Thông tư 42/2011/TT-BCT về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 42/2011/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2011/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/12/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Lao động-Tiền lương, Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng giá bán điện bình quân lên 1.304 đồng/kWh
Bộ Công Thương vừa ban hành Thông tư số 42/2011/TT-BCT ngày 19/12/2011 tăng giá bán điện bình quân lên mức 1.304 đồng/kWh thay vì 1.242 đồng/kWh như quy định trước đây, mức giá bán điện này được áp dụng từ ngày 20/12/2011.
Cũng tại Thông tư này, Bộ còn có các hướng dẫn cụ thể về Biểu giá bán lẻ, bán buôn điện áp dụng cho từng đối tượng và mục đích sử dụng, trong đó, Biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt gồm 07 bậc thang, giá điện cho bậc thang đầu tiên từ 0 - 50 kWh là 993 đồng/kWh chỉ áp dụng cho hộ nghèo và hộ thu nhập thấp, thường xuyên có mức sử dụng điện không quá 50 kWh/tháng và có đăng ký với bên bán điện.
Biểu giá từ bậc thang thứ 02 trở đi được áp dụng cho hộ thông thường và cho các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký cho sản lượng điện sử dụng từ kWh thứ 51 - 100 là 1.242 đồng/kWh; từ 101 - 150 kWh giá bán lẻ điện là 1.369 đồng/kWh; từ 151 - 200 kWh giá bán lẻ điện là 1.734 đồng/kWh; từ 201 - 300 kWh giá bán lẻ điện là 1.877 đồng/kWh; từ 301 - 400 kWh giá bán lẻ điện là 2.008 đồng/kWh và từ 401 kWh trở lên, áp dụng mức giá 2.060 đồng/kWh.
Giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt cho các đối tượng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn theo hình thức sử dụng thẻ trả trước là 1.721 đồng/kWh (chưa bao gồm VAT). Tại những nơi chưa có điện lưới quốc gia, UBND cấp tỉnh được quyết định mức giá bán lẻ điện sinh hoạt tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo trong phạm vi giá sàn 1.956 đồng/kWh và giá trần là 3.260 đồng/kWh...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2011 và thay thế Thông tư số 05/2011/TT-BCT ngày 25/02/2011.
Xem chi tiết Thông tư 42/2011/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 42/2011/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG
----------------------- Số: 42/2011/TT-BCT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2011
|
STT
|
Đối tượng áp dụng giá
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
1
|
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.102
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
683
|
|
c) Giờ cao điểm
|
1.970
|
2
|
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.128
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
710
|
|
c) Giờ cao điểm
|
2.049
|
3
|
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.164
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
727
|
|
c) Giờ cao điểm
|
2.119
|
4
|
Cấp điện áp dưới 6 kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.216
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
767
|
|
c) Giờ cao điểm
|
2.185
|
STT
|
Cấp điện áp
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
1
|
Từ 6 kV trở lên
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.013
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
526
|
|
c) Giờ cao điểm
|
1.500
|
2
|
Dưới 6 kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.084
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
553
|
|
c) Giờ cao điểm
|
1.553
|
STT
|
Đối tượng áp dụng giá
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
1
|
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông
|
|
|
a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
|
1.184
|
|
b) Cấp điện áp dưới 6 kV
|
1.263
|
2
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
|
1.290
|
|
b) Cấp điện áp dưới 6 kV
|
1.369
|
3
|
Đơn vị hành chính, sự nghiệp
|
|
|
a) Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
|
1.316
|
|
b) Cấp điện áp dưới 6 kV
|
1.369
|
STT
|
Cấp điện áp
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
1
|
Từ 22 kV trở lên
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.808
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
1.022
|
|
c) Giờ cao điểm
|
3.117
|
2
|
Từ 6 kV đến dưới 22 kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.939
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
1.153
|
|
c) Giờ cao điểm
|
3.226
|
3
|
Dưới 6 kV
