | 5.000.000 | 5.010.000 | |
9 | Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000 | mảnh | 8.000.000 | 8.010.000 | |
10 | Bản đồ hành chính Việt Nam | mảnh | 4.000.000 | 4.010.000 | |
11 | Bản đồ hành chính cấp tỉnh | mảnh | 2.000.000 | 2.010.000 | |
12 | Bản đồ hành chính cấp huyện | mảnh | 1.000.000 | 1.010.000 | |
13 | Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/2.000 | Mảnh | 60.000 | 70.000 | |
14 | Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/5.000 | Mảnh | 60.000 | 70.000 | |
15 | Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/10.000 | Mảnh | 70.000 | 80.000 | |
16 | Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1/25.000 | Mảnh | 150.000 | 160.000 | |
17 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200 | mảnh | 250.000 | 260.000 | |
18 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | mảnh | 300.000 | 310.000 | |
19 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 | mảnh | 350.000 | 360.000 | |
20 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000 | mảnh | 390.000 | 400.000 | |
| Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau: * Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thuỷ hệ: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2; * Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh | ||||
IV | Bản đồ số dạng Raster | | | | |
1 | Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở (không phân biệt tỷ lệ) | Mảnh | 100.000 | 110.000 | |
2 | Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính tỉnh, bản đồ địa chính các tỷ lệ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch | Mảnh | 180.000 | 190.000 | |
V | Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo công nghệ truyền thống | | | | |
1 | Ảnh in ép kích thước (23x23)cm | Tờ | 80.000 | 90.000 | |
2 | Phim in ép kích thước (23x23)cm | Tờ | 110.000 | 120.000 | |
3 | Ảnh phóng kích thước (30x30)cm | Tờ | 110.000 | 120.000 | |
4 | Ảnh phóng kích thước (50x50)cm | Tờ | 200.000 | 210.000 | |
5 | Ảnh phóng kích thước (75x75)cm | Tờ | 350.000 | 360.000 | |
VI | Tư liệu phim ảnh chụp từ máy bay theo công nghệ số | | | | |
1 | Phim quét độ phân giải 16 µm | File | 250.000 | 260.000 | |
2 | Phim quét độ phân giải 20 µm | File | 110.000 | 120.000 | |
3 | Phim quét độ phân giải 22 µm | File | 200.000 | 210.000 | |
4 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2000 | mảnh | 60.000 | 70.000 | |
5 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5000 | mảnh | 70.000 | 80.000 | |
6 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000 | mảnh | 60.000 | 70.000 | |
7 | Bình đồ ảnh số 1/25.000 | mảnh | 70.000 | 80.000 | |
8 | Bình đồ ảnh số 1/50.000 | mảnh | 70.000 | 80.000 | |
VII | Giá trị điểm toạ độ | | | | |
1 | Cấp 0 | Điểm | 340.000 | 350.000 | |
2 | Hạng I | Điểm | 250.000 | 260.000 | |
3 | Hạng II | Điểm | 200.000 | 210.000 | |
4 | Hạng III, hạng IV | Điểm | 160.000 | 170.000 | |
5 | Địa chính cơ sở | Điểm | 200.000 | 210.000 | |
6 | Địa chính | Điểm | 120.000 | 130.000 | |
VIII | Giá trị điểm độ cao | | | | |
1 | Hạng I | Điểm | 160.000 | 170.000 | |
2 | Hạng II | Điểm | 150.000 | 160.000 | |
3 | Hạng III | Điểm | 120.000 | 130.000 | |
4 | Hạng IV | Điểm | 110.000 | 120.000 | |
IX | Giá trị điểm trọng lực | | | | |
3.1 | Điểm cơ sở | Điểm | 200.000 | 210.000 | |
3.2 | Điểm hạng I | Điểm | 160.000 | 170.000 | |
3.3 | Điểm tựa | Điểm | 140.000 | 150.000 | |
3.4 | Điểm chi tiết | Điểm | 80.000 | 90.000 | |
X | Ghi chú điểm toạ độ, độ cao, trọng lực | tờ | 20.000 | 30.000 | |
XI | Tài liệu kỹ thuật ngành | | | | |
1 | Quyển tài liệu kỹ thuật ngành | Trang | 250.000 | 260.000 | |
XII | Cơ sở dữ liệu nền địa lý | | | | |
1 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000 | mảnh | 400.000 | 410.000 | |
2 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000 | mảnh | 500.000 | 510.000 | |
3 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000 | mảnh | 850.000 | 860.000 | |
4 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000 | mảnh | 1.500.000 | 1.510.000 | |
5 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000 | mảnh | 8.000.000 | 8.010.000 | |
6 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều từ 0,5 đến 1 mét | mảnh | 80.000 | 90.000 | |
7 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 2 đến 2,5 mét | mảnh | 100.000 | 110.000 | |
8 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét | mảnh | 170.000 | 180.000 | |
9 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 10 mét, đóng gói theo mảnh 1/50.000 | mảnh | 2.550.000 | 2.560.000 | |
10 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh 1/50.000 | mảnh | 300.000 | 310.000 | |
11 | Cơ sở dữ liệu địa danh | địa danh | 20.000 | 30.000 | |
| | | | | |