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.965
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
1.205
|
|
c) Giờ cao điểm
|
3.369
|
STT
|
Mức sử dụng của một hộ trong tháng
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
1
|
Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
|
993
|
2
|
Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
|
1.242
|
3
|
Cho kWh từ 101 – 150
|
1.369
|
4
|
Cho kWh từ 151 – 200
|
1.734
|
5
|
Cho kWh từ 201 – 300
|
1.877
|
6
|
Cho kWh từ 301 – 400
|
2.008
|
7
|
Cho kWh từ 401 trở lên
|
2.060
|
TT
|
Mức sử dụng bình quân của một hộ gia đình nông thôn trong tháng sau công tơ tổng
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
1
|
Cho 50 kWh (chỉ cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
|
807
|
2
|
Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
|
981
|
3
|
Cho kWh từ 101 – 150
|
1.054
|
4
|
Cho kWh từ 151 – 200
|
1.335
|
5
|
Cho kWh từ 201 – 300
|
1.455
|
6
|
Cho kWh từ 301 – 400
|
1.556
|
7
|
Cho kWh từ 401 trở lên
|
1.607
|
TT
|
Mức sử dụng bình quân của một hộ sử dụng trong tháng sau công tơ tổng
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
1
|
Thành phố, thị xã
|
|
a)
|
Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư
|
|
|
Cho 50 kWh (chi cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
|
913
|
|
Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
|
1.142
|
|
Cho kWh từ 101 – 150
|
1.239
|
|
Cho kWh từ 151 – 200
|
1.569
|
|
Cho kWh từ 201 – 300
|
1.721
|
|
Cho kWh từ 301 – 400
|
1.852
|
|
Cho kWh từ 401 trở lên
|
1.899
|
b)
|
Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư
|
|
|
Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
|
900
|
|
Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
|
1.117
|
|
Cho kWh từ 101 – 150
|
1.200
|
|
Cho kWh từ 151 – 200
|
1.520
|
|
Cho kWh từ 201 – 300
|
1.668
|
|
Cho kWh từ 301 – 400
|
1.786
|
|
Cho kWh từ 401 trở lên
|
1.854
|
2
|
Thị trấn, huyện lỵ
|
|
a)
|
Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư
|
|
|
Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
|
882
|
|
Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
|
1.086
|
|
Cho kWh từ 101 – 150
|
1.170
|
|
Cho kWh từ 151 – 200
|
1.483
|
|
Cho kWh từ 201 – 300
|
1.633
|
|
Cho kWh từ 301 – 400
|
1.747
|
|
Cho kWh từ 401 trở lên
|
1.792
|
b)
|
Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư
|
|
|
Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
|
863
|
|
Cho kWh từ 0 – 100 (cho hộ thông thường)
|
1.068
|
|
Cho kWh từ 101 – 150
|
1.141
|
|
Cho kWh từ 151 – 200
|
1.445
|
|
Cho kWh từ 201 – 300
|
1.564
|
|
Cho kWh từ 301 – 400
|
1.682
|
|
Cho kWh từ 401 trở lên
|
1.726
|
TT
|
Mức sử dụng bình quân của một hộ gia đình trong tháng sau công tơ tổng
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
1
|
Cho kWh từ 0 – 100
|
1.211
|
2
|
Cho kWh từ 101 – 150
|
1.336
|
3
|
Cho kWh từ 151 – 200
|
1.692
|
4
|
Cho kWh từ 201 – 300
|
1.831
|
5
|
Cho kWh từ 301 – 400
|
1.956
|
6
|
Cho kWh từ 401 trở lên
|
2.006
|
STT
|
Khu vực
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
I
|
Thành phố (trừ nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới), thị xã, thị trấn, huyện lỵ (không phân biệt cấp điện áp)
|
1.072
|
II
|
Nhà chung cư cao tầng tại thành phố và các khu đô thị mới
|
|
1
|
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên
|
1.727
|
2
|
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
|
1.852
|
3
|
Cấp điện áp dưới 6 kV
|
1.877
|
STT
|
Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp 110/35-22-10-6kV
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
1
|
> 100 MVA
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.060
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
664
|
|
c) Giờ cao điểm
|
1.927
|
2
|
Từ 50 MVA đến 100 MVA
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.055
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
642
|
|
c) Giờ cao điểm
|
1.917
|
3
|
< 50 MVA
|
|
|
a) Giờ bình thường
|
1.050
|
|
b) Giờ thấp điểm
|
641
|
|
c) Giờ cao điểm
|
1.904
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Công Thương; - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL); - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW); - Tập đoàn Điện lực Việt Nam; - Các Tổng Công ty Điện lực; - Lưu VT, PC, ĐTĐL. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Hoàng Quốc Vượng |